Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

- Hs hiểu rõ Trung Quốc là một quốc gia phong kiến, điển hình ở Phương Đông, là nước láng giềng gần gũi với Việt Nam có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam
pdf 13 trang Bình Lập 17/04/2024 520
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021
Tuần: 3 
Ngày dạy: từ 21/09/2020 đến 26/09/2020 
BÀI 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN 
(Tiếp theo) 
I. MỤC TIÊU 
 1.Kiến thức 
 - HS biết: những nét chính về XHPK ở Trung Quốc dưới thời Tống-Nguyên, 
Minh - Thanh. 
 - HS hiểu:những thành tựu cơ bản của Trung Quốc trên các lĩnh vực: Văn học, 
Sử học và KHKT. 
 - HS vận dụng:Đánh giá về những thành tựu cơ bản của Trung Quốc 
 2.Kĩ năng,năng lực 
a.Rèn kĩ năng: phân tích, so sánh và sưu tầm tài liệu. 
b.Năng lực cần hình thành:Tái hiện sự kiện lịch sử,giải quyết vấn đề,thực hành bộ 
môn. 
 3.Tư tưởng,thái độ 
 - Hs hiểu rõ Trung Quốc là một quốc gia phong kiến, điển hình ở Phương Đông, 
là nước láng giềng gần gũi với Việt Nam có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình 
phát triển của lịch sử Việt Nam 
4. Định hướng năng lực được hình thành: 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. 
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử 
dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip 
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực 
quan,.. 
III. CHUẨN BỊ 
 1.Giáo viên 
 - Phương pháp: Trực quan,so sánh,phân tích đánh giá,tổ chức các hoạt động học 
tập cho học sinh 
 - Chương trình giáo dục,Hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng 
 - Sách giáo khoa, sách giáo viên, vở bài tập 
 - Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến. 
 - Tranh, Tư liệu về một số nhà văn, sử học ... 
 2. Học sinh 
 - Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV 
 IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 + Nêu chính sách đối nội của các vua Tần - Hán? Những chính sách đó có tác 
động như thế nào đến XHPK Trung Quốc? 
 + Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được thể hiện ở những mặt 
nào? 
3.Dạy và học bài mới 
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt 
Hoạt động 1(10’) : tìm hiểu 
Trung Quốc thời Tống -
Nguyên. 
Phương pháp: sử dụng đồ 
dùng trực quan,đàm thoại,nêu 
vấn đề 
Cách tiến hành:HS làm việc 
cá nhân 
GV:. Năm 960 nhà Tống 
thống nhất Trung Quốc sau 
hơn nửa thế kỉ loạn lạc 
H : Nhà Tống đã thi hành 
những chính sách gì ? 
-KN tóm tắt sự kiện,phân 
tích,nhận xét,tổng hợp 
-1 HS trình bày những chính 
sách của nhà Tống 
- Xóa bỏ, miễm giảm sưu 
thuế, mở mang các công 
trinh thủy lợi, khuyến khích 
phát triển thủ công nghiệp: 
4. Trung Quốc thời 
Tống -Nguyên. 
a) Thời Tống: 
 - Xóa bỏ hoặc miễn 
giảm các thứ thuế, sưu 
dịch. 
 - Mở mang các công 
trình thủy lợi. 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của 
HS 
Nội dung kiến thức cần đạt 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) 
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho 
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
Sau khi phát triển đến độ cực thịnh dưới thời nhà Đường,Trung Quốc lại lâm vào tình 
trạng chia cắt suốt hơn nửa thế kỉ(907-960).Trung Quốc thống nhất và tiếp tục phát triển 
tuy không mạnh mẽ như trước.Để tìm hiểu rõ hơn cô trò chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài 
học hôm nay 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) 
Mục tiêu: - HS biết: những nét chính về XHPK ở Trung Quốc dưới thời Tống-
Nguyên, Minh - Thanh. 
 - HS hiểu:những thành tựu cơ bản của Trung Quốc trên các lĩnh vực: Văn học, Sử học 
và KHKT. 
 - HS vận dụng:Đánh giá về những thành tựu cơ bản của Trung Quốc 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
H : Những chính sách đó có 
tác dụng như thế nào? 
H: Nhà Nguyên ở Trung Quốc 
được thành lập như thế nào? 
GV : Thế kỉ XIII,quân Mông 
Cổ rất hùng mạnh,vó ngựa của 
người Mông Cổ đã tràn ngập 
lãnh thổ các nước Châu 
Âu,Châu á. 
H : Khi thống trị Trung Quốc 
các vua Nguyên đã thi hành 
những chính sách gì? 
H: Sự phân biệt đối xử đó 
được thể hiện như thế nào? 
GV nhấn mạnh: Chính sách 
phân biệt đối xử đó làm cho 
nhân dân Trung Quốc vô cùng 
bất bình → Họ nhiều lần nổi 
dậy khởi nghĩa chống nhà 
Nguyên. 
Hoạt động 2(10’) tìm hiểu 
Trung Quốc thời Minh –Thanh 
nhân 
GV: Năm 1368,nhà Nguyên 
bị lật đổ.Chu Nguyên 
Chương,một thủ lĩnh của 
phong trào nông dân lên ngôi 
hoàng đế lập ra nhà 
Minh.Nhưng cuộc khởi nghĩa 
nông dân do Lý Tự Thành lãnh 
khai mỏ, luyện kim, dệt tơ 
lụa, đúc vũ khí 
-1 HS trình bày những tác 
dụng 
-1 HS trình bày sự thành lập 
nhà Nguyên 
- Vua Mông Cổ là Hốt Tất 
Liệt diệt nhà Tống, lập nên 
nhà Nguyên ở Trung Quốc 
-1 HS trình những chính 
sách của nhà Nguyên 
- Phân biệt đối xử giữa 
người Mông cổ và ngưởi 
Hán. 
-1 HS trình bày theo SGK 
→ Họ nhiều lần nổi dậy 
khởi nghĩa chống nhà 
Nguyên. 
-KN tóm tắt sự kiện,phân 
tích,nhận xét,tổng hợp 
- Khuyến khích phát 
triển một số ngành thủ 
công nghiệp . 
--> ổn định đời sống 
nhân dân sau nhiều năm 
chiến tranh 
b) Thời Nguyên: 
- Hốt Tất Liệt đã tiêu 
diệt nhà Tống, lập nên 
nhà Nguyên 
- Phân biệt đối xử giữa 
người Hán và ngừơi 
Mông Cổ. 
5. Trung Quốc thời 
Minh -Thanh 
a) Thay đổi về chính trị: 
- 1368 nhà Minh được 
thàh lập. 
- Lý Tự Thành khởi 
nghĩa lật đổ nhà Minh. 
- 1644: Nhà Thanh được 
thành lập. 
b) Biến đổi trong xã hội 
cuối thời Minh-Thanh 
- Vua quan sa đọa. 
- Nông dân đói khổ. 
c) Biến đổi về kinh tế: 
- Mầm mống kinh tế 
TBCN xuất hiện. 
đạo lại lật đổ nhà Minh.Sau đó 
quân Mãn Thanh từ phương 
bắc kéo xuống chiế toàn bộ 
Trung Quốc lập ra nhà Thanh 
H: Ở cuối thời Minh - Thanh 
tình hình xã hội như thế nào? 
GV: Nêu rõ dưới triều Minh 
mầm mống nền kinh tế TBCN 
đã xuất hiện. 
H : Vậy em hãy cho biết 
những biểu hiện nào chứng tỏ 
mầm mống kinh tế TBCN đã 
xuất hiện ở Trung Quốc dưới 
thời Minh - Thanh ? 
GV giảng: Thời Minh - Thanh 
tồn tại khoảng hơn 500 năm ở 
Trung Quốc. Trong mỗi quá 
trình lịch sử ấy mặc dù còn 
nhiều hạn chế song cũng đạt 
được nhiều thành tựu trên 
nhiều lĩnh vực. 
Hoạt động 3(10’) tìm hiểu 
Văn hóa, Khoa học - Kĩ thuật 
Trung Quốc thời PK. 
GV: Dưới thời phong kiến 
Trung Quốc đạt nhiều thành 
tựu tiêu biểu trên nhiều lĩnh 
vực: Văn học, Sử học, Khoa 
học -kĩ thuật. 
GV : Nho giáo là hệ thống tư 
tưởng và đạo đức thống trị 
XHTQ thời PK. Quan điểm 
của Nho giáo về quan hệ “Tam 
Cương” (Vua - tôi; chồng - vợ; 
-1 HS trình bày tình hình xã 
hội Ở cuối thời Minh – 
Thanh 
-1 HS trình bày những biểu 
hiện nào chứng tỏ mầm 
mống kinh tế TBCN đã xuất 
hiện ở Trung Quốc dưới 
thời Minh - Thanh 
---> Xuất hiện các công 
trường thủ công (xưởng dệt 
lưới, đồ sứ ...) chuyên môn 
hóa cao, thuê nhiều nhân 
công như ở Tô Châu, Tùng 
Giang ...thương nghiệp phát 
triển, thành thị được mở 
rộng 
-KN tóm tắt sự kiện,phân 
tích,nhận xét,tổng hợp 
- HS lắng nghe và lĩnh hội 
- Buôn bán với nước 
ngoài được mở rộng. 
6.Văn hóa, Khoa học - 
Kĩ thuật Trung Quốc 
thời PK. 
a) Văn hóa: 
- Về tư tưởng: Nho giáo 
là hệ thống tư tưởng và 
đạo đức xã hội của giai 
cấp phong kiến. 
- Văn học: Rất phát 
triển đặc biệt là thơ 
Đường.(SGK) 
- Sử học: 
+ Bộ Sử Kí của Tư Mã 
Thiên, Hán Thư, Đường 
Thư, Minh sử ... 
- Nghệ thuật: Hội họa, 
kiến trúc, điêu khắc ... 
đều đạt trình độ cao. 
b) Khoa học - Kĩ thụât: 
cha - con) và “Ngũ Thường” 
(nhân, nghĩa, lễ, trí tín) 
*Tích hợp giáo dục môi 
trường 
H: Trình bày những thành tựu 
nổi bật về văn hoá TQ thời 
phong kiến ? 
H :Kể tên một số tác phẩm văn 
học lớn mà em biết ? 
H: Em hãy kể một số công 
trình kiến trúc, điêu khắc, hội 
họa tiêu biểu mà em biết? 
GV: Sử dụng H.9 SGK “Cố 
cung” giới thiệu vài nét về 
công trình tiêu biểu này. 
H :Em có nhận xét gì về công 
trình này ? 
H: Trung Quốc thời PK đã có 
những phát minh quan trọng 
nào về khoa học - kĩ thuật ? 
GV giới thiệu: Bốn phát minh 
lớn về khoa học – kĩ thuật. 
+ Kĩ thuật làm giấy. 
+ Kĩ thuật in. 
+ Thuốc Súng. 
+ Kim chỉ nam. 
GV yêu cầu HS : Quan sát 
hình 10 SGK “Liễn men trắng 
xanh thời Minh”, Tượng phật 
bằng đá cẩm thạch . 
H: Qua quan sát hình 10 em có 
nhận xét gì về cách trang trí 
hoa văn trên đế sứ và trình độ 
của thợ thủ công Trung Quốc? 
-1 HS trình bày 
 - Đạt được thành tựu trên rất 
nhiều lĩnh vực văn hóa khác 
nhau: văn học, sử học, nghệ 
thuật điêu khắc, hội họa. 
- “Tây du ký”, “Tam quốc 
diễn nghĩa” “ Đông chu liệt 
quốc” 
- đạt đến đỉnh cao, trang trí 
tin xảo, nét vẽ điêu luyện 
đó là tác phẩm nghệ thuật. 
- Cố cung, Vạn lý trường 
thành, khu lăng tẫm của các 
vị vua. 
Gợi ý: đồ sộ, rộng lớn, kiên 
cố, kiến trúc hài hòa, đẹp 
---> Đồ sộ,rộng lớn,kiên 
cố,kiến trúc hài hoà,đẹp,.. 
-2 HS nhận xét,đánh giá về 
cách trang trí hoa văn trên 
đế sứ và trình độ của thợ thủ 
công Trung Quốc 
- Có nhiều phát minh 
quan trọng: giấy viết, 
nghề in, la bàn và thuốc 
súng ... 
- Kĩ thuật đóng tàu, 
luyện sắt, khai mỏ ... có 
đóng góp lớn đối với 
nhân loại. 
GV: nhấn mạnh trình độ thợ 
thủ công của TQ: giỏi, điêu 
luyện, kì công. 
H: Em hãy đánh giá những 
thành tựu mà TQ đã đạt được ( 
đối với TQ , đối với thế giới) 
-1 Vài HS trình bày ý kiến 
cá nhân. 
Có nhiều phát minh lớn 
đóng góp cho sự phát tri6ẻn 
của nhân loại như giấy viết, 
kĩ thuật in ấn, la bàn, thuốc 
súng 
- ngoài ra Trung quốc còn là 
nơi đặc nền móng cho các 
nghành khoa học – kĩ thuật 
hiện đại khác: đóng tàu, khia 
mỏ, luyện kim 
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') 
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
- Hoàn thành bảng thống kê sau : 
Triều đại Đối nội Đối ngoại Kết quả( thành tựu) 
Tần 
(221-206tcn)_ 
Hán 
(206tcn- 220) 
Đường 
(918-907 ) 
Tống 
( 960-1279) 
Nguyên 
(1271-1368) 
Minh 
(1368-1644) 
Thanh 
(1644-1911) 
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) 
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
- Em có biết di sản văn hóa nào của Việt Nam thể hiện sự ảnh hưởng của văn hóa Trung 
Quốc, Ấn Độ?( Thánh địa Mỹ Sơn - Quảng Nam; Hoàng thành Thăng Long...) 
RÚT KINH NGHIỆM 
- Liên hệ tới lịch sử Việt Nam 
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lược đồ 
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) 
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 
Sưu tầm một số hình ảnh 
* Bài tiếp theo 
- Tìm hiểu bài 5 : 
 + Lập niên biểu các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ thời phong kiến 
 + Một số thành tựu của văn hoá Ấn Độ 
 + Sưu tầm các tranh ảnh về kiến trúc của Ấn Độ 
Tuần: 3 
Ngày dạy: từ 21/09/2020 đến 26/09/2020 
BÀI 5: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN 
I. MỤC TIÊU 
 1.Kiến thức 
- HS biết:ấn Độ thời phong kiến 
- HS hiểu: 
 + Những chính sách cai trị của vương triều và những biểu hiện của sự phát 
triển thịnh đạt của Ấn Độ thời phong kiến. 
 + Một số thành tựu của Văn hóa Ấn Độ thời cổ, trung đại. 
- HS vận dụng:Đánh giá về các thành tựu văn hóa ấn Độ. 
 2.Kĩ năng 
 a.Rèn kĩ năng: tổng hợp kiến thức 
 b.Năng lực cần hình thành:Tái hiện sự kiện lịch sử,giải quyết vấn đề,thực hành bộ 
môn. 
 3.Tư tưởng,thái độ 
 - HS thấy được đất nước Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh 
nhân loại và có ảnh hưởng sâu rộng tới sự phát triển lịch sử và văn hóa của nhiều 
dân tộc Đông Nam Á 
4. Định hướng năng lực được hình thành: 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. 
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử 
dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip 
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực 
quan,.. 
III. CHUẨN BỊ 
 1.Giáo viên 
 - Phương pháp: Trực quan,so sánh,phân tích đánh giá,tổ chức các hoạt động học 
tập cho học sinh 
 - Chương trình giáo dục,Hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng 
 - Sách giáo khoa, sách giáo viên, vở bài tập 
 - Bản đồ Ấn Độ 
 -Tranh ảnh vế các công trình kiến trúc, điêu khắc Ấn Độ 
 2. Học sinh 
 - Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV 
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Chính sách cai trị của nhà Tống, nhà nguyên có gì khác nhau? Tại sao có sự 
khác nhau đó? 
- Hãy nêu những thành tựu tiêu biểu trên các lĩnh vực Văn Hóa - KH của Trung 
Quốc dưới thời PK? 
3. Dạy và học bài mới 
Hoạt động 1(15’): tìm hiểu 
Ấn Độ thời phong kiến 
H:Vương triều Gúp-ta ra đời 
vào thời gian nào? 
H: Sự phát triển của Ấn Độ 
đưới vương triều Giup-ta 
được thể hiện ở những mặt 
nào? 
GV giảng mở rộng: Dưới 
vương triều Gup-ta trong thời 
đại trị vì của vua Sanđra 
Giup-ta II, Ấn Độ đạt tới một 
trình độ văn minh chưa hề có 
trước đó. Nó được biểu hiện 
-KN tóm tắt sự kiện,phân 
tích,nhận xét,tổng hợp 
-1 HS trình bày sự ra đời của 
Vương triều Gúp-ta 
-1 HS trình bày theo SGK 
---> Phát triển về cả mặt kinh 
tế, xã hội và văn hóa 
1. Những trang sử đầu 
tiên ( Không dạy theo 
chương trình giảm tải) 
2. Ấn Độ thời phong kiến 
a) Vương triều Giup-ta: 
(TK IV – TK XII). 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần 
đạt 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) 
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho 
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
Giới thiệu về ấn Độ: Ấn Độ -một trong những trung tâm văn minh lớn nhất của nhân 
loại cũng được hình thành từ rất sớm.Với một bề dày lịch sử và những thành tựu văn 
hoá vĩ đại, Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại.Để tìm hiểu về 
quốc gia này cô trò chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: “Ấn Độ thời phong kiến” 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) 
Mục tiêu: + Những chính sách cai trị của vương triều và những biểu hiện của sự 
phát triển thịnh đạt của Ấn Độ thời phong kiến. 
 + Một số thành tựu của Văn hóa Ấn Độ thời cổ, trung đại. 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
sự phát triển thịnh vượng của 
nền kinh tế văn hóa. 
GV Nhưng thời kì hưng 
thịnh của vương triều Gúp-ta 
chỉ kéo dài đến giữa thế kỉ V 
và đến đầu thế kỉ VI thì bị diệt 
vong. 
H: Vương triều Hồi Giáo Đê 
- Li ra đời trong hoàn cảnh 
nào 
H: Dựa vào SGK em hãy cho 
biết người Hồi Giáo đã thi 
hành những chính sách gì? 
H: Chính sách dó đã dẫn đến 
hậu quả gì? 
H: Vương triều Hồi Giáo 
ĐêLi tồn tại trong bao lâu? 
H: Vua A-cơ-ba đã áp dụng 
những chính sách gì để cai trị 
Ấn Độ? 
GV: Nhấn mạnh những chính 
sách cai trị của vua Acơba. 
GV: Chuyển ý sang mục 3. 
Hoạt động 2(15’): tìm hiểu 
Văn hóa ấn Độ. 
GV: Ấn Độ là một trong 
những trung tâm văn minh 
lớn của nhân loại. Nền văn 
hóa Ấn Độ đạt nhiều thành 
tựu. 
-1 HS trình bày hoàn cảnh ra 
đời của Vương triều Hồi 
Giáo Đê - Li 
---> TK XII người Thổ Nhĩ 
Kì theo đạo Hồi đã thôn tính 
miền bắc Ấn Độ lập nên 
vương triều Hồi Giáo ĐêLi 
-1 HS trình bày theo SGK 
những chính sách của người 
Hồi Giáo 
-1 HS trình bày theo SGK 
hậu quả của những chính 
sách đó 
-1 HS trình bày hiểu biết cá 
nhân 
---> Thế kỉ XII-XVI bị ngưòi 
Mông Cổ tấn công và lật đổ 
- THực hiện các biện pháp để 
xóa bỏ sự kì thị tôn giáo, thủ 
tiêu đặc quyền Hồi Giáo, 
khôi phục kinh tế và phát 
triển văn hóa 
-KN tóm tắt sự kiện,phân 
tích,nhận xét,tổng hợp 
- Luyện kim rất phát 
triển: Chế tạo được cột 
sắt không rỉ. 
- Nghề dệt: Tấm vải 
mỏng, mềm, nhẹ, nhiều 
màu sắc. 
- Nghề kim hoàn: vàng, 
bạc, ngọc. 
b) Vương triều Hồi Giáo 
Đê-Li (TK XII - XVI) 
- Ra sức chiếm đoạt 
ruộng đất của người Ấn. 
- Cấm đoán đạo Hin - Đu. 
 →Mâu thuẫn dân tộc 
c) Vương triều Mô-Gôn 
(TK XVI-giữa TK XIX) 
- Xóa bỏ sự kì thị tôn 
giáo. 
*Tích hợp giáo dục môi 
trường 
H: Dựa vào SGK em hãy 
điểm lại những thành tựu tiêu 
biểu của văn hóa Ấn Độ 
H: Chữ viết đầu tiên của 
người Ấn Độ là chữ gì? Dùng 
để làm gì? 
GV giảng: Kinh Vê Đa là bộ 
kinh cầu nguyện cổ nhất có 
nghĩa là “Hiểu Biết” gồm 4 
tập 
H: Em hãy kể tên các tác 
phẩm văn học nổi tiếng của 
Ấn Độ mà em biết? 
GV: Giới thiệu vài nét về nhà 
thơ: Ki Li Đa Sa. 
GV: Cho HS xem hình 11 
(SGK) “Chùa hang A-jan-ta” 
và Lăng Taj ma han 
GV giới thiệu vài nét về công 
trình này. 
H: Kiến trúc Ấn Độ có gì đặc 
sắc? 
H : Qua bài học nay em biết 
gì về Ấn Độ ? 
-1 HS trình bày theo SGK 
những thành tựu tiêu biểu 
của văn hóa Ấn Độ 
?+ Chữ Viết 
 + Văn Học 
 + Kiến Trúc 
-1 HS trình bày theo SGK 
Chữ viết đầu tiên của người 
Ấn Độ 
---> Chữ Phạn dùng để sáng 
tác Văn học, thơ ca, các bộ 
kinh là nguồn gốc của chữ 
Hin - Đu. 
-1 vài HS trình bày hiểu biết 
cá nhân 
-1 HS trình bày theo SGK về 
kiến trúc Ấn Độ 
---> -Kiến trúc Hin-đu: tháp 
nhọn,nhiều tầng,trang trí 
bằng phù điêu 
- Kiến trúc phật giáo:chùa 
xây hoặc khoét sâu vào vách 
núi,tháp có mái tròn như bát 
úp.... 
-1 vài HS trình bày ý kiến cá 
nhân 
- Thủ tiêu đặc quyền của 
Hồi Giáo. 
- Khôi phục kinh tế. 
- Phát triền văn hóa. 
3. Văn hóa ấn Độ: 
- Chữ viết: Chữ Phạn. 
- Văn học: Sử thi, kịch, 
thơ ca 
- Kiến trúc Hin-đu và 
kiến trúc Phật giáo. 
---> Là 1 đất nước hình thành 
sớm và có nhiều thành tựu 
rực rỡ 
RÚT KINH NGHIỆM 
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') 
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan 
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
+ Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của ấn Độ 
+ Điểm lại những thành tựu cơ bản của Ấn Độ dưới vương triều GiupTa. 
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) 
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan 
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
- Em có biết di sản văn hóa nào của Việt Nam thể hiện sự ảnh hưởng của văn hóa Trung 
Quốc, Ấn Độ?( Thánh địa Mỹ Sơn - Quảng Nam; Hoàng thành Thăng Long...) 
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) 
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã 
học 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan 
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 
Sưu tầm một số hình ảnh 
- Học bài cũ, làm bài tập lịch sử 
- Sưu tầm thêm những thành tựu các nước Đông Nam Á. 
- Tìm hiểu thêm những tư liệu liên quan đến lịch sử Ấn Độ giai đoạn trên. 
- Chuẩn bị bài : Các quốc gia phong kiến ĐNÁ 
 + Đọc trước bài mới và trả lời các câu hỏi trong sgk 
* Phụ lục: 
G: Tư liệu về Kaliđasa - nhà thơ vĩ đại trong nền văn học cổ điển Ấn độ. Ông mồ côi cha 
mẹ từ nhỏ, được người chăn bò nuôi nấng lớn lên tuy đần độn nhưng khỏe mạnh được 
nàng công chúa yêu mến xin vua cha cho lấy Kaliđasa, được sống trong thời đại hoàng 
kim, được tiếp xúc với nguồn cảm hứng dồi dào trong tập kinh Vê – đa.ông đã tạo 
nhiều tác phẩm bất hủ cho nền văn học Ấn Độ, tiêu biểu 3 vở kịch, một số tác phẩm thơ 
trữ tình, kịch thơ. 
- Tổ chức hoạt động nhóm 
- Rèn luyện các kỹ năng, năng lực cho học sinh: Năng lực chung: Năng lực giao 
tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức 
lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_7_tuan_3_nam_hoc_2020_2021.pdf