Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021

Hs biết: Những chuyển biến về kinh tế ở thời kì này đã dẫn đến những thay đổi về mặt xã hội.
- Sự phân công lao động được ra đời.
Giúp hs hiểu: Chế độ phụ hệ thay thế cho chế độ mẫu hệ.
pdf 14 trang Bình Lập 17/04/2024 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021

Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021
Tuần: 12 
Ngày dạy: 23/11/2020 đến 28/11/2020 
Lớp dạy: 61, 62, 63, 64, 65 
 Bài 11: 
I.MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức: 
Hs biết: Những chuyển biến về kinh tế ở thời kì này đã dẫn đến những thay đổi về 
mặt xã hội. 
 - Sự phân công lao động được ra đời. 
 Giúp hs hiểu: Chế độ phụ hệ thay thế cho chế độ mẫu hệ. 
 - Sự hình thành những nền văn hoá trên đất nước ta. Điển hình là nền văn hoá 
Đông Sơn. 
2.Kĩ năng: 
 - HS thực hiện thành thạo: Những chuyển biến về kinh tế ở thời kì này đã dẫn đến 
những thay đổi về mặt xã hội. 
 - HS thực hiện được: Những chuyển biến về xã hội, sự phân công lao động trong 
xã hội 
3.Thái độ: 
- Thói quen: ý thức về cội nguồn dân tộc,biết tôn trọng những thành quả của lớp 
người đi trước. 
- Tính cách: luôn trân trọng những thành quả của lớp người đi trước. 
4. Định hướng năng lực được hình thành: 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. 
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, video clip, so 
sánh, nhận xét,đánh giá  
II. PHƯƠNG PHÁP 
Vấn đáp, thuyết trình, so sánh, phân tích  
III. CHUẨN BỊ: 
1-GV: tranh Văn hóa Đông Sơn 
2-HS: Tập ghi bài –SGK-VBTLS. 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1-Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút 
2-Kiểm tra bài cũ:4 phút 
 Câu 1: Thuật luyện kim được phát minh như thế nào? Ý nghĩa của việc phát minh 
ra thuật luyện kim? 
 HS: Nhờ sự phát triển của nghề gốm mà người Phùng Nguyên- Hoa Lộc phát 
minh ra thuật luyện kim 
NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI. 
 Ý nghĩa:Chế tạo ra nhiều công cụ theo ý muốn của con người . 
 _Năng suất lao động tăng. 
 _Cuộc sống con người càng ổn định. 
Câu 2: Nền sản suất ngày càng phát triển,số người lao động ngày càng tăng ,tất cả 
mọi người vừa lo vịêc ngoài đồng vừa lo việc trong nhà (đúc đồng)được không?Vì 
sao? (4đ) 
 HS:Không,phải có sự phân công trong lao động,nông nghiệp và thủ công nghiệp 
(đúc đồng ,làm đồ gốm) tách thành 2 nghề riêng. Nếu làm như vậy thì rất vất 
vả,cần phải có người lao động ở ngoài đồng,và người lao động ở trong nhà . 
3. Bài mới 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học 
? Những phát minh ở thời Hoa 
Lộc ,Phùng Nguyên là gì? 
 ? Em có nhận xét gì về việc 
đúc 1 công cụ bằng đồng hay 
làm một bình bằng đất nung so 
với việc làm một công cụ bằng 
đá. 
-HS trả lời 
(Thuật luyện kim.) 
-HS trả lời 
(Đúc 1 công cụ đồng khó 
hơn,phức tạp hơn.Nhưng 
nhanh hơn,sắc bén hơn và 
năng suất lao động cũng 
cao hơn.) 
1- Sự phân công lao động 
được hình thành như thế 
nào? 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của 
HS 
Nội dung kiến thức cần đạt 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (20) 
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi quan sát tranh ảnh về công cụ lao động 
GV nhận xét , đi vào bài mới 
Trong bài học trước,chúng ta đã tìm hiểu về những chuyển biến trong nền kinh tế .Từ 
những chuyển biến trong nền kinh tế đã dẫn đến những chuyển biến trong xã hội,có sự 
phân công lao động,có sự phân hoá giàu nghèo. Đây là những chuyển biến quan trọng 
nhất,chuẩn bị cho 1 thời đại mới.Thời đại dựng nước của cư dân ở các vùng ven sông 
lớn.Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) 
Mục tiêu: Những chuyển biến về kinh tế ở thời kì này đã dẫn đến những thay đổi về 
mặt xã hội. 
- Sự phân công lao động được ra đời. 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
 ? Có phải trong xã hội ai 
cũng biết đúc công cụ đồng 
không? 
 ? Nền sản suất ngày càng 
phát triển,số người lao động 
ngày càng tăng ,tất cả mọi 
người vừa lo vịêc ngoài đồng 
vừa lo việc trong nhà (đúc 
đồng)được không?Vì sao? 
 ? Theo em thì người đàn ông 
lo việc ngoài đồng hay lo việc 
ở trong nhà ? 
 ? Theo em vì sao có sự 
phân công trong lao động? 
(Giành cho hs khá giỏi) 
* Năng lực hinh thành: quan 
sát, thuyết trình, 
-HS trả lời 
 (Không,chỉ có 1 số 
người biết đúc công cụ 
đồng mà thôi.) 
-HS trả lời 
 (Không,phải có sự phân 
công trong lao động,nông 
nghiệp và thủ công nghiệp 
(đúc đồng ,làm đồ gốm) 
tách thành 2 nghề 
riêng.Nếu làm như vậy thì 
rất vất vả,cần phải có 
người lao động ở ngoài 
đồng,và người lao động ở 
trong nhà .) 
-HS trả lời 
(Người đàn ông lo việc 
ngoài đồng,người đàn bà 
lo việc nhà hợp lí hơn,bởi 
vì công việc nhà nhẹ 
nhàng,phù hợp với người 
phụ nữ.) 
HS: Vì những công việc 
nặng nhọc phù hợp với 
người đàn ông, mọi người 
chuyên tâm công việc của 
mình hơn,năng suất cao 
và thu nhập kinh tế cao 
hơn. 
 Do nền sản xuất ngày 
càng phát triển, đòi hỏi 
phải có sự phân công 
trong lao động để mọi 
người chuyên tâm lo từng 
công việc. 
Từ khi khi thuật luyện kim 
được phát minh và nghề 
nông trồng lúa nước ra 
đời,con người phải chuyên 
tâm làm một nghề nhất định 
sự phân công lao động đã 
được hình thành. 
Thủ công nghiệp tách ra 
khỏi nông nghiệp là một 
bước tiến trong xã hội. 
*GV sơ kết:Như vậy sự phân công lao động vừa là kết quả của quá trình sản xuất,vừa là 
động lực thúc đẩy nền sản xuất phát triển tiến những bước xa hơn.Vậyvề xã hội có gì đổi 
mới ,chúng ta sang phần 2 
? Trước kia xã hội phân chia theo 
tổ chức xã hội nào? (thị tộc)? Các 
-HS trả lời 
(Nền sản xuất ngày càng 
phát triển,cuộc sống ngày 
2-Xã hội có gì đổi mới. 
làng, bản (chiềng,chạ)được ra đời 
như thế nào? 
 GV cho HS điền vào sơ đồ tổ 
chức bộ lạc. 
 ? Trong lao động nặng nhọc 
(luyện kim, cày, bừa) ai làm là 
chính? 
 *GV liên hệ về gia đình hiện 
nay. 
 ? Tại sao chế độ phụ hệ lại thay 
thế cho chế độ mẫu hệ? 
 GV: Đứng đầu làng, bản là già 
làng có nhiều kinh nghiệm trong 
sản xuất và quản lí,còn đứng đầu 
bộ lạc là tù trưởng có quyền chỉ 
huy,sai bảo và được chia phần 
nhiều hơn sau khi thu hoạch mùa 
màng. 
-Thời kì này có 1 sự đáng chú ý 
đó là việc chôn người chết có 
kèm theo công cụ lao động hoặc 
đồ trang sức. 
 ?Em có suy nghĩ gì về việc có 
nhiều ngôi mộ không có của cải 
chôn theo và có vài ngôi mộ được 
chôn theo nhiều của cải và đồ 
trang sức? 
HS thảo luận nhóm đôi. 
càng ổn định ,họ định cư 
lâu dài ở ven các con sông 
lớn 
dần dần hình thành các 
cụm chiềng- chạ -làng –
bản.) 
- HS điền vào sơ đồ 
 HS:Người đàn ông làm 
là chính 
-HS trả lời 
(Người đàn ông có 1 vị trí 
rất quan trọng trong gia 
đình,trong sản xuất,trong 
làng, bản) 
-HS lắng nghe 
-HS trả lời thảo luận 
(Xã hội có sự phân hoá 
giàu nghèo.Người giàu 
khi chết được chôn theo 
nhiều của cải và đồ trang 
Nhiều làng,bản (chiềng, 
chạ) họp nhau thành bộ 
lạc. 
- Đề cao vai trò của người 
đàn ông. 
- Đứng đầu làng bản là già 
làng có uy tín. 
-Đứng đầu bộ lạc là tù 
trưởng 
- Chế độ phụ hệ thay thế 
cho chế độ mẫu hệ. 
-Trong xã hội có sự phân 
hoá giàu nghèo. 
Bộ lạc 
Chiền, 
chạ 
Chiềng, 
chạ 
Buôn 
sóc 
GV:Vậy bước phát triển mới về 
xã hội được nảy sinh như thế 
nào?Chúng ta sang phần 3 
sức,còn người nghèo thì 
không có.) 
?Những nền văn hoá lớn được 
nảy sinh ở đâu? Vào thời gian 
nào? 
? Tại sao chúng ta tập trung tìm 
hiểu khu vực văn hóa Đông Sơn? 
(giành cho HS khá –giỏi) 
GV cho HS xem hình ảnh trong 
sách giáo khoa và nêu tác dụng 
của từng công cụ. 
-HS trả lời 
(Vào thế kỉ VIII _ I TCN 
nứớc ta đã hình thành 3 
nền văn hoá lớn: Oc Eo 
(An Giang) ở Tây nam bộ. 
 Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) 
ở Nam trung bộ. 
 Đông Sơn ở Bắc Bộ và 
Bắc Trung Bộ) 
-HS trả lời 
(Ba nền văn hoá phát triển 
đầu tiên ở nước ta, tuy 
nhiên cũng có khu vực 
phát triển cao hơn và rộng 
hơn.Đặc biệt là khu vực ở 
Bắc Bộ và Bắc Trung 
Bộ,còn gọi là văn hoá 
Đông Sơn.Đông Sơn là 
vùng đất ven sông 
Mã,thuộc tỉnh Thanh 
Hoá,nơi phát hiện hàng 
loạt đồ đồng,tiêu biểu cho 
1 giai đoạn phát triển cao 
của con người thời đó 
,nền văn hoá Đông Sơn 
được hình thành chủ yếu 
ở vùng đồng bằng của các 
con sông:sông Hồng,sông 
Mã,song Cả.Chủ nhân 
của nó là người Việt.) 
-HS quan sát hình ảnh 
-HS trả lời 
 (Công cụ đồng được 
thay thế cho công cụ 
3-Bước phát triển mới 
về xã hội được nảy sinh 
như thế nào? 
Từ thế kỉ VIII _thế kỉ I 
TCN trên đất nước ta đã 
hình thành 3 nền văn hoá 
lớn: 
 + Oc Eo: An Giang. 
 +Sa Huỳnh: Quảng Ngãi. 
 +Đông Sơn: Bắc Bộ và 
Bắc Trung Bộ. 
- Thời văn hoá Đông Sơn 
công cụ bằng đồng được 
thay thế cho công cụ bằng 
đá. 
 - Cư dân thời văn hoá 
Đông Sơn là người Lạc 
Việt. 
 ? Theo em,nhữnh công cụ nào 
góp phần tạo nên bước chuyển 
biến trong xã hội ? 
GV sơ kết:Do sự tác động của 
nền kinh tế,xã hội đã có những 
chuyển biến quan trọng. 
 + Hình thành sự phân công 
trong lao động. 
 + Chế độ phụ hệ thay thế chế độ 
mẫu hệ. 
 + Xã hội có sự phân hoá giàu 
nghèo. 
 + Công cụ sản xuất và đồ dùng 
ngày càng phát triển,đồ đồng 
. 
đá.Đặc biệt là sự xuất hiện 
của lưỡi cày đồng.) 
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') 
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
Câu1: Truyện Sơn tinh, Thuỷ tinh phản ánh: 
A. Cuộc đấu tranh quyết liệt của tổ tiên ta chống lũ lụt để tồn tại. 
B.Tranh giành trong hôn nhân thời xưa. 
C.Ước mơ của con người. 
Câu2: Truyện Thánh Gióng phản ánh: 
A.Lòng căm giận bọn xâm lăng. 
B.Truyền thống quật cường chống ngoại xâm của tổ tiên ta. 
C.Tài nghệ của người Việt ta. 
Câu3: Để giữ yên ổn cộng đồng, chống chọi với thiên tai cần: 
A.Đoàn kết. 
B. Hợp tác lại. 
C. Người đứng đầu điều hoà mâu thuẫn, giữ yên trật tự cộng đồng tập hợp mọi 
người chống thiên tai: Nhà nước. 
Câu 4: Nhờ sự phát triển của nghề làm đồ gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát 
minh ra: 
A. Việc trồng lúa C. Lửa 
B. Thuật luyện kim D. Chăn nuôi 
Câu 5: Các nhà khảo cổ đã phát hiện được nhiều cục xỉ, cục đồng, dây đồng, dùi đồng ở: 
A. Phùng Nguyên C. Cả A, B đúng 
B. Hoa Lộc D. Cả A, B sai 
RÚT KINH NGHIỆM 
Giúp HS hiểu được những chuyển biến xã hội, sự phân công lao động ra đời, và 
chế độ mẫu hệ văn hóa Đông Sơn 
Câu 6: Vùng đồng bằng màu mỡ của các con sông lớn nào dần trở thành nơi sinh sống 
lâu dài của người nguyên thuỷ. 
A. Sông Hồng C. Sông Thu Bồn, sông Cửu Long 
B. Sông Mã, sông Cả D. Cả A, B đúng 
Câu 7: Di chỉ Phùng Nguyên ở: 
A. Thanh Hoá C. Hoà Bình 
B. Phú Thọ D. Đồng Nai 
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) 
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
? Những nền văn hoá lớn được nảy sinh ở đâu? Vào thời gian nào? (Nhận biết) 
 HS:Vào thế kỉ VIII _ I TCN nứớc ta đã hình thành 3 nền văn hoá lớn: Oc Eo (An 
Giang) ở Tây nam bộ. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) ở Nam trung bộ.Đông Sơn ở Bắc Bộ và 
Bắc Trung Bộ 
? Kể tên 1 số công cụ đồng thời văn hoá Đông Sơn? 
(Thông hiểu) 
Theo em công cụ nào góp phần thúc đẩy nền nông nghiệp phát triển? (Vận dụng) (đặc 
biệt là cây lúa). 
HS:(Lưỡi cày đồng) 
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) 
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 
+Phần bài cũ:Các em về nhà học bài theo câu hỏi SGK. 
+ Hoàn chỉnh các bài tập ở VBTLS. 
+Phần bài mới: Bài 12: NƯỚC VĂN LANG. 
 Câu 1: Nhà nước Văn Lang ra đời trong điều kiện nào? 
Câu 2: Nước Văn Lang được thành lập như thế nào? 
Tuần 9 
Ngày dạy:9/11/2020 đến ngày 14/11/2020 
Lớp dạy: 61, 62, 63, 64, 65 
I-MỤC TIÊU: 
1- Kiến thức: 
HS biết: 
_Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại. 
_Sự xuất hiện của loài người trên trái đất. 
_Các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất. 
_Các quốc gia cổ đại. 
ÔN TẬP 
_Những thành tựu văn hoá thời cổ đại 
2- Kĩ năng: 
HS thực hiện được: 
_Kĩ năng khái quát. 
_Kĩ năng quan sát và so sánh cho HS. 
3-Thái độ: HS thấy được: 
_Vai trò của lao động sản xuất,lịch sử phát triển của con người. 
_ Các em trân trọng những thành tựu của thời cổ đại. 
_Giúp các em có kiến thức cơ bản nhất của lịch sử thế giới cổ đại để làm cơ sở học 
tập phần lịch sử dân tộc. 
4- Định hướng năng lực được hình thành: 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. 
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video 
clip, so sánh, nhận xét,đánh giá  
II.PHƯƠNG PHÁP 
-Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở... 
III-CHUẨN BỊ: 
1. Chuẩn bị của Giáo viên: 
- Giáo án, sách giáo khoa, bảng phụ. 
2. Chuẩn bị của Học sinh: 
- Sách giáo khoa, chuẩn bị bài. 
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1-Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút 
2-Kiểm tra bài cũ:5 phút 
? Người ta tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở đâu?Yếu tố nào người tối cổ trở thành 
người tinh khôn? (10đ) 
-Ở núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hoá), Xuân Lộc- Đồng Nai người ta phát hiện được 
nhiều công cụ đá ghè đẽo thô sơ. 
-Trải qua quá trình lao động. 
3- Bài mới 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của 
HS 
Nội dung kiến thức cần đạt 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (20) 
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
GV tổ chức chơi trò ai nhanh tay kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học 
* Gv chia HS làm 3 nhóm 
thảo luận nội dung (3 phút): 
 Nhóm 1: điểm khác 
nhau giữa người Tinh khôn 
và người tối cổ? (Về con 
người) 
 Nhóm 2: điểm khác 
nhau giữa người tinh khôn và 
người tối cổ? (Về công cụ sản 
xuất) 
GV cho HS xem những công 
cụ bằng đá, bằng đồng để HS 
so sánh các công cụ thời kì đồ 
đá cũ, đá giữa, đá mới, đồ kim 
khí(sgk) 
 Từ đó HS rút ra nhận xét. 
-3 nhóm thảo luận 
-Nhóm 1 trả lời 
 HS: _Người tối cổ: Hộp 
sọ và não nhỏ, trên mình 
còn lớp lông mỏng, 
xương choài về phía 
trước. 
 Người tinh khôn: Dáng 
thẳng đứng, đôi tay khéo 
léo, trán cao, mặt phẳng, 
hộp sọ và thể tích não lớn 
hơn, lớp lông biến mất. 
-Nhóm 2 trả lời 
-HS rút ra nhận xét 
I-ÔN TẬP: 
1-Những điểm khác nhau 
giữa Người tinh khôn và 
người tối cổ: 
a.Về con người : 
 +Người tối cổ: Hộp sọ và 
não nhỏ,xương hàm choài về 
phía trước trên người còn lớp 
lông mỏng 
 +Người tinh khôn: Hình 
dáng giống con người hiện 
nay. 
 b.Về công cụ sản xuất: 
_Người tối cổ công cụ bằng 
đá ghè đẽo thô sơ 
_Người tinh khôn công cụ 
bằng đá mài tinh xảo (công 
cụ bằng đồng như: cuốc, 
liềm, thuổng  đồ trang sức 
bằng đá, bằng đồng) 
 c.Về tổ chức xã hội: 
_Người tối cổ sống theo bầy, 
săn bắt và hái lượm 
GV giới thiệu bài mới Phần 1 của lịch sử 6 đã trình bày những nét cơ bản của lịch sử xã 
hội loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại .Chúng ta đã biết loài người lao 
động và chuyển biến như thế nào để đưa xã hội tiến lên và xây dựng những quốc gia đầu 
tiên trên thế giới. Đồng thời họ sáng tạo nên những thành tựu quý giá để lại cho đời sau. 
Đó chính là nội dung chính của tiết học hôm nay. 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) 
Mục tiêu: _Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại. 
_Sự xuất hiện của loài người trên trái đất. 
_Các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất. 
_Các quốc gia cổ đại. 
_Những thành tựu văn hoá thời cổ đại 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
Nhóm 3: điểm khác nhau 
giữa người tinh khôn và 
người tối cổ? (Về tổ chức xã 
hội) 
GV cho HS xem lại những 
bức tranh về người nguyên 
thuỷ. 
HS quan sát nhận xét, so 
sánh. 
* Đại diện nhóm trình bày, cả 
lớp quan sát, nhận xét, bổ 
sung. Gv nhận xét kết luận 
GV:Giáo dục tư tưởng:Nhờ 
yếu tố nào người tối cổ trở 
 GV cho HS xem lại lược đồ 
các quốc gia cổ đại H10 SGK. 
Sau đó gọi HS trình bày trên 
lược đồ. 
-Nhóm 3 trả lời 
-HS quan sát nhận xét 
HS:Qúa trình lao động,vì 
vậy lao động là yếu tố rất 
quan trọng thúc nay xã 
hội ngày càng phát triển. 
_Người tinh khôn sống theo 
thị tộc, trồng trọt và chăn 
nuôi 
 2-Thời cổ đại có những 
quốc gia lớn nào? 
 _Phương Đông: Ai Cập, 
vùng Lưỡng Hà, Ấn Độ 
Trung Quốc. 
 _Phương Tây: Hi Lạp và 
Rô Ma. 
-Trình bày các tầng lớp chính 
trong XH phương Đông và 
phương Tây? 
 ? Phân tích thân phận của 
từng tầng lớp? (Giành cho HS 
khá giỏi) 
GV cho HS điền vào bảng 
sau: 
Phương 
Đông 
Phương 
Tây 
Những thành tựu văn hoá 
thời cổ đại: 
- Về chữ viết, chữ số. 
-HS trả lời 
HS: Phương đông: qúy 
tộc, nông dân, nô lệ 
Phương Tây: Chủ nô và 
nô lệ. 
-HS trả lời 
Phương 
Đông 
Phương 
Tây 
Nhà 
nước 
chuyên 
chế: 
 Nhà nước 
chiếm hữu 
nô lệ: 
II-BÀI TẬP: 
 1-Các tầng lớp xã hội 
trong thời cổ đại:
 + PHƯƠNG ĐÔNG: 
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') 
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
NÔNG DÂN 
NÔ LỆ 
_ Về khoa học. 
_ Về các công trình nghệ 
thuật 
LĨNH 
VỰC 
THÀNH 
TỰ 
 GV tổ chức cho HS thảo 
luận và đại diện từng nhóm 
trình bày ý kiến: 
. GV sơ kết như sau: 
_ Thời cổ đại, loài người đã 
để lại những văn hoá phong 
phú và đa dạng trên nhiều 
lĩnh vực. Chúng ta cần trân 
trọng gìn giữ, và bảo vệ 
chúng. (giáo dục thái độ 
,tình cảm) 
_ Vua có 
quyền 
cao nhất 
_ Chủ nô 
nắm quyền 
cao nhất 
LĨNH 
VỰC 
THÀNH 
TỰ 
_ Chữ 
viết, chữ 
số 
_Các khoa 
học 
_ Công 
trình nghệ 
thuật 
_ Chữ 
tượng hình, 
chữ theo 
mẫu a, b, 
c.., chữ số 
1,2,3. 
_ Toán,Lí 
,Hoá, Thiên 
văn,Lịch sử 
, Địa 
lí. 
_ Kim Tự 
Tháp, thành 
Babilon, 
đền 
Pactênông, 
đấu trường 
Côlidê 
+ PHƯƠNG TÂY 
2.Các loại nhà nước thời cổ 
đại: 
_ Phương Đông: Nhà nước 
chuyên chế 
_ Phương Tây: Nhà nước 
chiếm hữu nô lệ 
3. Những thành tựu văn 
hoá thời cổ đại 
_ Thành tựu văn hoá đa dạng, 
phong phú trên nhiều lĩnh 
vực. 
 4. Đánh giá các thành tựu 
văn hóa lớn của thời cổ đại? 
 _ Thời cổ đại, loài người đã 
để lại những thành tựu văn 
hoá phong phú và đa dạng 
trên nhiều lĩnh vực. 
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng, mở rộng (8’) 
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
CHỦ NÔ 
NÔ LỆ 
-Kể tên các quốc gia cổ đại? Các 
tầng lớp xã hội thời cổ đại? (Lược 
đồ. Nhận biết 
 -Nguyên nhân nào làm cho xã 
hội nguyên thuỷ tan rã? (Thông 
hiểu) 
*Trò chơi ô chữ:Chia lớp thành 
hai nhóm và hoàn thành ô chữ 
trong bảng phụ(Vận dụng) 
-HS trả lời 
-HS trả lời 
-Do sản xuất phát triển,của 
cải dư thừa,phân hoá giàu 
nghèo,xuất hiện giai cấp ,nhà 
nước ra đời. 
Rút kinh nghiệm 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) 
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 
Sưu tầm một số hình ảnh 
*Đối với tiết học này: 
 -Các em về nhà học bài theo các câu hỏi ở SGK/21. Hoàn chỉnh các BT ở VBTLS bài 
7. 
 *Đối với tiết học tiếp theo: 
-Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_6_tuan_12_nam_hoc_2020_2021.pdf