Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây( thời gian, địa điểm)
- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội cổ đại phương Tây.
pdf 8 trang Bình Lập 17/04/2024 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021

Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021
TUẦN 6 
NGÀY DẠY: 12/10/2020 ĐẾN 17/10/2020 
LỚP DẠY: 61,62,63,64,65 
Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh 
- Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây( thời gian, địa điểm) 
- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội cổ đại phương Tây. 
2. Thái độ 
- Giúp học sinh có ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội. 
3. Kỹ năng 
- Bước đầu thấy được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế. 
4. Định hướng phát triển năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử 
+Thấy được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế. 
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, tổng hợp, nhóm  
III. PHƯƠNG TIỆN: Lược đồ các quốc gia cổ đại. 
IV. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên 
- Giáo án word . 
- Lược đồ các quốc gia cổ đại. 
2. Chuẩn bị của học sinh 
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. 
 V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) 
- Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời thời gian nào, ở đâu? Xã hội cổ đại phương 
Đông bao gồm những tầng lớp nào? 
3. Bài mới 
3.1. Hoạt động khởi động 
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là sự 
xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây và sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các 
quốc gia cổ đại đó, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh 
đi vào tìm hiểu bài mới. 
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn. 
- Thời gian: 2 phút. 
- Tổ chức hoạt động: 
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho HS quan sát lược đồ các quốc gia cổ đại để thấy được 
vị trí của nước Hi Lạp và Rô-ma, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: 
 Các quốc gia Hi Lạp và Rô-ma được hình thành ở đâu ? 
 - Dự kiến sản phẩm : trên các bán đảo Ban-căng và I-ta-li-a. 
 Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Sự xuất hiện 
nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi mà còn xuất 
hiện cả ở những vùng khó khăn của phương Tây. Để tìm hiểu sự ra đời của các quốc gia 
cổ đại phương Tây như thế nào. Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung này trong tiết học ngày hôm 
nay. 
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 
1. Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây 
- Mục tiêu: HS biết được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây( thời gian, địa điểm) 
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, . 
- Phương tiện : Lược đồ các quốc gia cổ đại. 
- Thời gian: 12 phút 
- Tổ chức hoạt động 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh Dự kiến sản phẩm (Nội 
dung chính) 
Bước 1. Chuyển giao nhiệm 
vụ học tập 
- HS đọc mục 1 SGK (4 phút), 
và thực hiện các yêu cầu sau: 
+ GV hướng dẫn học sinh quan 
sát bản đồ các quốc gia cổ đại, 
yêu cầu HS xác định 2 quốc gia 
Hy Lạp, Rô-ma 
+ Các quốc gia cổ đại phương 
Tây ra đời vào thời gian nào? 
Ở đâu? 
HS đọc sgk và trả lời 
câu hỏi 
- HS tự trả lời 
- HS:đồi núi hiểm trở,đi 
lại khó khăn,ít đất trồng 
trọt chỉ thuận lợi trồng 
cây lưu niên như 
ôliu,nho,Bên cạnh đó 
Hi lạp và Rô Ma được 
biển bao bọc ,bờ biển 
khúc khuỷu tạo ra nhiều 
- Thời gian xuất hiện: đầu 
thiên niên thế kỷ I TCN 
- Địa điểm: trên các bán 
đảo Ban-căng và I-ta-li-a 
- Các quốc gia cổ đại PT: 
Hi Lạp và Rô-ma. 
+ Địa hình, điều kiện tự nhiên 
các quốc gia cổ đại phương 
Đông và phương Tây có gì 
khác nhau? 
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ 
học tập 
HS đọc SGK và thực hiện yêu 
cầu. GV khuyến khích học 
sinh hợp tác với nhau khi thực 
khi thực hiện nhiệm vụ học tập, 
GV đến theo dõi, hỗ trợ HS làm 
việc những nội dung khó (bằng 
hệ thống câu hỏi gợi mở - linh 
hoạt). 
Bước 3. Báo cáo kết quả 
hoạt động và thảo luận 
- HS lần lượt trình bày. 
Bước 4. Đánh giá kết quả 
thực hiện nhiệm vụ học tập 
HS phân tích, nhận xét, đánh 
giá kết quả trình bày. 
GV bổ sung phần phân tích 
nhận xét, đánh giá, kết quả 
thực hiện nhiệm vụ học tập của 
học sinh. Chính xác hóa các 
kiến thức đã hình thành cho 
học sinh. 
vịnh ,hải cảng tự nhiên 
,thuận tiện cho sự đi lại 
của tàu thuyền 
-Nghề thủ công và 
thương nghiệp phát triển 
- Hs: không giống nhau, 
phương Tây hiểm trở, 
nhiều ghềnh, hải cảng  
GV chốt ý: Thời gian xuất hiện 
vào đầu thiên niên thế kỷ I 
TCN 
- Địa điểm: trên các bán đảo 
Ban-căng và I-ta-li-a 
- Các quốc gia cổ đại PT: Hi 
Lạp và Rô-ma 
- Các quốc gia cổ đại PT ra dời 
muộn hơn so với phương Đông 
. 
2. Hoạt động 2 
 2. Xã hội cổ đại Hi lạp Rô Ma 
 - Mục tiêu: HS trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội cổ đại phươngTây. 
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. 
- Phương tiện 
 - Thời gian: 16 phút 
 - Tổ chức hoạt động 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh Dự kiến sản phẩm 
(Nội dung chính) 
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ 
học tập 
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm 
đọc mục 1 SGK (4 phút), thảo 
luận và thực hiện các yêu cầu 
sau: 
+ Điều kiện tự nhiên của các quốc 
gia cổ đại phương Tây có ảnh 
hưởng đến nền kinh tế như thế 
nào? Tại sao ở Hy Lạp – Rô ma 
ngoại thương phát triển? 
 + Với nền kinh tế đó, xã hội hình 
thành những tầng lớp nào? Địa vị 
của các tầng lớp đó ra sao? 
GV giải thích : “nô lệ là công cụ 
biết nói” vì bị coi là thứ hàng hóa, 
Hs : Công thương nghiệp 
và ngoại thương. 
-Hs : -Chủ xưởng, chủ lò, 
thuyền chủ nô 
-Nô lệ phải làm việc trong 
các công xưởng mệt nhọc 
và là lực lượng sản xuất 
chính 
- Đời sống kinh tế: 
+ Thủ công nghiệp và 
thương nghiệp. 
+ Ngoài ra, còn trồng 
trọt cây lưu niên như 
nho, ô liu, cam, 
chanh... 
- Các tầng lớp xã hội: 
gồm 2 giai cấp 
mang ra chợ bán, chủ nô có 
quyền giết  Năm 71-73 đã nổ 
ra cuộc khởi nghĩa lớn của 
Xpactacút làm cho giói chủ nô 
phải kinh hoàng. Vì thế người ta 
gọi XH này là XH chiếm hữu nô 
lệ. 
+ Nhà nước cổ đại phương Tây 
được tổ chức như thế nào? 
GV: Rô Ma có 2 thời kì : Thời kì 
đầu Nhà nước chia thành nhiều 
bộ phận cùng làm việc. Thời kì 
sau do hoàng đế đứng đầu và 
quyết định mọi việc. 
+ Tại sao gọi xã hội cổ đại Hi 
Lạp, Rô-ma là xã hội chiếm hữu 
nô lệ? 
Gv giải thích : ở Hylạp cơ quan 
quyền lực tối cao là “Hội đồng 
công xã” hay còn gọi là Hội đồng 
500 có 50 phường, mỗi phường 
cử 10 người điều hành công việc 
trong 1 năm. Đây là chế độ dân 
chủ chủ nô không có Vua. 
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ 
học tập 
HS đọc SGK và thực hiện yêu 
cầu. GV khuyến khích học sinh 
hợp tác với nhau khi thực khi 
thực hiện nhiệm vụ học tập, GV 
đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS 
làm việc những nội dung khó 
(bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - 
linh hoạt). 
- HS:Thương cảm,căm thù 
bọn bóc lột 
- Hs : Nhắc lại kiến thức 
bài trước 
- HS: Thuộc về giai cấp 
chủ nô, gồm 1 bộ phận viên 
chức làm việc theo thời hạn 
và theo quyết định chung 
của hội nghị nhân dân (Hi 
Lạp) 
 HS thảo luận để trình 
bày: 
 _Nô lệ là lực lượng 
chính và là tài sản riêng 
của chủ nô, tức là thuộc 
quyền chiếm hữu của chủ 
nô, là xã hội gồm có 2 giai 
cấp cơ bản :Chủ nô –Nô 
lệ. 
+ Chủ nô: rất giàu có 
và có thế lực về chính 
trị, sở hữu nhiều nô lệ. 
+ Nô lệ: là lực lượng 
lao động chính trong xã 
hội, bị chủ nô bóc lột và 
đối xử tàn nhẫn. 
- Tổ chức xã hội: 
+ Giai cấp thống trị: 
Chủ nô nắm mọi quyền 
hành. 
+ Nhà nước là do giai 
cấp chủ nô bầu ra làm 
việc theo thời hạn gọi 
là thể chế dân chủ chủ 
nô. 
+ Xã hội Rô-ma, Hi 
Lạp theo chế độ chiếm 
hữu nô lệ, là xã hội có 
hai giai cấp chính là 
chủ nô và nô lệ, trong 
đó giai cấp chủ nô 
thống trị và bóc lột nô 
lệ. 
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt 
động và thảo luận 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
Bước 4. Đánh giá kết quả thực 
hiện nhiệm vụ học tập 
HS phân tích, nhận xét, đánh giá 
kết quả của nhóm trình bày. 
GV bổ sung phần phân tích nhận 
xét, đánh giá, kết quả thực hiện 
nhiệm vụ học tập của học sinh. 
Chính xác hóa các kiến thức đã 
hình thành cho học sinh. 
GV giải thích: 
- Ở Hi Lạp: Hội đồng công xã 
(hội đồng 500) là cơ quan quyền 
lực tối cao của quốc gia, có 50 
phường, mỗi phường cử 10 người 
điều hành công việc trong 1 
năm.(chế độ này duy trì suốt thời 
gian TNK I TCN →V TCN). 
gọi là chế độ dân chủ chủ nô, 
không có vua. 
- Ở Rô-ma: Có hoàng đế đứng 
đầu nhưng quyền lực nằm trong 
tay hội đồng gồm nhiều thành 
viên do quí tộc bầu ra. 
Như vậy : Nhà nước cổ đại 
phương Tây theo thể chế dân chủ 
chủ nô. 
GDMT:GV cho HS thấy được 
vai trò của nô lệ trong lao động để 
sản xuất ra của cải vật chất cho xã 
hội ->Qua đó, giáo dục thái độ 
tình cảm của em đối với nô lệ. 
3.3. Hoạt động luyện tập 
 - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được 
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây 
và sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại đó. 
 - Thời gian: 7 phút 
 - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá 
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn 
hoặc thầy, cô giáo. 
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn 
đáp án đúng trả lời (trắc nghiệm). 
 + Phần trắc nghiệm khách quan 
Câu 1 . Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là 
A. công nghiệp. B. thủ công nghiệp, thương nghiệp. 
C.thương nghiệp, nông nghiệp. D. nông nghiệp. 
Câu 2 . Tên các quốc gia cổ đại phương Tây là 
A. Trung Quốc, Ấn Độ. B. Hy Lạp, Rô Ma. 
C. Hy Lạp, Thái Lan. D. Ai Cập, Lưỡng Hà. 
Câu 3. Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu? 
A. Bán đảo Ban-căng và I-ta-li-a . B. Vùng các cao nguyên. 
C. Vùng đồng bằng. D. Lưu vực các dòng sông lớn. 
Câu 4. Lực lượng lao động chính trong xã hội cổ đại phương Tây là 
 A.qúy tộc. B. nông dân công xã. 
 C. nô lệ. D. chủ nô. 
Câu 5. Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến sự phát triền nền kinh tế Hy Lạp và Rô-ma? 
A. Hệ thống các sông lớn. B. Khí hậu ấm áp. 
C. Đồng bằng rộng lớn. D. Biển địa trung Hải. 
 + Phần tự luận 
Câu 1. Xã hội cổ đại Hy Lạp, Rô-ma gồm những giai cấp nào? Thế nào chế độ chiếm hữu 
nô lệ? 
 - Dự kiến sản phẩm: 
 + Phần trắc nghiệm khách quan 
Câu 1 2 3 4 5 
ĐA B B A C D 
 + Phần tự luận: 
Câu 1. Gồm 2 giai cấp: Chủ nô và nô lệ 
+ Chủ nô: rất giàu có và có thế lực về chính trị, sở hữu nhiều nô lệ 
+ Nô lệ: là lực lượng lao động chính trong xã hội, bị chủ nô bóc lột và đối xử tàn nhẫn 
- Xã hội chiếm hữu nô lệ: là xã hội có hai giai cấp chính là chủ nô và nô lệ, trong đó giai 
cấp chủ nô thống trị và bóc lột giai cấp nô lệ. 
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng 
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những 
vấn đề mới trong học tập . HS biết nhận xét, so sánh 
 - Phương thức tiến hành: các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. 
 So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây? 
- Thời gian: 5 phút. 
 - Dự kiến sản phẩm: . 
- GV giao nhiệm vụ cho HS 
 + Học bài cũ - Chuẩn bị bài : Văn hóa cổ đại 
 Sưu tầm các tranh ảnh về thành tựa văn hóa cổ đại. 
 Nêu những thành tựu văn hóa của người phương Đông và phương Tây cổ đại? 
 RÚT KINH NGHIỆM 
Rèn luyện kỹ năng so sánh, lập liên biểu, quan sát lược đồ 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_6_tuan_6_nam_hoc_2020_2021.pdf