Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021
Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO.
- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021
Tuần : 02 Tiêt : 03 Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG Ngày dạy: 14/09-19/09/2020 A./ MỤC TIÊU: Kiến thức - Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO. - Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit. - Phân biệt được một số oxit cụ thể. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất. Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. B./ CHUẨN BỊ : GV: Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2,Na2CO3, S, nước cất Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, Tranh: lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công. HS: Nghiên cứu nội dung bài học C./ PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, vấn đáp, tìm tòi., so sánh, thí nghiệm chứng minh . D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập Mục tiêu: Nắm lại kiến thức đã học về oxit 8’ GV: Nêu các t/chất hoá học của oxxit bazơ, viết PTPƯ GV: Gọi HS lên chữa B/tập 1 Sgk 6 GV: Gọi HS nhận xét GV: Nxét và ghi điểm cho HS GV: Giới thiệu bài mới như sgk HS: Trả lời HS: Lên bảng chữa B/tập 1. HS: Nhận xét Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG HĐ 2: I./ Canxi oxit có những tính chất nào ? Mục tiêu: Biết được tính chất của CaO tác dụng với nước, axit, oxit axit và ứng dụng của mỗi tính chất trong đời sống 20’ GV: Khẳng định CaO (oxit Bazơ) è yêu cầu HS quan sát mẫu CaO và nêu tính chất vật lý. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm: Cho 2 mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm vào ống nghịêm. Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm. GV: Gọi HS nhận xét + Viết PTPƯ CaO + H2O è Ca(OH)2 GV: Phản ứng của CaO với nước è ph/ứng tôi vôi GV: Ca(OH)2 ít tan trong nước, Phần tan tạo thành dd bazơ GV: Nhờ t/chất này CaO được dùng khử chua đất trồng, xử lý nước thải của nhà máy hoá chất GV: Thuyết trình: Để CaO trong kh/khí (t0 thường) CaO hấp thụ khí cacbonđioxit è canxi cacbonat. GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ + rút kết luận GV: Thuyết trình: CaO + CO2 èCaCO3 HS: Quan sát,, nêu tính chất vật lý HS: Làm th/nghiệm và quan sát. HS: nhận xét hịên tượng (toả nhiệt, chất rắn màu trắng, tan ít trong nước) è Viết PTPƯ HS: Nghe + ghi bổ sung HS: CaO t/dụng với dd HCl tạo thành dd CaCl2 è Viết PTPƯ CaO +2HCl è CaCl2 + H2O HS: Nhận TT của GV HS: Viết PTHH I./ Canxi oxit có những tính chất nào ? 1 ) Tác dụng với nước CaO + H2O è Ca(OH)2 Ca(OH)2 ít tan trong nước, Phần tan tạo thành dd bazơ b) Tác dụng với oxit axit: CaO + 2HCl è CaCl2 + H2O c) Tác dụng với oxit bazơ CaO + CO2 èCaCO3 HĐ 3: II./ Ứng dụng của canxi oxit Mục tiêu: Biết các ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất 4’ GV: Hãy nêu các ứng dụng của canxi oxit? HS: Nêu ứng dụng của CaO dựa vào sgk II./ Ứng dụng của canxi oxit (sgk) HĐ 4: III./ Sản xuất canxi Oxit Nục tiêu: Biết nguyên liệu sản xuất CaO, quy trình sản xuất CaO và các PTHH chính 6’ GV: Trong thực tế người ta s/xuất CaO từ nguyên liệu nào? GV: Thuyết trình về các PƯHH xãy ra trong lò nung vôi GV: HS viết PTPƯ C + O2 CO2 CaCO3 CaO + CO2 HS: Cho biết ng/liệu sxuất CaO HS: Viết PTPƯ sản xuất CaO qua 2 giai đoạn III./ Sản xuất canxi Oxit 1. Nguyên liệu: Đá vôi, chất đốt. 2. Các phản ứng hóa học: C + O2 CO2 CaCO3 CaO + CO2 HĐ 5: Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Nắm lại các kiến thức đã học và vận dụng làm các bài tập về CaO 8’ GV: Gọi HS đọc bài “ Em có biết “ GV: Yêu cầu HS làm b/tập sau: Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau: Ca(OH)2 CaCl2 CaCO3 CaO Ca(NO3)2 CaCO3 GV: Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4, Sgk GV: Hướng dẫn b/tập 3* Sgk tr/ 9: GV: Dặn dò: chuẩn bị bài “ Một số oxit quan trọng (tt) “ GV: Nxét giờ học của HS HS: thực hiện theo lệnh HS: Hoạt động theo nhóm hoàn thành bài tập HS: Nhận TT của Gv đua ra HS: Nắm TT dặn dò của Gv HS: Rút kinh nghiệm Bài tập: CaCO3 CaO + CO2 CaO +H2O Ca(OH)2 CaO + 2HNO3 Ca(NO)3 + H2O CaO + CO2 CaCO3 BT 3: Đặt x (gam) mCuO è m= (20 - x) gam nCuO = ; n= ; nHCl = 0,2 x 3,5 = 0,7mol Ta cỏ ph/trình: è mCuO=4gam ;m= 16g *Rút kinh nghiệm: - Tính chất hóa học của CaO: HS tự học có hướng dẫn - Trong từng tính chất của CaO, GV lồng ghép ứng dụng của CaO. Vd: Tác dụng với axità CaO dùng để khử chua đất trồng ---------------ca&bd--------------- Tuần : 02 Tiêt : 04 Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (TT) Ngày dạy: 14/09-19/09/2020 A./ MỤC TIÊU: Kiến thức - HS biết được các tính chất hóa học của SO2 - Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của SO2. - Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất. Nội dung: Rèn luyện các kĩ năng quan sát, thí nghiệm và rút ra các tính chất hóa học của oxit. Phân biệt các oxit. Kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học để áp dụng trong sản xuất. Kỹ năng tính toán thành phần phần trăm về thể tích. Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. B./ CHUẨN BỊ : GV: Nghiên cứu nội dung bài dạy; Phiếu học tập b/tập 1& 2. HS: Ôn tập về tính chất hoá học của oxit C./ PHƯƠNG PHÁP : Quan sát, vấn đáp, tìm tòi, so sánh, thí nghiệm chứng minh D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết HĐ 1: Kiểm tra bài cũ – bài mới 8’ GV: Kiểm tra bài củ Hãy nêu t/chất hoá học của oxit axit và viết PTPƯ GV: Gọi HS chữa b/tập 4 Sgk GV: Gọi HS khác nhận xét + sữa sai GV: Nxét và ghi điểm cho HS GV: Giới thiệu bài mới HS: Trả lời HS: Chữa b/tập 4 Sgk n= 0,1mol CO2 + Ba(OH)2 è BaCO3 + H2O -Theo p/trình: n= n= n= 0,1mol CM= 0,5 M ; m= 19,7 gam Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (TT) HĐ 2: Tìm hiểu tính chất của lưu huỳnh đioxit Mục tiêu: Biết được tính chất của SO2 tác dụng với nước, bazơ, oxit bazơ và ứng dụng của mỗi tính chất trong đời sống 16’ GV: Giới thiệu các t/chất vật lý. GV: Giới thiệu: Lưu huỳnh đioxit có t/chất hoá học của oxit axit GV: Yêu cầu HS nhắc lại từng t/chất + viết PTPƯ SO2 + H2O è H2SO3 GV: Giới thiệu: dd H2SO3 làm quì tím è màu đỏ SO2 (k) + Ca(OH)2 (đ) è CaSO3 (r) + H2O(l) GV: Giới thiệu: SO2 là chất gây ô nhiễm k/khí; gây mưa axit SO2 (k) + Na2O (r) è Na2SO3 ( r) GV: Gọi HS đọc tên các muối sau: CaSO3 ; Na2SO3 ; BaSO3 .Gọi HS kết luận về t/chất hoá học của SO2 HS: Nhận TT của GV HS: Nhắc t/chất hoá học của SO2 Tác dụng với nước. Viết PTPƯ SO2 + H2O è H2SO3 Tác dụng với dd Bazơ. Viết PTPƯ SO2 (k) + Ca(OH)2 (đ) è CaSO3 (r) + H2O(l) Tác dụng với oxit Bazơ. Viết PTPƯ HS: Đọc tên các muối HS: Nêu kết luận I./ Tính chất của lưu huỳnh đioxit 1./ Tính chất vật lý (sgk) 2./ Tính chất hoá học a) Tác dụng nước: SO2 + H2O è H2SO3 b) Tác dụng với dd Bazơ: SO2 (k) + Ca(OH)2 (đ) è CaSO3 (r) + H2O(l) c) Tác dụng với oxit Bazơ: SO2 (k) + Na2O (r) è Na2SO3 ( r) HĐ 3: II/ Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit Mục tiêu: Biết các ứng dụng của SO2 trong đời sống và sản xuất 5’ GV: Giới thiệu các ứng dụng của SO2 GV: SO2 được dùng tẩy trắng bột gỗ (Vì SO2 có tính tẩy màu) HS: Nghe + ghi các ứng dụng SO2 II/ Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit (sgk) HĐ 4: III./ Điều chế lưu huỳnh đioxit Mục tiêu: Biết phương pháp điều chế SO2 trong PTN và trong CN 6’ GV: Giới thiệu cách điều chế SO2 trong PTN - Muối Sunfit + axit (dd HCl, H2SO4) Na2SO3 + H2SO4 è Na2SO4 + H2O + SO2 GV: SO2 thu bằng cách nào trong những cách nào sau đây: a) Đẩy nước b) Đẩy kh/khí (úp bình thu) c) Đẩy kh/khí , giải thích - Đun nóng H2SO4 đặc với Cu GV: Cho biết cách điều chế SO2 trong công nghiệp HS: Nhận TT của GV HS: Thảo luận nêu cách điều chế SO2 trong phòng th/nghiệm è Cách thu khí HS: Nêu cách chọn è giải thích dựa vào tỷ khối và t/chất của nước HS: Viết PTPƯ điều chế SO2 trong công nghiệp S(r) + O2(k) SO2 (k) 4FeS2 (r) +11O2 (k) è 2Fe2O3 (r) +8SO2 (K) III./ Điều chế lưu huỳnh đioxit 1. Trong phòng thí nghiệm: - Muối Sunfit + axit (dd HCl, H2SO4) Na2SO3 + H2SO4 è Na2SO4 + H2O + SO2 2./ Trong công nghiệp: Đốt lưu huỳnh trong kh/khí S(r) + O2(k) SO2 (k) 4FeS2 (r) +11O2 (k) 2Fe2O3 (r) +8SO2 (K) HĐ 5: Củng cố - Dặn dò 10/ GV: Gọi HS nhắc nội dung chính của bài GV: Yêu cầu HS làm b/tập trên phiếu học tập + nhận xét + bổ sung è GV hướng dẫn GV: Hướng dẫn làm b/tập 3 Sgk tr/11 HS:Dặn dò HS về nhà HS: Nxét giờ học của HS HS: Nhắc nội dung bài đã học HS: Thảo luận nhóm làm b/tập 1 HS: Nhận xét HS: Theo dỏi HS: Rút kinh nghiệm 1.Khi cho SO2 vào nước ta thu được A.dd SO2 , B . dd H2SO4 , C. SO2 không tan trong nước D .dd H2SO3 2.Điền từ có hoặc không vào các ô trống trong bảng sau : T/d với nước T/d với khí CO2 T/dvới NaOH T/d với khí O2,có xúc tác CaO SO2 CO2 * Rút kinh nghiệm : - TCHH của SO2 : HS tự học có hướng dẫn - Kỹ năng sống: + SO2 là một trong những khí gây hiện tượng mưa axit. GV có thể cho HS tìm hiểu về các nguồn gốc phát sinh mưa axit, tác hại của mưa axit. ---------------ca&bd---------------
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_2_nam_hoc_2020_2021.doc

