Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021

GV:Em có biết đất nước ta nằm ở khu vực nào của Châu Á?
HS: Khu vực Đông Nam á
GV: Vậy khu vực Đông Nam Á bao gồm những đất nước nào? Khu vực này hình thành và phát triển ra sao - Chúng ta tìm hiểu bài 6 (tiết1).
pdf 10 trang Bình Lập 17/04/2024 480
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021

Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021
Tuần: 4 
Ngày dạy: từ 28/09/2020 đến 03/102020 
BÀI 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN 
ĐÔNG NAM Á 
I. MỤC TIÊU 
 1.Kiến thức: 
 - Nắm được tên gọi của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á. Những đặc 
điểm tương đồng về địa lý của các quốc gia đó. 
 - Các giai đoạn lịch sử quan trọng của khu vực Đông Nam Á. 
2.Kĩ năng 
 a.Rèn kĩ năng: 
 - Biết xác định vị trí các vương quốc cổ và PK Đông Nam Á trên bản đồ. 
 - Lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông 
Nam Á. 
 b.Năng lực cần hình thành:Tái hiện sự kiện lịch sử,giải quyết vấn đề,thực hành bộ 
môn. 
3.Tư tưởng,thái độ 
 - HS nhận thức được quá trình lịch sử, Sự gắn bó lâu đời giữa các dân tộc ở 
Đông Nam Á. 
 - Trong lịch sử, các quốc gia Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp 
cho nền văn minh nhân loại. 
4. Định hướng năng lực được hình thành: 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. 
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử 
dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip 
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực 
quan,.. 
III. CHUẨN BỊ 
 1.Giáo viên 
 - Chương trình giáo dục,Hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng 
 - Sách giáo khoa, sách giáo viên, vở bài tập 
 - Bản đồ Đông Nam Á 
 - Tranh ảnh, tư liệu về các công trình kiến trúc 
 2. Học sinh 
 - Sách giáo khoa, vở bài tập 
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 a. Hoàn thành bảng thống kê sau: 
Thời gian Các vương triều 
 Vương triều Gúp ta 
 Vương triều Hồi giáo Đê li 
 Vương triều Môngô 
 b.Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều GiupTa được biểu hiện như thế nào? 
 c. Người Ấn Độ đã đạt được những thành tựu gì về văn hóa? 
3.Dạy và học bài mới 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 
Chuẩn kiến thức cần 
đạt 
Hoạt động 1 Phương pháp sử 
dụng đồ dùng trực quan,đàm 
thoại,nêu vấn đề 
*GV hướng dẫn HS tìm hiểu Sự 
hình thành các vương quốc cổ ở 
Đông Nam Á. 
*Tích hợp giáo dục môi trường 
H: Hiện nay ở khu vực Đông 
Nam Á có bao nhiêu nước? Hãy 
1.Sự hình thành các 
vương quốc cổ ở Đông 
Nam Á 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của 
HS 
Nội dung kiến thức cần đạt 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) 
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế 
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan 
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
 GV:Em có biết đất nước ta nằm ở khu vực nào của Châu Á? 
 HS: Khu vực Đông Nam á 
 GV: Vậy khu vực Đông Nam Á bao gồm những đất nước nào? Khu vực này hình 
thành và phát triển ra sao - Chúng ta tìm hiểu bài 6 (tiết1). 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) 
Mục tiêu: - Nắm được tên gọi của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á. 
Những đặc điểm tương đồng về địa lý của các quốc gia đó. 
 - Các giai đoạn lịch sử quan trọng của khu vực Đông Nam Á. 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan 
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
kể tên và xác định các nước trên 
bản đồ? 
GV: Nhận xét và khắc sâu tên 
và vị trí 11 nước quốc gia Đông 
Nam Á. 
H: Em hãy cho biết các quốc gia 
Đông Nam Á có đặc điểm 
chung gì về điều kiện tự nhiên? 
H: Theo em điều kiện tự nhiên 
đó có thuận lợi và khó khăn gì 
cho sự phát triển nông nghiệp ở 
Đông Nam Á? 
GV: Nhận xét và chốt lại ý: Gió 
mùa kèm theo mưa thích hợp 
cho sự phát triển của cây lúa 
nước → Nông nghiệp phát triển. 
Trong vùng Đông Nam Á 
thường xảy ra thiên tai lũ lụt, 
hạn hán → ảnh hưởng xấu tới sự 
phát triển của nông nghiệp 
. 
H: Các quốc gia cổ ở Đông 
Nam Á xuất hiện từ bao giờ? 
H: Hãy kể tên một số quốc gia 
cổ và xác định vị trí trên lược 
đồ? 
Hoạt động 2 Phương pháp sử 
dụng đồ dùng trực quan,đàm 
thoại,nêu vấn đề 
*GV hướng dẫn HS tìm hiểu Sự 
hình thành và phát triển của các 
quốc gia phong kiến Đông Nam 
Á. 
GV: Các quốc gia PK ở Đông 
Nam Á cũng trải qua các giai 
đoạn hình thành, phát triển và 
-1 HS trình bày hiểu biết 
cá nhân về khu vực Đông 
Nam Á 
-1 HS đặc điểm chung của 
các quốc gia Đông Nam Á 
- Có một nét chung về 
điều kiện tự nhiên: ảnh 
hưởng của gió mùa 
-1 HS trình bày hiểu biết 
cá nhân. 
+ Thuận lợi: Cung cấp đủ 
nước tưới,khí hậu nóng 
ẩm -> thích hợp cho cây 
cối sinh trưởng và phát 
triển 
+ Khó khăn: gây ra lũ 
lụt,hạn hánảnh hưởng 
tới sự phát triển nông 
nghiệp 
-1 HS trình bày theo SGK 
-1-2 HS lên chỉ bản đồ 
a.Điều kiện tự nhiên 
-Chịu ảnh hưởng của 
gió mùa tạo nên hai mùa 
rõ rệt:Mùa mưa và mùa 
khô 
-Khí hậu nhiệt đới 
ẩm,mưa nhiều 
->-Thuận lợi:Tạo điều 
kiện cho nông nghiệp 
phát triển . 
-Khó khăn:Có nhiều 
thiên tai 
b. Sự hình thành các 
vương quốc cổ 
-10 thế kỉ đầu sau công 
nguyên: các vương 
quốc cổ được thành 
lập:Cham Pa,Phù Nam 
2.Sự hình thành và phát 
triển của các quốc gia 
phong kiến Đông Nam á 
suy vong. Ở mỗi nước đó quá 
trình phát triển đó khác nhau. 
Nhưng nhìn chung lại có 3 giai 
đoạn như sau: 
- Từ TK I – TK X: Các quốc gia 
PK Đông Nam Á hình thành. 
- Từ TK X – TK XVIII là thời 
kì phát triển thịnh vượng của 
các quốc gia PK Đông Nam Á. 
- Từ nửa sau TK XVIII: Các 
quốc gia PK Đông Nam Á suy 
yếu. 
GV: Sử dụng bản đồ: Giới thiệu 
khoảng thời gian và một số các 
quốc gia tiêu biểu như: 
Inđônêxia, Campuchia, Lào, 
Mianma, Đại Việt. 
+ Từ TK III, do sự thiên di của 
người Thái từ khu vực phía Bắc 
xuống hình thành hai vương 
quốc mới: Su Khô Thay(Thái 
Lan) Lạn Xạng (Lào) TK XIV 
H: Qua tìm hiểu em hãy kể tên 
các quốc gia PK Đông Nam Ávà 
thời điểm các quốc gia đó hình 
thành các quốc gia đó? 
GV: Thời PK các quốc gia 
Đông Nam Á đạt nhiều thành 
tựu trên các lĩnh vực Văn hóa, 
Nghệ thuật 
H: Em hãy kể tên một số thành 
tựu của các quốc gia Đông Nam 
Á thời phong kiến? 
GV: Sử dụng tranh (H12 
,13,14,15 - SGK): Giới thiệu vài 
nét về đền tháp Bôrôbuđua. 
(Inđonêxia). 
- Nhấn mạnh: Các công trình đồ 
sộ, khắc họa nhiều hình ảnh 
sống động, chịu ảnh hưởng kĩ 
thuật Ấn Độ. 
-1 vài HS trình bày ý kiến 
cá nhân 
---> Vương quốc 
Môgiôpahit (TK XIII). 
Campuchia (TK IX) 
 Pa - Gan (Mianma) TK 
XI 
 Su Khô Thay 
(Thái Lan) TK X 
 Lạn Xạng (Lào) TK XIV 
---> nổi bật là các công 
trình kiến trúc: Ăng Co, 
Bôbluđua; Tháp Chăm, 
Tháp Pa Gan . 
- Từ TK I – TK X: Các 
quốc gia PK Đông Nam 
Á hình thành. 
- Từ TK X – TK XVIII 
là thời kì phát triển 
thịnh vượng của các 
quốc gia PK Đông Nam 
Á. 
- Từ nửa sau TK XVIII: 
Các quốc gia PK Đông 
Nam Á suy yếu. 
->Các nước Đông Nam 
á trừ Thái Lan đều trở 
thành thuộc địa của 
CNTD 
RÚT KINH NGHIỆM 
- Hướng dẫn học sinh lập bảng niên biểu 
- Tổ chức hoạt động nhóm 
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') 
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan 
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
- Nêu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á. 
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) 
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan 
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
- Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm những nước nào? Ngày nay các nước Đông 
Nam Á đã hợp tác tham gia vào một tổ chức khu vực? Đó là tổ chức nào? 
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) 
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã 
học 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan 
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
- Học bài cũ, làm bài tập lịch sử 
- Sưu tầm thêm những thành tựu các nước Đông Nam Á. 
- Đọc trước bài 7 sgk. 
- Phụ lục: 
 Thạp Luổng “tháp lớn” được xây dựng 1566 dưới triều vua Xệt Tha Thi Lạt, là công 
trình đồ sộ gồm 1 tháp lớn hình nậm rượu đặt trên cái đế hình hoa sen phô ra 12 cánh, 
dưới là một bệ khổng lồ hình bán cầu tạo thành 4 múi có đáy vuông mỗi cạnh dài 68 m 
được ốp = 323 phiến đá có 4 cổng dưới dạng miếu thờ, xung quanh tháp chính có 30 
tháp nhỏ ở mỗi tháp đều khắc một lời dạy của phật tháp chính có chiều cao 45 m. 
 Tuần: 4 
Ngày dạy: từ 28/09/2020 đến 03/102020 
BÀI 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN 
ĐÔNG NAM Á(Tiếp theo) 
I. MỤC TIÊU 
 1.Kiến thức 
HS biết được: 
 - Vị trí địa lý của hai nước Campuchia và Lào. 
 - Những giai đoạn lịch sử lớn của hai nứơc . 
 2.Kĩ năng 
 a.Rèn kĩ năng: Lập được biểu đồ các giai đoạn phát triển Lào, Campuchia 
 b.Năng lực cần hình thành:Tái hiện sự kiện lịch sử,giải quyết vấn đề,thực hành bộ 
môn. 
3.Tư tưởng,thái độ 
 - Bổi dưỡng cho HS tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào 
và Campuchia. Thấy rõ mối quan hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương. 
4. Định hướng năng lực được hình thành: 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. 
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử 
dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip 
II. PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT DẠY HỌC 
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực 
quan,.. 
III. CHUẨN BỊ 
 1.Giáo viên 
 - Chương trình giáo dục,Hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng 
 - Sách giáo khoa, sách giáo viên, vở bài tập 
 - Bản đồ Đông Nam Á 
 - Tư liệu về hai nước Lào, Campuchia. 
 2. Học sinh 
 - Sách giáo khoa, vở bài tập 
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kể tên và xác định vị trí các nước Đông Nam Á trên bản đồ? 
 - Các nước Đông Nam Á có điểm gì chung về điều kiện tự nhiên? Điều kiện đó 
có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển sản xuất nông nghiệp ? 
3.Dạy và học bài mới 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
Chuẩn kiến thức cần đạt 
Hoạt động 1 Phương pháp sử 
dụng đồ dùng trực 
quan,đàm thoại,nêu vấn đề 
*GV hướng dẫn HS tìm hiểu 
Vương quốc Campuchia 
H: Qua tìm hiểu SGK em hãy 
cho biết lịch sử Campuchia từ 
khi thành lập đến năm 1863 có 
thể chia làm mấy giai đoạn? 
GV: Nhận xét và trình bày 4 
giai đoạn lớn của lịch sử 
Campuchia từ TK I - 1863. 
H: Người Khơ-me là ai? Họ 
sống ở đâu? Thạo việc gì? Họ 
đã tiếp thu văn hóa Ấn Độ như 
thế nào ? 
GV: nhận xét, chốt lại câu trả 
lời đúng, 
-1 HS trình bày theo SGK 
lịch sử Campuchia từ khi 
thành lập đến năm 1863 
-1 HS trình bày theo SGK 
+ Người Khơ-me là một bộ 
phận của cư dân Đông Nam 
Á . 
+ Họ sống ở phía Bắc vùng 
nam cao nguyên Cò Rạt sau 
mới di cư về phía Nam. 
+ Họ giỏi săn bắn, đào ao, 
đắp hồ trừ nước. 
+ Người Người Khơ-me 
sớm tiếp thu và chịu ảnh 
3. Vương quốc Campuchia 
a) Từ TK I – TK VI: 
- Vương quốc Phù Nam. 
(cư dân cổ Đông Nam Á 
sinh sống) 
b) Từ TK VI – IX: 
-Nhà nước Chân Lạp 
(Khơ-me). 
- Tiếp xúc với văn hóa Ấn 
Độ, biết khắc chữ Phạn. 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của 
HS 
Nội dung kiến thức cần đạt 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) 
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho 
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
 Cam-pu-chia và Lào là hai nước anh em cùng trên bán đảo Đông Dương với Việt 
nam.Hiểu được lịch sử của hai nước bạn cũng góp phần hiểu thêm lịch sử nước mình 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) 
Mục tiêu: - Vị trí địa lý của hai nước Campuchia và Lào. 
 - Những giai đoạn lịch sử lớn của hai nứơc . 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
GV:Yêu cầu HS thảo luận 
nhóm bàn(3’) 
H: Tại sao thời kì phát triển 
của Campuchia được gọi là 
thời kì “Ăng-Co”? 
GV: Giải thích thêm “Ăng-
Co” có nghĩa là đô thị, Kinh 
thành 
H: Sự phát triển của 
Campuchia thời kì Ăng-Co 
được thể hiện ở những mặt 
nào? 
*Tích hợp giáo dục môi 
trường 
H: Quan sát H.14. em có nhận 
xét gì về khu dền Ăng-Co Vat? 
GV: Nhấn mạnh: Thể hiện óc 
thẩm mĩ và trình độ kiến trúc 
của người Campuchia. 
H: Giai đoạn suy thoái của 
Campuchia là giai đoạn nào? 
GV: Nêu rõ năm 1432 kinh đô 
chuyển vê Phnômpênh → Thời 
kì Ăng-Co chấm dứt → 
Campuchia bắt đầu suy sụp. 
Hoạt động 2: Phương pháp 
sử dụng đồ dùng trực 
quan,đàm thoại,nêu vấn đề 
*GV hướng dẫn HS tìm hiểu 
Vươngquốc Lào 
hưởng của nền văn hóa Ấn 
Độ: tiếp thu đạo BàLamôn, 
Đạo Phật, chịu ảnh hưởng 
văn học, nghệ thuật Ấn Độ 
nhất là kiến trúc, điêu khắc. 
Ban đầu họ dùng chữ Phạn, 
sau đó họ sáng tạo nên chữ 
viết của mình. 
-HS làm việc hợp tác theo 
nhóm 
HS: Gọi là thời kì “Ăng-
Co” vì: Kinh đô của vương 
quốc Ăng-Co , một địa 
điểm của người Xiêm Riệp 
ngày nay. Ở đây người 
Khơ-me đã xây dựng nên 
nhiều công trình kiến trúc 
lớn, có nhiều đền tháp: 
Ăng-Co Vát, Ăng-Co 
Thom. 
-1 HS trình bày theo SGK 
-1 HS nhận xét,đánh giá 
-1 HS trình bày hiểu biết cá 
nhân 
Thời kì Ăng-Co chấm dứt 
→ Campuchia bắt đầu suy 
sụp 
c) Từ TK IX – XV: Thời 
kì Ăng-Co 
- Sản xuất nông nghiệp 
phát triển. 
- Xây dựng nhiều công 
trình kiến trúc độc đáo. 
- Quân đội hùng mạnh: 
lãnh thổ được mở rộng. 
d) Từ TK XV – 1863: 
-Cam pu chia bước vào 
giai đoạn suy yếu. 
4. Vương quốc Lào: 
H:Em hãy hãy nêu những mốc 
quan trọng của lịch sử nước 
Lào? 
GV: Nhấn mạnh các mốc lịch 
sử quan trọng. 
H: Các vua Lạn Xạng đã thi 
hành những chính sách gì về 
đối ngọai và đối nội? 
GV: Nhấn mạnh các chính 
sách về đối nội và đối ngoại: 
Quân dân Lào đã 3 lần đánh 
thắng quân xâm lược Miến 
Điện. 
*Tích hợp giáo dục môi 
trường 
GV sử dụng H.15 Thạt Luổng 
(Lào): miêu tả và giới thiệu vài 
nét về công trình này. 
H: Qua tìm hiểu em thấy công 
trình kiến trúc này có gì giống 
và khác với các công trình kiến 
trúc trong khu vực? 
H: Vì sao vương quốc Lạn 
xạng suy yếu? 
GV: Nhấn mạnh nguyên nhân: 
Do sự tranh chấp quyền lực 
trong hoàng tộc. 
-1 HS trình bày theo SGK 
những mốc quan trọng của 
lịch sử nước Lào 
-1 HS trình bày theo SGK 
-2 HS trình bày ý kiến cá 
nhân 
:+ Giống: Uy nghi, đồ 
sộNhiều tầng lớp. 
+ Khác: Khung cầu kì, 
phức tạp bằng các công 
trình của Campuchia. 
-1 HS trình bày theo SGK 
* Trước TK XIII: 
- Người Lào Thơng: Sáng 
tạo ra những Chum Đá 
khổng lồ. 
* TK XIII: Nhóm người 
Thái di cư đến → Lào 
Lùm. 
* Năm 1353: 
- Nước Lạn Xạng thành 
lập. 
* Từ TK X V - XVIII: Thời 
kì thịnh vượng của nước 
Lạn Xạng. 
- Chia đất nước để cai trị . 
- Xây dựng quân đội. 
- Giữ quan hệ hòa hiếu với 
Campuchia, Đại Việt. 
- Kiên quyết chống quân 
xâm lược . 
* TK XVIII- XI X: suy yếu 
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') 
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan 
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
 Khoanh vào đáp án đúng nhất trong các câu sau 
 1.Nhân tố nào là nhân tố cuối cùng, có tính chất quyết định,dẫn tới sự suy sụp của 
các quốc gia phong kiến Đông Nam Á? 
 A. Sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây 
B. Phong trào khởi nghĩa của nông dân 
C.Sự xung đột giữa các quốc gia Đông Nam Á 
D. Sự nổi dậy cát cứ, địa phương ở từng nước 
RÚT KINH NGHIỆM 
- Tổ chức hoạt động nhóm 
- Rèn luyện các kỹ năng, năng lực cho học sinh: Năng lực chung: Năng lực giao tiếp 
và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch 
sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. 
 2.Kiến trúc Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của kiến trúc nào? 
A. Ấn Độ 
B. Hồi giáo 
C.Trung Quốc 
D.Ấn Độ và kiến trúc Hồi giáo 
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) 
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan 
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
- Lập biểu đồ các giai đoạn lịch sử của Campuchia và Lào. 
-Sự phát triển của Cam Pu Chia thời kì Ăng Co được thể hiện như thế nào? 
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) 
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã 
học 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan 
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 
Sưu tầm một số hình ảnh về các quốc gia thuộc khu vực 
Đọc bài 7: Những nét chung về xã hội phong kiến 
1.Xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây được hình thành từ bao giờ? 
Điểm khác nhau? 
2.Thế nào là chế độ quân chủ 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_7_tuan_4_nam_hoc_2020_2021.pdf