Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông (thời gian, địa điểm).
- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội cổ đại phương Đông.
pdf 7 trang Bình Lập 17/04/2024 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021
TUẦN 5 
NGÀY DẠY: 5/10/2020 ĐẾN 10/10/2020 
LỚP DẠY: 61, 62, 63, 64, 65 
 Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh 
- Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông (thời gian, địa điểm). 
- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội cổ đại phương Đông. 
2. Thái độ 
- Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thủy, bước đầu ý thức về sự 
bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về Nhà nước chuyên chế. 
3. Kỹ năng 
Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh – chỉ bản đồ. 
4. Định hướng phát triển năng lực 
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa 
các sự kiện, hiện tượng lịch sử. 
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, .. 
III. PHƯƠNG TIỆN : Lược đồ các quốc gia phương Đông cổ đại. 
IV. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên 
 - Giáo án word và Powerpoint. 
 - Lược đồ các quốc gia phương Đông cổ đại. 
 2. Chuẩn bị của học sinh 
 - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. 
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra: (4 phút) 
 - Con người xuất hiện như thế nào (thời gian, động lực) di cốt tìm thấy ở đâu? 
 - Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? 
3. Bài mới 
3.1. Hoạt động khởi động 
 - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt 
được đó là sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông và sơ lược về tổ chức và 
đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại đó, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài 
học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn. 
- Thời gian: 2 phút. 
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho xem các bức tranh về sông Nin, sông Hoàng 
Hà, Trường Giang, sông Ấn, sông Ti-gơ-rơ, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: 
- Qua bức tranh trên, em biết đây con sông của những nước nào? 
- Dự kiến sản phẩm: Đây con sông của những nước Ai Cập, Trung Quốc, Ấn 
Độ, Lưỡng Hà. 
 Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: 
 Do công cụ kim loại xuất hiện, sản xuất phát triển, năng suất tăng đã tạo ra của 
cải dư thừa, xã hội đã phân hóa kẻ giàu, người nghèo -> xã hội hình thành giai cấp 
và Nhà nước . Để hiểu rõ nhà nước cổ đại phương Đông ra đời vào thời gian nào, ở 
đâu, trong xã hội có những tầng lớp nào? Để hiểu rõ nội dung đó, chúng ta tìm hiểu 
qua bài học hôm nay. 
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 
1. Hoạt động 1 
 1. Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đông 
- Mục tiêu: HS nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đông 
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. 
- Phương tiện: Lược đồ các quốc gia phương Đông cổ đại, ti vi 
- Thời gian: 10 phút 
- Tổ chức hoạt động 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh Dự kiến sản phẩm 
(Nội dung chính) 
Bước 1. Chuyển giao 
nhiệm vụ học tập 
GV chia nhóm cho HS 
thảo luận 
+ Nhóm 1,2 : Các quốc gia 
cổ đại phương Đông đã được 
hình thành vào thời gian nào? ở 
đâu? 
- HS đọc mục 1, quan 
sát H10 SGK (3 phút), 
thảo luận và thực hiện các 
yêu cầu sau: 
+ Nhóm 1,2: cử đại diện 
lên trình bày 
* Thời gian xuất hiện: 
Cuối thiên niên kỉ IV đến đầu 
thiên niên kỉ III TCN. 
* Địa điểm: 
Các quốc gia cổ đại 
phương Đông: Ai Cập, 
Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung 
Quốc hình thành ở lưu vực 
các con sông. 
+ Nhóm 3,4: Đặc điểm lớn 
nhất của các quốc gia này là gì? 
Tại sao các quốc gia cổ đại 
phương Đông lại được hình 
thành ở các con sông lớn? 
Bước 2. Thực hiện 
nhiệm vụ học tập 
GV khuyến khích học sinh 
hợp tác với nhau khi thực khi 
thực hiện nhiệm vụ học tập, 
GV đến các nhóm theo dõi, hỗ 
trợ HS làm việc những nội 
dung khó (bằng hệ thống câu 
hỏi gợi mở - linh hoạt). 
Bước 3. Báo cáo kết quả 
hoạt động và thảo luận 
- Đại diện các nhóm trình 
bày. 
Bước 4. Đánh giá kết 
quả thực hiện nhiệm vụ học 
tập 
GV bổ sung phần phân 
tích nhận xét, đánh giá, kết quả 
thực hiện nhiệm vụ học tập của 
học sinh. Chính xác hóa các 
kiến thức đã hình thành cho 
học sinh. 
+ Nhóm 3,4: cử đại diện 
lên trình bày 
HS đọc SGK và thực hiện 
yêu cầu. 
HS phân tích, nhận xét, 
đánh giá kết quả của nhóm 
trình bày. 
2. Hoạt động 2 Xã hội cổ đại phương Đông 
- Mục tiêu: HS trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội cổ đại phương 
Đông. 
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. 
- Phương tiện: ti vi 
- Thời gian: 17 phút 
- Tổ chức hoạt động 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh Dự kiến sản phẩm 
 (Nội dung chính) 
Bước 1. Chuyển giao 
nhiệm vụ học tập 
GV giao nhiệm vụ cho 
các nhóm 
Bước 2. Thực hiện 
nhiệm vụ học tập 
HS đọc SGK và thực hiện 
yêu cầu. GV khuyến khích 
học sinh hợp tác với nhau khi 
thực khi thực hiện nhiệm vụ 
học tập, GV đến các nhóm 
theo dõi, hỗ trợ HS làm việc 
những nội dung khó (bằng hệ 
thống câu hỏi gợi mở - linh 
hoạt). 
Bước 3. Báo cáo kết quả 
hoạt động và thảo luận 
- Đại diện các nhóm trình 
bày. 
- HS làm việc nhóm 
- Chia thành 3 nhóm. Các 
nhóm đọc mục 1, 2, 3 SGK 
(4 phút), quan sát H8 thảo 
luận và thực hiện các yêu 
cầu sau: 
+ Nhóm 1: Nền kinh 
tế chính của các quốc gia 
cổ đại phương Đông là gì? 
+ Em hãy miêu tả 
cảnh lao động của người 
Ai Cập cổ đại được minh 
hoạ qua H8 SGK? 
+ Nhóm 2: Xã hội cổ 
đại phương Đông bao gồm 
những tầng lớp nào? Địa vị 
của các tầng lớp đó trong 
xã hội thế nào? 
+ Nhóm 3: Nhà nước 
cổ đại phương Đông do ai 
đứng đầu? Người đó có 
quyền gì? 
+ Giúp việc cho nhà 
vua là những người nào? 
Họ làm nhiệm vụ gì? 
*Đời sống kinh tế 
+ Ngành kinh tế chính là 
nông nghiệp; 
+ Biết làm thuỷ lợi, đắp 
đê ngăn lũ, đào kênh máng 
dẫn nước vào ruộng. 
+ Thu hoạch lúa ổn định 
hằng năm 
* Các tầng lớp xã hội 
- Có 3 tầng lớp 
+ Nông dân công xã 
+ Nô lệ 
+ Quý tộc (vua,quan lại 
và tăng lữ) 
* Tổ chức xã hội 
- Tổ chức bộ máy nhà 
nước do vua đứng đầu : 
+ Vua có quyền đặt ra 
pháp luật, chỉ huy quân đội, 
xét xử người có tội. 
+ Bộ máy hành chính từ 
trung ương đến địa phương : 
Bước 4. Đánh giá kết 
quả thực hiện nhiệm vụ học 
tập 
GV bổ sung phần phân 
tích nhận xét, đánh giá, kết quả 
thực hiện nhiệm vụ học tập của 
học sinh. Chính xác hóa các 
kiến thức đã hình thành cho 
học sinh. 
 GV: Giải thích khái 
niệm: Công xã, lao dịch, quý 
tộc. 
GV giới thiệu về bộ luật 
Ham-mu-ra-bi ở Lưỡng Hà. 
GV chốt ý: Thể chế nhà 
nước ở Phương Đông là theo 
chế độ quân chủ chuyên chế. 
Nhà nước quân chủ 
chuyên chế là nhà nước do vua 
đứng đầu, nắm toàn bộ quyền 
hành, giải quyết mọi việc. 
Những quan lại bên dưới chỉ là 
người giúp việc 
GV kết luận chung: Điều 
kiện dẫn đến sự hình thành 
quốc gia cổ đại phương Đông: 
Đất màu mỡ → công cụ kim 
loạị → sản xuất NN phát triển 
→ của cải dư → phân chia giai 
cấp. 
- Nhóm 4: tiến hành nhận 
xét các nhóm còn lại 
HS phân tích, nhận xét, 
đánh giá kết quả của nhóm 
trình bày. 
giúp việc cho vua, lo việc thu 
thuế, xây dựng cung điện 
- Thể chế nhà nước: 
quân chủ chuyên chế. 
3.3. Hoạt động luyện tập 
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã 
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: sự xuất hiện các quốc gia cổ đại 
phương Đông và sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại đó. 
- Thời gian: 8 phút 
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc 
cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao 
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. 
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh 
chọn đáp án đúng trả lời (trắc nghiệm). 
 + Phần trắc nghiệm khách quan 
Câu 1. Thời gian xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông là 
A. Cuối thiên niên kỉ IV- đầu thiên niên kỉ III TCN. 
B. Cuối thiên niên kỉ III- đầu thiên niên kỉ IV. 
C. Đầu thiên niên kỉ I TCN. 
D. Cuối thế kỉ IV- đầu thế kỉ III TCN. 
Câu 2. Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là 
A. công nghiệp. B. Nông nghiệp. 
C. thủ công nghiệp D. Thương nghiệp 
Câu 3. Nhà nước phương Đông cổ đại được tổ chức theo thể chế gì? 
A. Quân chủ lập hiến B. Cộng hòa. 
C. Quân chủ chuyên chế D. Dân chủ. 
Câu 4. Lực lượng lao động chính trong xã hội cổ đại phương Đông là 
 A. qúy tộc. B. Nông dân công xã. 
 C. nô lệ. D. Chủ nô. 
Câu 5. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành chủ yếu ở đâu? 
A. Ở các thung lũng. B. Ở vùng các cao nguyên. 
C. Ở vùng đồi núi, trung du. D. Ở lưu vực các dòng sông lớn 
Câu 6. Tại sao nhà nước phương Đông ra đời sớm? 
A. Do nhu cầu làm thủy lợi. 
B. Do nhu cầu sinh sống. 
C. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi. 
D. Do nhu cầu phát triển kinh tế . 
+ Phần tự luận 
Câu 1. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? Địa vị của 
các tầng lớp đó trong xã hội thế nào? 
- Dự kiến sản phẩm: 
 + Phần trắc nghiệm khách quan 
Câu 1 2 3 4 5 6 
ĐA A B C B D C 
 + Phần tự luận:.. 
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng 
 - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những 
vấn đề mới trong học tập. 
 - Phương thức tiến hành: các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. 
Vì sao nông nghiệp là ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông? 
 - Thời gian: 4 phút. 
 - Dự kiến sản phẩm: Vì có điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất phù sa màu mỡ, mềm, 
dễ canh tác cho năng suất cao, lượng mưa điều hòa, đủ nước tưới quanh năm thuận 
lợi cho sự phát triển nghề nông. 
 - GV giao nhiệm vụ cho HS 
 + Vẽ sơ đồ tổ chức xã hội cổ đại phương Đông . 
 + Học bài cũ – soạn bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây 
 So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây (thời 
gian, địa điểm, ngành kinh tế chính và thể chế nhà nước) 
RÚT KINH NGHIỆM 
Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh – chỉ bản đồ. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_6_tuan_5_nam_hoc_2020_2021.pdf