Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021

_Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại.
_Sự xuất hiện của loài người trên trái đất.
_Các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
_Các quốc gia cổ đại.
_Những thành tựu văn hoá thời cổ đại
pdf 6 trang Bình Lập 17/04/2024 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021

Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021
TUẦN: 8 
NGÀY DẠY: 26/10/2020 ĐẾN 31/10/2020 
LỚP DẠY: 61, 62, 63, 64, 65 
ÔN TẬP 
I-MỤC TIÊU: 
1- Kiến thức: 
HS biết: 
_Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại. 
_Sự xuất hiện của loài người trên trái đất. 
_Các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất. 
_Các quốc gia cổ đại. 
_Những thành tựu văn hoá thời cổ đại 
2-Kĩ năng: 
HS thực hiện được: 
_Kĩ năng khái quát. 
_Kĩ năng quan sát và so sánh cho HS. 
3-Thái độ: HS thấy được: 
_Vai trò của lao động sản xuất,lịch sử phát triển của con người. 
_ Các em trân trọng những thành tựu của thời cổ đại . 
_Giúp các em có kiến thức cơ bản nhất của lịch sử thế giới cổ đại để làm cơ sở học 
tập phần lịch sử dân tộc. 
4- Định hướng năng lực được hình thành: 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. 
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video 
clip, so sánh, nhận xét,đánh giá  
II.PHƯƠNG PHÁP 
-Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở. 
III-CHUẨN BỊ: 
1. Chuẩn bị của Giáo viên: 
- Giáo án, sách giáo khoa, bảng phụ. 
2. Chuẩn bị của Học sinh: 
- Sách giáo khoa, chuẩn bị bài. 
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1-Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút 
2-Kiểm tra bài cũ:5 phút 
? Người ta tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở đâu? Yếu tố nào người tối cổ trở 
thành người tinh khôn? (10đ) 
-Ở núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hoá), Xuân Lộc- Đồng Nai người ta phát hiện được 
nhiều công cụ đá ghè đẽo thô sơ. 
-Trải qua quá trình lao động. 
3- Bài mới 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học 
* Gv chia HS làm 3 nhóm 
thảo luận nội dung(3 phút) 
: 
 Nhóm 1 : điểm khác 
nhau giữa người Tinh khôn 
và người tối cổ ? (Về con 
người ) 
-3 nhóm thảo luận 
-Nhóm 1 trả lời 
 HS: _Người tối cổ: 
Hộp sọ và não nhỏ, trên 
mình còn lớp lông mỏng, 
xương choài về phía 
trước. 
 _Người tinh 
khôn:Dáng thẳng đứng, 
đôi tay khéo léo, trán cao, 
I-ÔN TẬP: 
1-Những điểm khác nhau 
giữa Người tinh khôn và 
người tối cổ: 
a. Về con người : 
 +Người tối cổ: Hộp sọ và 
não nhỏ,xương hàm choài về 
phía trước trên người còn lớp 
lông mỏng 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) 
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
GV tổ chức chơi trò ai nhanh tay kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông Và phương Tây 
-GV giới thiệu bài mới Phần 1 của lịch sử 6 đã trình bày những nét cơ bản của lịch sử xã 
hội loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại .Chúng ta đã biết loài người lao 
động và chuyển biến như thế nào để đưa xã hội tiến lên và xây dựng những quốc gia đầu 
tiên trên thế giới.Đồng thời họ sáng tạo nên những thành tựu quí giá để lại cho đời sau. 
Đó chính là nội dung chính của tiết học hôm nay. 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) 
Mục tiêu: _Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại. 
_Sự xuất hiện của loài người trên trái đất. 
_Các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất. 
_Các quốc gia cổ đại. 
_Những thành tựu văn hoá thời cổ đại 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
 Nhóm 2 : điểm khác 
nhau giữa người tinh khôn và 
người tối cổ ? (Về công cụ 
sản xuất) 
GV cho HS xem những công 
cụ bằng đá, bằng đồng để HS 
so sánh các công cụ thời kì đồ 
đá cũ ,đá giữa, đá mới, đồ 
kim khí(sgk) 
 Từ đó HS rút ra nhận xét. 
Nhóm 3 : điểm khác nhau 
giữa người tinh khôn và 
người tối cổ ? (Về tổ chức xã 
hội) 
GV cho HS xem lại những 
bức tranh về người nguyên 
thuỷ . 
HS quan sát nhận xét, so 
sánh. 
* Đại diện nhóm trình bày, cả 
lớp quan sát, nhận xét, bổ 
sung. Gv nhận xét kết luận 
GV:Giáo dục tư tưởng:Nhờ 
yếu tố nào người tối cổ trở 
 GV cho HS xem lại lược đồ 
các quốc gia cổ đại H10 SGK. 
Sau đó gọi HS trình bày trên 
lược đồ. 
mặt phẳng, hộp sọ và thể 
tích não lớn hơn, lớp lông 
biến mất. 
-Nhóm 2 trả lời 
-HS rút ra nhận xét 
-Nhóm 3 trả lời 
-HS quan sát nhận xét 
HS:Qúa trình lao động,vì 
vậy lao động là yếu tố rất 
quan trọng thúc nay xã 
hội ngày càng phát triển. 
 +Người tinh khôn: Hình 
dáng giống con người hiện 
nay. 
 b.Về công cụ sản xuất: 
_Người tối cổ công cụ bằng 
đá ghè đẽo thô sơ 
_Người tinh khôn công cụ 
bằng đá mài tinh xảo (công 
cụ bằng đồng như : cuốc, 
liềm, thuổng  đồ trang sức 
bằng đá, bằng đồng ) 
 c.Về tổ chức xã hội : 
_Người tối cổ sống theo bầy, 
săn bắt và hái lượm 
_Người tinh khôn sống theo 
thị tộc, trồng trọt và chăn 
nuôi 
 2-Thời cổ đại có những 
quốc gia lớn nào? 
 _Phương Đông: Ai Cập, 
vùng Lưỡng Hà, Ấn Độ 
Trung Quốc. 
 _Phương Tây: Hi Lạp và 
Rô Ma. 
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') 
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
-Trình bày các tầng lớp chính 
trong XH phương Đông và 
phương Tây ? 
 ?Phân tích thân phận của 
từng tầng lớp? (Giành cho HS 
khá giỏi) 
GV cho HS điền vào bảng 
sau: 
Phương 
Đông 
Phương 
Tây 
Những thành tựu văn hoá 
thời cổ đại : 
- Về chữ viết, chữ số. 
_ Về khoa học. 
_ Về các công trình nghệ 
thuật 
LĨNH 
VỰC 
THÀNH 
TỰ 
-HS trả lời 
HS: Phương đông: qúy 
tộc, nông dân, nô lệ 
Phương Tây: Chủ nô và 
nô lệ. 
-HS trả lời 
Phương 
Đông 
Phương 
Tây 
Nhà 
nước 
chuyên 
chế: 
_ Vua có 
quyền 
cao nhất 
 Nhà nước 
chiếm hữu 
nô lệ: 
_ Chủ nô 
nắm quyền 
cao nhất 
LĨNH 
VỰC 
THÀNH 
TỰ 
_ Chữ 
viết, chữ 
số 
_Các khoa 
học 
_ Công 
trình nghệ 
thuật 
_ Chữ 
tượng hình , 
chữ theo 
mẫu 
a,b,c..,chữ 
số 1,2,3. 
_ Toán,Lí 
,Hoá, Thiên 
văn,Lịch sử 
, Địa 
lí. 
_ Kim Tự 
Tháp, thành 
Babilon, 
đền 
Pactênông, 
II-BÀI TẬP: 
 1-Các tầng lớp xã hội 
trong thời cổ đại:
 + PHƯƠNG ĐÔNG: 
+ PHƯƠNG TÂY 
2.Các loại nhà nước thời cổ 
đại: 
_ Phương Đông: Nhà nước 
chuyên chế 
_ Phương Tây : Nhà nước 
chiếm hữu nô lệ 
3. Những thành tựu văn hoá 
thời cổ đại 
_ Thành tựu văn hoá đa dạng, 
phong phú trên nhiều lĩnh 
vực. 
NÔNG DÂN 
NÔ LỆ 
CHỦ NÔ 
NÔ LỆ 
 GV tổ chức cho HS thảo 
luận và đại diện từng nhóm 
trình bày ý kiến : 
. GV sơ kết như sau : 
_ Thời cổ đại, loài người đã 
để lại những văn hoá phong 
phú và đa dạng trên nhiều 
lĩnh vực. Chúng ta cần trân 
trọng gìn giữ, và bảo vệ 
chúng.(giáo dục thái độ ,tình 
cảm) 
đấu trường 
Côlidê 
 4. Đánh giá các thành tựu 
văn hóa lớn của thời cổ đại? 
 _ Thời cổ đại, loài người đã 
để lại những thành tựu văn 
hoá phong phú và đa dạng 
trên nhiều lĩnh vực. 
-Kể tên các quốc gia cổ đại? Các 
tầng lớp xã hội thời cổ đại? (Lược 
đồ)(Nhận biết) 
 -Nguyên nhân nào làm cho xã 
hội nguyên thuỷ tan rã? (Thông 
hiểu) 
*Trò chơi ô chữ:Chia lớp thành 
hai nhóm và hoàn thành ô chữ 
trong bảng phụ(Vận dụng) 
-HS trả lời 
-HS trả lời 
-Do sản xuất phát triển,của 
cải dư thừa,phân hoá giàu 
nghèo,xuất hiện giai cấp ,nhà 
nước ra đời. 
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng, mở rộng (8’) 
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) 
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
RÚT KINH NGHIỆM 
- Kĩ năng khái quát. 
- Kĩ năng quan sát và so sánh cho HS. 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 
Sưu tầm một số hình ảnh 
*Đối với tiết học này: 
 -Các em về nhà học bài theo các câu hỏi ở SGK/21. Hoàn chỉnh các BT ở VBTLS bài 
7. 
 *Đối với tiết học tiếp theo: 
-Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_6_tuan_8_nam_hoc_2020_2021.pdf