Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021

Những chuyển biến lớn,có ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nước ta.
Công cụ cải tiến (kĩ thuật chế tác tinh xảo hơn)
Nghề luyện kim cũng xuất hiện (công cụ đồng xuất hiện) năng suất lao động tăng lên.
pdf 8 trang Bình Lập 17/04/2024 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021

Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021
Tuần: 11 
Ngày dạy: 16/11/2020 đến 21/11/2020 
Lớp dạy: 61, 62, 63, 64, 65 
 CHƯƠNG II: THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG - ÂU LẠC 
 Bài 10 
I.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: 
 - HS biết: 
Những chuyển biến lớn,có ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nước ta. 
Công cụ cải tiến (kĩ thuật chế tác tinh xảo hơn) 
Nghề luyện kim cũng xuất hiện (công cụ đồng xuất hiện) năng suất lao động tăng lên. 
Nghề nông trồng lúa nước ra đời làm cho cuộc sống người việt cổ ổn định hơn. 
- HS hiểu: Ý nghĩa nguyên nhân của những chuyển biến trong đời sống kinh tế. 
 2. Kĩ năng: 
- HS thực hiện được: Nắm ý nghĩa nguyên nhân của những chuyển biến trong đời sống 
kinh tế. 
- HS thực hiện thành thạo: Nhận ra được những chuyển biến lớn,có ý nghĩa quan trọng 
của nền kinh tế nước ta buổi đầu. 
3.Thái độ: 
- Thói quen: Luôn có ý thức, tinh thần sáng tạo trong lao động. 
- Tính cách: Sáng tạo trong lao động. 
4. Định hướng năng lực được hình thành: 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng 
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. 
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip, 
so sánh, nhận xét,đánh giá  
 II.PHƯƠNG PHÁP: 
Vấn đáp, thuyết trình, so sánh, phân tích 
III.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo án, tranh ảnh phim video, máy chiếu 
2. HS chuẩn bị SGK 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1-Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút 
2-Kiểm tra bài cũ:4 phút 
 ? Trình bày những điểm mới trong đời sống vật chất-đời sống tinh thần của người 
nguyên thuỷ thời Hoà Bình- Bắc Sơn-Hạ Long? (10đ) 
 Đáp án: 
NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ 
Đời sống vật chất: Công cụ sản xuất luôn được cải tiến và chế tạo ra nhiều loại hình 
công cụ như:Bằng đá –xương _sừng _cây_ tre_gỗ 
Biết trồng trọt _chăn nuôi.Cuộc sống ổn định hơn. 
 Đời sống tinh thần: Họ có nhu cầu làm đẹp, biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc lẫn 
nhau,kể cả người chết. 
 GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Sau đó Gv nhận xét và kết luận. 
3. Bài mới 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học 
? Địa bàn cư trú của người việt 
cổ có gì thay đổi so với trước? 
*Dành cho HS khá giỏi: Vì 
sao người nguyên thủy dần dần 
chuyển xuống các vùng ven 
sông,ven biển sinh sống?(Giáo 
môi trường) 
? Người ta tìm thấy công cụ sản 
xuất trong di chỉ nào?niên đại? 
*GV cho HS xem 1 số công cụ 
phục chế. 
-HS trả lời 
(Họ đã mở rộng địa bàn cư 
trú chuyển xuống các vùng 
ven sông,ven biển.) 
-HS trả lời 
(Do nhu cầu cuộc sống, họ 
biết chế tạo công cụ lao động 
sản xuất nông nghiệp xuất 
hiện, nơi đây phù hợp với 
kinh tế nông nghiệp.) 
-HS trả lời 
(Phùng Nguyên (Phú Thọ), 
Hoa Lộc (Thanh Hóa), Lung 
1_Công cụ được sản xuất 
và cải tiến như thế nào? 
_Công cụ được mài toàn 
bộ. 
_Hình dáng cân xứng, đẹp, 
đa dạng về kích thước. 
_Đồ gốm có hoa văn hình 
chữ S, đối xứng hoặc in 
những con dấu nổi liền 
nhau... 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của 
HS 
Nội dung kiến thức cần đạt 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (20) 
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi quan sát tranh ảnh về những chuyển biến xã hội 
GV nhận xét , đi vào bài mới 
Trên bước đường phát triển sản xuất để nâng cao cuộc sống, con người đã biết sử dụng ưu 
thế của đất đai, tạo ra những phát minh lớn. Từ đó một cuộc sống mới bắt đầu, như vậy 
đời sống kinh tế của họ chuyển biến ra sao? Chúng ta vào bài mới. 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) 
Mục tiêu: Những chuyển biến lớn, có ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nước ta. 
Công cụ cải tiến (kĩ thuật chế tác tinh xảo hơn) 
Nghề luyện kim cũng xuất hiện (công cụ đồng xuất hiện) năng suất lao động tăng lên. 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
? Quan sát rìu đá Hoa Lộc em 
thấy có hình dáng như thế 
nào?Rìu như vậy có tác dụng 
gì? 
 ? Quan sát hình 30 sách giáo 
khoa em có nhận xét gì? 
? Em hãy so sánh công cụ hình 
28,29,30 với công cụ hình 19 
sgk ? 
? Em có nhận xét gì về trình độ 
sản xuất công cụ của người thời 
đó ? 
Liên hệ :Chúng ta có cần tìm 
hiểu,giữ gìn những dấu tích 
,hiện vật phát hiện xưa không? 
Tích hợp GDANQP:Chúng 
ta cần làm thế nào để gìn giữ 
những hiện vật xưa ? 
Leng (Kon Tum), có niên 
đại cách đây 4.000-3500 
-HS xem một số công cụ 
-HS trả lời 
(Có vai,được mài nhẵn cả 2 
mặt và rìa lưỡi ,có hình dáng 
vuông vắn hoặc hình chữ 
nhật,vai ngang hoặc xuôi,dễ 
cầm,tiện lợi khi làm việc.) 
-HS quan sát, trả lời 
(Có nhiều đồ dùng ,hoa văn 
rất đẹp.Điều này chứng tỏ kĩ 
thuật làm đồ gốm đã phát 
triển cao ,góp phần nâng cao 
chất lượng cuộc sống.Mặt 
khác nó phản ánh trình độ 
thẩm mĩ cao của con người 
thời đó.) 
-HS trả lời 
(-Công cụ được mài nhẵn 
toàn bộ có hình dáng cân 
xứng 
 -Đồ gốm có in hoa rất 
đẹp 
 -Đồ trang sức.) 
-HS trả lời 
(Thể hiện kĩ thuật cao trong 
chế tác công cụ và đồ gốm.) 
-HS trả lời 
(Chúng ta cần tìm hiểu và 
giữ gìn, để thấy được thành 
quả lao động sáng tạo của 
người xưa để lại mà ngày 
nay chúng ta được thừa 
hưởng.) 
(Xây dựng đội an ninh để 
canh phòng bảo vệ những 
hiện vật xưa) 
GV sơ kết: Từ trình độ cao của kĩ thuật chế tác công cụ đá và làm đồ gốm, con người 
đã tiến thêm 1 bước đó là phát minh ra thuật luyện kim. Vậy thuật luyện kim được phát 
minh như thế nào? Chúng ta sang phần 2 
Cuộc sống của người việt cổ ra 
sao? (giáo dục môi trường) 
-HS trả lời 
Để định cư lâu dài,con người 
cần phải làm gì ? 
 Công cụ được cải tiến sau đồ 
đá là đồ gì?) 
? Làm đồ gốm cần những gì? 
? Đồ gốm thường thấy là gì? 
tác dụng của nó 
(Chủ yếu là bình,vại gốm .. 
dùng để đựng đồ.) 
? Giành cho HS khá giỏi: 
Muốn phát minh thuật luyện 
kim cần điều kiện gì? 
(Có khuôn (đất sét), kim loại 
đồng.) 
? Những bằng chứng nào 
chứng tỏ thời Phùng Nguyên 
,Hoa Lộc đã biết luyện kim? 
? Đồ đồng xuất hiện như thế 
nào? 
? Giành cho HS khá giỏi: Tại 
sao nói nghề làm gốm phát 
triển tạo điều kiện phát minh ra 
thuật luyện kim? 
 (Cuộc sống của họ ngày 
càng ổn định, xuất hiện 
nhiều làng bản ở ven sông 
lớn như: sông Hồng, sông 
Mã, sông Cả, sông Đồng Nai 
với nhiều thị tộc khác nhau.) 
-HS trả lời 
(Cần phải cải tiến công cụ 
lao động và đồ dùng hàng 
ngày. 
-HS trả lời 
(Đồ đồng, đồ đồng xuất 
hiện sau đồ gốm. Chính sự 
phát triển của đồ gốm mà 
người Phùng Nguyên_Hoa 
Lộc phát minh ra thuật 
luyện kim.) 
(Đất sét nặn hình,nung khô 
và cứng ) 
-HS trả lời 
-HS trả lời 
(Phát hiện cục đồng, xỉ 
đồng) 
-HS trả lời 
(Nhờ sự phát triển của nghề 
gốm, người Phùng Nguyên 
Hoa Lộc đã phát minh ra 
thuật luyện kim) 
-HS trả lời 
(Trong tự nhiên kim loại 
nguyên chất phải nấu chảy 
quặng mới lọc ra kim loại 
muốn làm được công cụ phải 
làm khuôn đúc bằng đất sét.) 
_Nhờ sự phát triển của 
nghề gốm mà người Phùng 
Nguyên-Hoa Lộc phát 
minh ra thuật luyện kim. 
 _Ý nghĩa: Tạo ra nhiều 
công cụ sắc bén hơn, bền 
hơn và cho năng xuất 
nhiều hơn. 
* Việc phát minh ra thuật luyện 
kim có ý nghĩa như thế nào? 
GV chuyển sang phần 3. 
(Tốt hơn,cứng hơn,vừa có 
thể làm được nhiều loại công 
cụ theo ý muốn,năng suất 
lao động tăng.) 
 Những dấu tích nào chứng tỏ 
người việt cổ đã phát minh ra 
nghề nông trồng lúa nước? 
? Để biến cây lúa hoang thành 
cây lúa trồng cần có những 
điều kiện gì? (mở rộng) 
Những dấu tích này đã nói lên 
điều gì? 
? Nghề nông trồng lúa ra đời có 
tác dụng gì đối với con người ? 
 GV sơ kết toàn bài : Trên 
bước đường sản xuất để nâng 
cao đời sống con người đã biết 
sử dụng ưu thế cuả đất 
đai.Người việt cổ đã tìm ra 2 
phát minh lớn đó là : Thuật 
luyện kim và nghề nông trồng 
lúa nước. Từ đó cuộc sống của 
con người ngày càng được ổn 
định hơn. 
 Như vậy: Chính sự chuyển 
biến về kinh tế là những điều 
kiện cơ bản để dẫn đến bước 
ngoặt lịch sử con người dần 
-HS trả lời 
(Lưỡi cuốc đá, dấu vết gạo 
cháy, thóc lúa) 
-HS trả lời 
(Trồng những vùng đất đai 
màu mỡ đủ nước cho cây lúa 
mọc phát triển và có sự 
chăm sóc của con người. 
-HS trả lời 
(Đã chứng minh nghề nông 
trồng lúa nước đã ra đời và 
trở thành cây lương thực 
chính của con người và Việt 
Nam là 1 trong những nơi 
trồng lúa sớm nhất.) 
 (Họ có nghề nông trồng 
lúa nước. Công cụ sản xuất 
được cải tiến, đất đai màu 
mỡ thuận lợi cho trồng trọt 
chăn nuôi, đánh bắt cá,của 
cải lương thực ngày càng 
nhiều, điều kiện sống tốt 
hơn. Từ đó họ có thể định cư 
lâu dài ở 1 nơi.) 
2_Nghề nông trồng lúa 
nước ra đời ở đâu? Và 
trong điều kiện nào? 
-Người thời Phùng 
Nguyên - Hoa Lộc đã 
chuyển xuống vùng đồng 
bằng ven sông để sinh 
sống và họ trồng được 
nhiều loại cây-củ. Đặc biệt 
là cây lúa. 
 Ý nghĩa: Con người có 
lương thực để ăn và dự trữ 
lâu dài, cuộc sống ổn định 
hơn. Họ định cư lâu dài. 
dần vượt ra khỏi xã hội nguyên 
thuỷ. 
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') 
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
? Thuật luyện kim được phát minh như thế nào 
* Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống. 
1/ Thuật luyện kim được phát minh nhờ đâu và ở địa điểm nào. 
  Nhờ sự phát triển của công cụ bằng đá, thuật luyện kim ra đời. S 
  Nhờ sự phát triển của nghề gốm, thuật luyện kim ra đời. Đ 
  Thuật luyện kim được phát minh ở hoà Bình, Bắc sơn. S 
  Thuật luyện kim được phát minh ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc. Đ 
2/ Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu. 
 Ven sông. 
 Ven biển. 
  Cả 2 ý trên. 
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) 
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
-Theo em 2 phát minh lớn góp phần tạo nên bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế 
của con người ở thời kì này là gì? (Thông hiểu) 
 HS:Thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước. 
-Theo em vì sao từ đây con người có thể định cư lâu dài ở vùng đồng bằng ven sông lớn? 
(Vận dụng) 
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) 
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 
 *Đối với bài học ở tiết này:Học bài trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa 
RÚT KINH NGHIỆM 
Giúp HS hiểu được những tiến bộ trong việc cải tiến công cụ sản xuất từ công cụ 
đá cũ đến đá mới, từ công cụ đá mới đến kim loại và nghề nông ra đời, đời sống kinh tế 
ổn định
 Làm bài tập trong vở bài tập. 
 *Đối với bài học ở tiết tiếp theo: 
 Xem trước bài 11. Chú ý: 
 +Điểm lại các chuyển biến chính về mặt xã hội. 
 +Nêu những dẫn chứng nói lên trình độ phát triển của nền sản xuất thời văn hóa 
Đông Sơn. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_6_tuan_11_nam_hoc_2020_2021.pdf