Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021
GV: Kiểm tra sĩ số lớp
GV: 1/ Nêu các t/c hoá học của Clo. Viết các PTHH minh hoạ ?
2/ Chữa BT 6 / Sgk tr.81.
GV: Gọi các HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS
GV: Vào bài mới như sgk và giới thiệu mục tiêu của tiết học
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021
Tuần : 17 Tiết : 33 Bài 26: CLO (TT) Ngày dạy: 28/12/2020- 02/01/2021 A./ MỤC TIÊU : Giúp HS 1. Kiến thức : - Biết được những ứng dụng của clo, biết được phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm: bộ dụng cụ, hoá chất, thao tác thí nghiệm, cách thu khí .... Điều chế khí clo trong công nghiệp: điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn. 2. Kỹ năng : - Dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hoá học của clo và viết các phương trình hoá học. - Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm. - Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở điều kiện tiêu chuẩn. 3. Thái độ: : Nghiêm túc trong học tập, ý thức tự giác trong học tập B./ CHUẨN BỊ : + GV: Tranh vẽ: hình 3.4, H3.5, H3.6 phóng to. Sơ đồ về 1 số ứng dụng của clo. Nghiên cứu nội dung bài dạy + HS: Xem trước nội dung bài mới, bảng nhóm C./ PHƯƠNG PHÁP : Diễn giảng, đàm thoại, vận dụng D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Ổn định - Kiểm tra bài cũ 9’ GV: Kiểm tra sĩ số lớp GV: 1/ Nêu các t/c hoá học của Clo. Viết các PTHH minh hoạ ? 2/ Chữa BT 6 / Sgk tr.81. GV: Gọi các HS khác nhận xét. GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: Vào bài mới như sgk và giới thiệu mục tiêu của tiết học HS: Báo cáo HS 1: Trả lời lí thuyết. HS 2: Chữa BT 6 /Sgk tr.81. HS: Nhận xét Bài 26: CLO (TT) HĐ 2: Ứng dụng của clo: Mục tiêu: Biết được những ứng dụng của clo trong đời sống và sản xuất. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp 6’ GV: Treo tranh vẽ (hình 3.4) và yêu cầu HS nêu những ứng dụng của clo. GV: Giải thích cơ sở khoa học của các ứng dụng của Clo. HS: Q/sát sơ đồ H3.4 và nêu các ứng dụng của clo: HS: Nhận xét III. Ứng dụng của clo: (sgk) HĐ 3: Điều chế khí clo. Mục tiêu: Biết được phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, điều chế Clo trong công nghiệp.. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, 14’ GV: Giới thiệu ng/liệu dùng để điều chế clo trong PTN GV: Hướng dẫn HS viết PTHH xảy ra. GV: ? Nhận xét về cách thu khí clo? vai trò của bình đựng H2SO4 đặc, của bình dd NaOH đặc. Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước không? Vì sao?. GV: Nhận xét kết quả của các nhóm và kết luận - Thu bằng cách đẩy không khí. Không nên thu khí clo bằng cách đẩy nước vì clo tan 1 phần trong nước, đồng thời có phản ứng với nước. - Bình đựng H2SO4 đặc để làm khô khí clo. Bình đựng dd NaOH đặc để khử khí clo dư sau khi làm TN (vì clo độc). GV: Cho HS q/sát H 3.6 và thuyết trình về phương pháp điều chế clo trong CN Trong công nghiệp Clo được điều chế bằng pp điện phân dd NaCl bão hoà (có màng ngăn xốp). HS: Hướng dẫn HS viết PTHH xảy ra GV: Nói về vai trò của màng ngăn xốp, sau đó liên hệ thực tế sản xuất ở Việt Nam (nhà máy hoá chất Việt Trì, nhà máy giấy Bãi Bằng ...) HS: Q/ sát tranh vẽ H3.5, nhận kiến thức GV nêu ra và ghi bài. HS:Phương trình: MnO2(đen)+ 4HClđMnCl2 +Cl2(vàng lục) +2H2O. HS: Thảo luận nhóm và trả lời: HS: Các nhóm khác nhận xét , bổ sung HS: Nhận TT của GV và ghi bài HS: Q/sát H3.6, nghe giảng và ghi bài: Đphân màng ngăn xốp HS: Viết PTPƯ: 2NaCl+2H2O 2NaOH +Cl2 + H2 HS: Nhận TT của GV đưa ra. IV. Điều chế khí clo. 1. Điều chế clo trong phòng thí nghiệm. * N/liệu: MnO2 (hoặc KMnO4, KClO3 ...), dd HCl đặc. * Cách điều chế: Cho dd axit HCl đặc + chất OXH mạnh như MnO2 ( hoặc KMnO4 ) 2. Điều chế Clo trong công nghiệp. Trong công nghiệp Clo được điều chế bằng pp điện phân dd NaCl bão hoà (có màng ngăn xốp). HĐ 4: Cũng cố - Dặn dò: 12’ GV: Chốt lại kiến thức nội dung bài học BT 1: Hãy hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau:1 2 4 3 5 Cl2 HCl NaCl GV: Kiểm tra kết quả của các nhóm GV: H/dẫn BT về nhà: 7, 8, 9, 10 Sgk . GV: Dặn dò HS về nhà - Học bài củ và làm các bài tập /sgk. - Xem trước bài mới bài 27 “ Cac bon” GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Làm BT 1/ theo nhóm: HS: Nhận xét HS : Nhận TT hướng dẫn của Gv HS: Nhận TT dặn dò của Gv HS: Rút kinh nghiệm BT1: 1) Cl2 + H2 2HCl. 2) 4HClđ + MnO2 MnCl2+Cl2 + H2O. 3) Cl2+2Na2NaCl. 4) 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2. 5) HCl+NaOH → NaCl + H2O. Rút kinh nghiệm : Cuối bài học, GV nên cho học sinh làm chuỗi phương trình để học sinh ôn lại TCHH và cách điều chế khí clo ---------------ca&bd--------------- Tuần : 17 Tiết : 34 Bài 27: CAC BON KHHH: C ; NTK: 12 Ngày dạy: 28/12/2020- 02/01/2021 A./ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình. - Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại. - Ứng dụng của cacbon. 2. Kỹ năng : - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon. - Viết các phương trình hoá học của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại - Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hoá học. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập, biết cách sử dụng và bảo quản than, biết tiết kiệm nguồn nhiên liệu than. B./ CHUẨN BỊ : + GV: Nghiên cứu nội dung bài dạy Dụng cụ, hoá chất: Ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn, muỗng lấy hoá chất, cốc TT, ống dẫn khí, CuO, than gỗ nghiền nhỏ, bông. + HS: Ôn lại tính chất hoá học của phi kim và xem trước bài mới. C./ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, gợi mở , nêu vấn đề D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Ổn định - Kiểm tra bài cũ 8’ GV: kiểm tra sĩ số lớp GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài củ 1/ Nêu ứng dụng của Clo? Nêu cách điều chế Clo trong phòng th/nghiệm. Viết PTPƯ ? GV: Gọi HS chữa b/tập 10/Sgk tr/81 GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: ĐVĐ vào bài mới: Cácbon là 1 trong những nguyên tố hóa học được loài người biết đến sớm nhất, rất gần gũi với đời sống con người, vậy cácbon tồn tại ở dạng nào trong tự nhiên ? cácbon có những tính chất vật lí và hóa học nào? Cácbon có những ứng dụng gì? Để trả lời, chúng ta sẽ nghiên cứu bài cácbon . HS: Báo cáo HS1: Trả lời lý thuyết. HS2: Chữa bài tập số 10 Sgk tr/ 81 è HS khác nhận xét HS: Nhận TT của Gv Bài 27: CAC BON KHHH: C ; NTK: 12 HĐ 2: I./ Các dạng thù hình của cacbon Mục tiêu: Biết được các dạng thù hình của cacbon Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 8’ GV: Lấy ví dụ về khí Oxi: Oxi có 2 dạng thù hình là O2, O3, đây là những đơn chất, vậy dạng thù hình là gì? GV: Giới thiệu 3 dạng thù hình của cacbon GV: Nhận xét và kết luận HS: Nhận TT của Gv và trả lời cá nhân về dạng thù hình HS: Nhận TT của GV. HS: Quan sát sơ đồ/sgk và nêu t/chất của từng dạng thù hình HS: Ghi bài I./ Các dạng thù hình của cacbon - Dạng thù hình là những đơn chất khác nhau của cùng 1 ng/tố. - Cacbon có 3 dạng thù hình chính: Kim cương, than chì, cacbon vô định hình, HĐ 3: II./ Tính chất của cacbon Mục tiêu: Biết được tính chất của cacbon: Tính chất hấp phụ của cacbon , Tính chất hoá học của cacbon Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 20’ GV: Thực hiện t/nghiệm về sự hấp phụ màu của than gỗ. Hướng dẫn HS quan sát dd thu được sau khi chảy qua lớp than gỗ. GV: Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó chất khí, chất hơi, chất trong trong dd. GV: Vậy từ đó ta rút ra được kết luận gì? GV: Giới thiệu: Than gỗ, .... mới điều chế có tính hấp phụ cao gọi là than hoạt tính. GV: Cacbon là 1 phi kim. C có những t/chất HH gì? GV: Cacbon là 1 phi kim hoạt động HH yếu. Điều kiện xảy ra phản ứng của cacbon với hiđro và kim loại rất khó khăn. Ta xét 1 số t/c HH có nhiều ứng dụng trong thực tế của cacbon. GV: Yc HS q/sát H3.8/sgk GV: Phản ứng này toả nhiệt rất nhiều. GV: Vậy từ t/chất này C dùng để làm gì? GV: Nhận xét và kết luận GV: Biễu diễn th/nghiệm CuO với C. GV: Nhận xét vá rút ra kết luận GV: Tương tự như ph/ứng của C + CuO, hãy viết các PTHH của C với một số oxit kim loại như Sắt, chì, thiếc, kẽm.. GV: Yc HS rút ra kết luận HS: Quan sát nhận xét hiện tượng: dd mực sau khi qua lớp than gỗ trở thành dd trong suốt, không màu. HS: Rút ra kết luận HS: Nhận TT HS: Trả lời về tính chất hoá học chung của phi kim. HS: Quan sát, viết PTHH. HS: Quan sát H3.8/sgk, đọc TT /sgk và viết PTHH xãy ra. C + O2 CO2 + Q HS: Trả lời cá nhân HS: Thảo luận nhóm, nêu hiện tượng và rút ra n/xét : Nước vôi trong vẩn đục, màu của hỗn hợp CuO + C ( từ máu đen chuyển dần sang màu đỏ, ). HS: Viết PTHH xãy ra. C+CuOCu+ H2O HS: Thực hiện theo lệnh HS:Rút ra kết luận II./ Tính chất của cacbon 1. Tính chất hấp phụ của cacbon - Than có tính hấp phụ. - Than gỗ, .... mới điều chế có tính hấp phụ cao gọi là than hoạt tính. 2.Tính chất hoá học của cacbon a. Cac bon t/dụng với oxi C +O2 CO2 + Q b. Cácbon tác dụng với oxit kim loại C+CuOCu+ H2O HĐ 5: Ứng dụng của cacbon Mục tiêu: Biết được ứng dụng của cacbon trong đời sống và sản xuất Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 5’ GV: Hãy nêu ứng dụng của cacbon? GV: Giải thích cơ sở cuả các ứng dụng của C HS: Thảo luận, trả lời ứng dụng của cacbon. HS: Nhận xét và bổ sung III. Ứng dụng của cacbon (Sgk) HĐ 6: Củng cố - dặn dò 9’ GV: Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài. GV: Yêu cầu HS làm b/tập 3,4/sgk/84: GV: Nhận xét kết quả của các nhóm và kết luận. GV: Dặn dò HS về nhà Học bài củ làm các bài tập/sgk Xem trước bài mới bài 28 GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Nêu nội dung của bài. HS: Giải BT theo nhóm ¦ Các nhóm báo cáo kết quả HS: Nhận TT dặn dò của HS HS: Rút kinh nghiệm BT: 3/ A. CuO B. C C. CO2 D. Ca(OH)2 Rút kinh nghiệm : Từ phương trình C + O2 → CO2 . GV có thể liên hệ thực tiễn: Đốt các nhiên liệu ở các nhà máy, xí nghiệp sẽ tạo ra khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính. Từ đó, đề xuất biện pháp khắc phục. ---------------ca&bd---------------
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_17_nam_hoc_2020_2021.doc

