Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

2./ Kỹ năng :

- Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ của axit, kỹ năng phân biệt dd axit với các dd Bazơ,dd muối. Rèn kỹ năng làm b/tập tính theo PTHH

3./ Thái độ :

- Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.

doc 6 trang Bình Lập 16/04/2024 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021
 Tuần : 03
 Tiêt : 05
 Bài 3: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 
CỦA AXIT
Ngày dạy:
21/09 -26/09/2020
A./ MỤC TIÊU:
	1./ Kiến thức: 
- HS biết được các t/chất hoá học chung của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại.
	2./ Kỹ năng : 
- Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ của axit, kỹ năng phân biệt dd axit với các dd Bazơ,dd muối. Rèn kỹ 	năng làm b/tập tính theo PTHH 
	3./ Thái độ :
- Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.
	B./ CHUẨN BỊ :	
	– GV: Chuẩn bị phiếu học tập b/tập 1,2 & 3. các đồ dùng th/nghiệm gồm:
	- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút.
	- Hoá chất: dd HCl ; dd H2SO4 ; Zn ; Al ; Fe ; dd CuSO4 ; dd NaOH ; Quì tím ; Fe2O3 ; CuO
	–HS: Ôn lại: định nghĩa axit.
	C./ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, thí nghiệm nghiên cứu, thảo luận nhóm 
 D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiểu kết
HĐ 1: Ổn định - Kiểm tra bài cũ 
9’
GV: Kiểm tra sĩ số lớp
GV: Kiểm tra định nghĩa axit, công thức chung của axit?
GV: Gọi HS chữa b/tập 2 Sgk tr/11
GV: Gọi HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS
GV: Giới thiệu bài mới như sgk
HS: Báo cáo
HS: Nêu định nghĩa axit - công thức chung HnA
HS: Chữa b/tập 2 
a) phân biệt 2 chất rắn màu trắng là 	CaO ; P2O5 ( cho nước; quì tím)
b) Phân biệt 2 chất khí SO2 ; O2 ( dd nước vôi trong è vẫn đục: SO2 )

Bài 3: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 
CỦA AXIT
HĐ 2: Tính chất hoá học của axit
Mục tiêu: Biết được các t/chất hoá học chung của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại.
25’
GV: Hướng dẫn các nhóm làm th/nghiệm: Nhỏ 1 giọt dd HCl vào mẫu giấy quì tím è quan sát + nêu nhận xét.
GV: Tính chất này è nhận biết axit
GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm TN: Cho 1 ít kim loại Zn vào ống nghiệm 1. Cho ít Cu vào ống nghiệm 2. Nhỏ 1è 2 ml dd HCl vào ống nghiệm và quan sát 
GV: Gọi HS nêu hiện tượng + nhận xét 
GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ giữa Al, Fe với dd HCl, dd H2SO4 loãng.
	2Al ( r) + 6HCl (dd) è 2 AlCl3 (dd) + 3H2 (k) 
	Fe (r) + H2SO4(dd) è FeSO4(dd) + H2 (k) 
GV: Gọi HS nêu kết luận 
GV: lưu ý: HNO3 t/dụng với nhiều kim loại, nhưng không giải phóng H2 
GV: Hướng dẫn HS làm th/nghiệm: Lấy ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm.Thêm 1, 2ml dd H2SO4.Lắc đều, quan sát trạng thái màu sắc. GV: Gọi HS nêu hiện tượng + Viết PTPƯ 
GV: Giới thiệu: p/ứng của axit với bazơ è p/ứng trung hoà 
GV: Yêu cầu HS nhắc lại t/chất của oxitbazơ + viết PTPƯ của oxit bazơ t/dụng với axit 
GV: Giới thiệu CuO (màu đen) ; ZnO (bột màu trắng) ; Fe2O3 (bột màu nâu) đều có trong PTN
	Fe2O3 (r) + 6HCl (dd) à 2FeCl3(dd) + 3H2O 
GV: Giới thiệu t/chất t/dụng với muối 
	5. Tác dụng với muối: ( Học bài 9)

HS: Làm TN và quan sát hiện tượngè thay đổi màu quì thành đỏ
HS: Làm th/nghiệm theo nhóm.
HS: Nêu hiện tượng - Ống 1: Bọt khí thoát ra, kim loại hoà tan dần 
Ống 2: không có hiện tượng 
HS: Nêu kết luận, Viết PTPƯ 
HS: Nhận TT
HS:Làm TN 
HS:Nêu hiện tượng : 
ống 1: Cu(OH)2 hoà tan è dd màu xanh. 
HS: Viết PTPƯ
HS: Nêu kết luận 
HS: Nhắc lại t/chất hoá học của oxxit bazơ và viết PTPƯ 
HS: Nhận TT của GV
HS: Nêu kết luận 
HS: Nghe và ghi bài
I. Tính chất hoá học của axit 
.1.Axit làm thay đổi màu chất chỉ thị màu 
Dd axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
2. Tác dụng với kim loại 
Kết luận: Dung dịch axit tác dụng được với nhiều kim loại è muối và nước
2Al ( r) + 6HCl (dd) è 2 AlCl3 (dd) + 3H2 (k) 
Fe (r) + H2SO4(dd) è FeSO4(dd) + H2 (k) 
lưu ý: HNO3 t/dụng với nhiều kim loại, nhưng không giải phóng H2
3. Tác dụng với Bazơ:
– Kết luận: Axit tác dụng với bazơ è muối và nước
Cu(OH)2(r)+H2SO4(dd)è CuSO4(dd)+ 2H2O(l) 
	2NaOH (r) + H2SO4(dd) è Na2SO4 (dd) + 2H2O
4. Tác dụng với oxit bazơ
– Kết luận: Axit t/dụng với oxit bazơ è muối và nước
Fe2O3 (r) + 6HCl (dd) à 2FeCl3(dd) + 3H2O 
5. Tác dụng với muối: ( Học bài 9)
HĐ 3: Tìm hiểu axit mạnh và axit yếu
Mục tiêu: Biết được một số axit mạnh và axit yếu
4’

GV: Giới thiệu các axit mạnh và yếu
	– Axit mạnh: HCl ; H2SO4 ; HNO3 .
	– Axit yếu: H2SO3 ; H2S ; H2CO3 .

HS: Ghi vào vở.
II./ Axit mạnh và Axit yếu
	– Axit mạnh: HCl ; H2SO4 ; HNO3 .
	– Axit yếu: H2SO3 ; H2S ; H2CO3
HĐ 4: Luyện tập - Củng cố - Dặn dò
7’
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài
GV: Dùng bảng phụ (ghi b/tập 2): Viết PTPƯ khi cho dd HCl lần lượt t/dụng với: 	a) Magiê ; b) Sắt (III) hidroxit ; c) Kẽm oxit ; d) Nhôm Oxit
GV: Gọi HS lên bảng làm b/tập 2
GV: Cho HS làm BT/ phiếu học tập
GV: Dặn dò HS về nhà
GV: Nhận xét giờ học của HS
HS: Nhắc lại nội dung chính của bài 
HS: Làm b/tập 2 / 14 Sgk vào vở: 
a) Mg + HCl 	b) CuO+ HCl
c)Fe(OH)3 + HCl hoặc Fe2O3 + HCl
d) Mg + HCl hoặc Al2O3 + HCl
HS: Làm theo nhóm
HS: Rút kinh nghiệm
BT: 
a) Mg + 2HCl 	àMgCl2 + H2
b) Fe(OH)3 + 3HClà FeCl3 + 3H2O
c) ZnO+ HClà ZnCl2 + H2O
d) Al2O3 + 6HClà 2AlCl3 + 3H2O
	* Phiếu học tập:
	1./ Những chất nào sau đây t/ dụng được với dd H2SO4
	A./	Cu	B./	Al	C./	HCl	D./	CO2
	2./	Có thể dùng một chất nào sau đây để nhận biết các lọ dd không dán nhãn, không màu: NaCl, Ba(OH)2, H2SO4
	A./ Phenolphtalin	B./ dd NaOH
	C./ dd Quì tím	D./ dd BaCl2 
3./ dd HCl cỏ thể t/dụng với chất nào sau đây:
A./ 	Na2CO3 	B./	Fe
B./NaOH	D./	Tất cả A, B, C đều đúng
4./ Có một dd hỗn hợp A gồm 0,1mol HCl và 0,02mol H2SO4. Cần bao nhiêu ml dd NaOH 0,2M để trung hoà dd A
 Rút kinh nghiệm:
GV chú ý cho HS : Axit tác dụng với một số kim loại (Kim loại đứng trước H) (Kiến thức này sẽ được học ở bài “ Dãy điện hóa của kim loại”
Đối với KL Fe, khi tác dụng với HCl, H2SO4 loãng thì muối tạo thành là muối sắt (II)
---------------ca&bd---------------
 Tuần : 03
 Tiết : 06
Bài 4 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG 
Ngày dạy:
21/09 -26/09/2020
A./ MỤC TIÊU:
1./ Kiến thức: 
HS biết được t/chất HH của axit HCl, H2SO4 loãng. Biết được cách viết PTPƯ thể hiện t/chất HH chung của axit. Viết đúng các PTHH cho mối t/chất. H2SO4 đặc có những t/chất hoá học riêng: Tính oxi hoá ( t/dụng với những kim loại kém hoạt động ) tính háo nước, dẫn ra được những PTHH cho những t/chất này. Những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất, trong đời sống. 
2./ Kỹ năng : Sử dụng an toàn những axit này trong quá trình tiến hành th/nghiệm. Các ng/liệu công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, những ph/ứng xãy ra trong các công đoạn..Vận dụng những t/chất của axit HCl, H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ: Cẩn thận trong TNTH, nghiêm túc trong học tập
B./ CHUẨN BỊ :	
	– GV: - Phiếu học tập 
- Hoá chất: dd HCl, dd H2SO4, quì tím, H2SO4 đặc(GV sử dụng), Al, Zn, Fe, Cu(OH)2,hoặc Fe(OH)3, dd NaOH, CuO,Fe2O3,Cu, đường kính
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh, giấy lọc, 
- Tranh ảnh: ứng dụng, sản xuất các axit.
	– HS: - Học thuộc t/chất chung của axit.
C./ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thí nghiệm chứng minh, thảo luận nhóm
D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiểu kết
HĐ 1: Ổn định Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập – Bài mới
8’
GV: Kiểm tra sĩ số lớp
GV: Nêu t/chất hoá học chung của axit? Viết PTHH
GV: Gọi HS chữa b/tập 3 Sgk tr/14 
GV: Nxét và ghi điểm cho HS
GV: Dựa vào phần trả lời của h/s để giới thiệu bài: HCl, H2SO4, cũng là một axít vậy chúng có những tính chất hoá học như thế nào hôm nay các em sẽ được nghiên cứu .
HS: Báo cáo
HS: Trả lời lý thuyết như vở học và viết PTHH
HS: Chữa b/tập 3
MgO + 2HNO3 Mg(NO3)2 + H2O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 +3 H2O
HS: Nhận xét
HS; Nhận TT của Gv

Bài 4 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
HĐ 2: A./ Axit clohiđric
Mục tiêu: Biết được tính chất vật lí, tính chất hóa học của axit clohiđric 
14’
	
GV: Cho HS quan sát lọ đựng dd HCl , nêu t/chất vật lý của HCl 
Axit HCl có những t/chất hoá học của axit mạnh , C/minh rằng dd Axit có đầy đủ các t/chất hoá học của Axit 
GV:Gợi ý: Chúng ta nên tiến hành những thí nghiệm nào ?èCho các nhóm thảo luận.
GV: Đại diện một nhóm HS nêu các th/nghiệm sẽ tiến hành để c/minh là axit HCl có đầy đủ các t/chất hoá học của một axit mạnh các nhóm nhận xét + bổ sung 
GV: Hướng dẫn + cách tiến hành t/nghiệm 
GV: Gọi HS nêu hiện tượng t/nghiệm + nêu kết luận.
GV: Yêu cầu HS viết các PTPƯ minh hoạ cho các t/chất hoá học của axit HCl.
GV: Thuyết trình ứng dụng của axit HCl

HS: Nêu t/chất vật lý của dd HCl 
HS: Nhận TT của GV 
HS: Thảo luận nhóm để chọn t/nghiệm sẽ tiến hành 
HS: Các t/nghiệm cần tiến hành là: (T/dụng với quì tím ; t/dụng với Al ; tác dụng với Cu(OH)2 ; tác dụng với CuO 
HS: Làm t/nghiệm theo nhóm + rút nhận xét, kết luận.
HS: Nêu ứng dụng của axit HCl 
A./ Axit clohiđric
	I. Tính chất vật lý:
(sgk)
II. Tính chất hoá học:
HCl có đầy đủ tính chất hóa học của axit
- Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
- Tác dụng với kim loại 
2Al ( r) + 6HCl (dd) è 2 AlCl3 (dd) + 3H2 (k) 
- Tác dụng với Bazơ:
Cu(OH)2(r)+2HCl(dd)è CuCl2(dd)+ 2H2O(l) 
- Tác dụng với oxit bazơ
CuO (r) + 2HCl (dd) à CuCl2(dd) + H2O 
- Tác dụng với muối: ( Học bài 9)
3. Ứng dụng: (sgk)
HĐ 3: Tìm hiểu axit Sunfuric
Mục tiêu: Biết được tính chất vật lí của axit sunfuric, tính chất hóa học của axit sunfuric loãng
15’
	
GV: Cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 đặc è Gọi HS nhận xét + đọc Sgk 
GV: Hướng dẫn HS các pha loãng H2SO4 đặc 
GV: Làm t/nghiệm pha loãng H2SO4 đặc è HS nhận xét sự toả nhiệt.
GV: Thuyết trình: Axit H2SO4 loãng có t/chất HH của axit mạnh (t/tự HCl) 
	2. Tính chất hoá học:
GV: Yêu cầu HS viết lại các t/chất HH của axit + viết PTPƯ 
	- Tác dụng với kim loại ( Mg, Al, Fe.)
	- Tác dụng với Bazơ
	- Tác dụng với oxit
	- Tác dụng với muối
GV: Nhận xét và hoàn chỉnh các PTHH của HS vieets

HS: Nhận xét + đọc Sgk 
HS: Nhận xét cách pha loãng H2SO4 đặc 
HS: Nêu t/chất hoá học của H2SO4 (Làm đổi màu quì tím ; tác dụng với kim loại ; tác dụng với bazơ ; với oxit ; với muối) 
HS: Thảo luận viết các PTHH xãy ra
HS các nhóm báo cáo 
Hs các nhóm khác nhận xét
B./ Axit Sunfuric 
	I. Tính chất vật lý:
- H2SO4 là chất lỏng, không màu, sánh, nặng gấp 2 lần nước, tan dễ dàng trong nước và tỏa nhiều nhiệt
- Cách pha loãng: rót từ từ axit đặc vào cốc chứa sẵn nước và khuấy đều.
II. Tính chất hoá học:
a) H2SO4 loãng có tính chất hóa học của axit
- Làm đổi màu quì tímè đỏ
- Tác dụng với kim loại ( Mg, Al, Fe.)
Mg (r) + H2SO4 (dd) è MgSO4(dd) + H2 (k) ↑
- Tác dụng với Bazơ
	Zn(OH)2 (r) + H2SO4(dd) è ZnSO4(dd) + 2H2O
	- Tác dụng với oxit
Fe2O3(r) + 2H2SO4(dd) è Fe2(SO4)3 (dd) + 3H2
Tác dụng với muối
HĐ 4: Củng cố - Dặn dò
8’
GV: Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài 
GV: Yêu cầu HS làm b/tập luyện tập: 
BT1: Phiếu học tập
BT2: Cho các chất sau: Fe(OH)2, SO3, K2O, M, Fe, Cu, CuO, P2O5 
	1) Gọi tên, phân loại các chất trên.
	2) Viết PTPƯ các chất trên với: Nước ; dd H2SO4loãng 
GV: Gọi HS chữa từng phần, nh/xét 
GV: B/tập về nhà 1, 4, 6, 7, Sgk tr/19
 - Chuẩn bị bài “ Một số axit quan trọng “
GV: Nxét giờ học của HS	
HS: Nhắc lại nội dung chính của bài 
HS: Làm b/tập vào vở
HS: Hoàn chỉnh Bt theo nhóm 
HS: Báo cáo và nhận xét
HS: Nắm TT dặn dò của GV
HS: Rút kinh nghiệm

BT1: 
1. A
2. C
3. D
BT2: 
a) Những chất t/dụng với nước (SO3 ; K2O ; P2O5 )
	b) Những chất t/dụng với dd H2SO4 loãng là: Fe(OH)3; K2O ; Mg ; Fe ; CuO)
 phiếu học tập
1./	Chất nào sau đây không t/dụng với dd HCl ?
A. Cu	B. Zn	C. Mg	D. Fe
2./ Chất nào sau đây t/dụng với dd HCl với cả CO2 ?
A. Cu	B. Zn	C. dd NaOH 	D. Fe
3./ Để pha loãng H2SO4 đặc người ta thực hiện:
A. Rót từ từ H2SO4 loãng vào lọ đựng H2SO4 đặc, khuấy đều
B. Rót từ từ H2O vào H2SO4 đặc, khuấy đều
C. Rót từ từ H2SO4 đặc vào H2SO4 loãng, khuấy đều.
D. Rót từ từ H2SO4 đặc vào lọ đựng nước, khuấy đều
Rút kinh nghiệm:
Mục A. Axit clohiđric (HCl).
Mục B.II.1. Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit
Tự học có hướng dẫn
 ---------------ca&bd---------------

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_3_nam_hoc_2020_2021.doc