Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tuần 8 (Tiết 1) - Năm học 2020-2021
II. Những tiến bộ về KH tự nhiên và khoa học xã hội :
1/ Khoa học tự nhiên:
- Đầu thế kỉ XVIII, Niu-tơn (người Anh) đã tìm ra thuyết vạn vật hấp dẫn.
- Giữa thế kỉ XVIII, Lô-mô-nô-xốp tìm ra định luật bảo toàn vật chất và năng lượng.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tuần 8 (Tiết 1) - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tuần 8 (Tiết 1) - Năm học 2020-2021
TUẦN: 8 NGÀY DẠY: 26/10/2020 đến 31/10/2020 LỚP DẠY: 81, 82, 83, 84 CHỦ ĐỀ : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC, KĨ THUẬT, VĂN HỌC VÀ NGHỆ THUẬT THẾ KỈ XVIII-XIX I Mục têu bài học: 1. Kiến thức: : + Sau thắng lợi của cách mạng tư sản, giai cấp tư sản đã tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp, làm thay đổi toàn bộ nền kinh tế-xã hội. CNTB chỉ có thể thắng thế hoàn toàn chế độ phong kiến ,khi nó thúc đẩy sự phát triển nhanh hơn của lực lượng SX làm tăng năng suất lao động, đặc biệt là ứng dụng thành tựu KH-KT. + Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế với sự xâm nhập của kĩ thuật tiên tiên tiến và tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội đã tạo điều kiện cho các ngành khoa học phát triển. + Liệt kê những thành tựu tiêu biểu của kĩ thuật- khoa học, văn học-nghệ thuật. 2 Tư tưởng: So với chế độ phong kiến, chủ nghĩa tư bản với cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật là một bước tiến lớn, có những đóng góp tích cực vào phát triển của lịch sử xã hội. Nó đưa xã hội sang kỉ nguyên của nền văn minh khoa học công nghiệp. - Nhận thức rõ yếu tố năng động, tích cực của khoa học -kĩ thuật đối với sự tiến bộ của xã hội .CNXH chỉ có thể thắng CNTB khi nó ứng dụng nền sản xuất lớn, hiện đại. Trên cơ sở đó, xây dựng niềm tin vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá . 3. Kĩ năng: - Phân biệt khái niệm "cách mạng tư sản", "cách mạng công nghiệp". Bước đầu phân tích được vai trò của kĩ thuật, khoa học, văn học, nghệ thuật đối với sự phát triển của lịch sử. 4- Định hướng năng lực hình thành: - Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình trong SGK. Đưa ra nhận xét về những hình ảnh sự kiện lịch sử đó. - Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Gíao án, tranh, ảnh trong SGK. - SGK, SGV Lớp 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập. - Trang ảnh phản ánh về những thành tựu khoa học- kĩ thuật ở thế kỉ XVIII-XIX. - Chân dung các nhà bác học, các nhà văn, nhạc sĩ, hoạ sĩ của thời kì nầy. - Các tài liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học. - Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước. - Quan sát hình 37,38,39,40 trong SGK - Tập thuyết trình trước lớp. III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, đặt câu hỏi giao nhiệm vụ, mảnh ghép IV.Tiến trình tổ chức hoạt động: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : * Trình bày ngắn gọn nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự bùng nổ của cách mạng Nga 1905-1907 : - Về mâu thuẫn xã hội : .. - Kết quả của cuộc chiến tranh Nga – Nhật ( 1904-1905) -Tình hình chín muồi cho cuộc C/ mạng :.. * Hãy nêu ý nghĩa của cuộc cách mạng Nga 1905 – 1907 ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Mác và Ăng ghen đã nhận định "Giai cấp tư sản không thể tồn tại nếu không luôn luôn cách mạng công cụ lao động" và “Thế kỉ XVIII-XIX là thế kỉ của những phát minh khoa học vĩ đại về tự nhiên cũng như về lĩnh vực xã hội, là thế kỉ phát triễn rực rỡ của những trào lưu văn học nghệ thuật với những tên tuổi còn sống mãi với thời gian". Vì sao Mác – Ăng- ghen lại nói thế? Bài học hôm nay chúng ta sẽ hiểu điều đó. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: + Sau thắng lợi của cách mạng tư sản, giai cấp tư sản đã tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp, làm thay đổi toàn bộ nền kinh tế-xã hội. CNTB chỉ có thể thắng thế hoàn toàn chế độ phong kiến ,khi nó thúc đẩy sự phát triển nhanh hơn của lực lượng SX làm tăng năng suất lao động, đặc biệt là ứng dụng thành tựu KH-KT. + Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế với sự xâm nhập của kĩ thuật tiên tiên tiến và tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội đã tạo điều kiện cho các ngành khoa học phát triển. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt - Yêu cầu nhận xét khái quát về hoàn cảnh lịch sử cụ thẻ của thế kỷ 18 – 19 . • Thảo luận nhóm: 1. Yêu cầu của cách mạng công nghiệp là gì? 2. Vì sao giai cấp tư sản phải đẩy mạnh tiến hành cuộc cách mạng này ? ?: Nêu thành tựu chủ yếu về kỹ thuật ở thế kỷ18 ? ?: Trong lĩnh vực nông nghiệp, quân sự đã đạt được những thành tựu ntn ? Kết luận : Máy móc ra đời chính là cơ sỏ kỹ thuật vật chất cho sự chuyển biến mạnh mẽ nền sản xuất từ công trờng thủ công lên CN cơ khí -> chuyển văn minh nhân loại từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp . ?: Nêu tác dụng , ý nghĩa của nó đối với XH ? GV: Các phát minh KH được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống -> chuyển biến to lớn về đời sống kinh tế , xã hội . ?: Nêu những học thuyết khoa học tự nhiên tiêu biểu? +Đẩy mạnh sự phát triển của nền sản xuất (từ sản xuất nhỏ -> sản xuất lớn). + Sản xuất TBCN quyết định sự tồn tại của giai cấp tư sản -> “Giai cấp TS không thể tồn tại nếu không luôn luôn cách mạng công cụ lao động “ - Dựa vào đoạn chữ nhỏ trong SGK. - Khẳng định những thành tựu to lớn về KT. - Nêu những thành tựu nổi bật về giao thông, liên lạc. - dựa vào SGK trả lời - Kể tên các nhà bác học và các phát minh trong SGK. -Trình bày các thành tựu KH tiêu biểu của các nhà bác học (đã chuẩn bị ở nhà). - Dựa vào SGK nêu ý nghĩa tác dụng . I . Những thành tựu chủ yếu về kỹ thuật : - Cuộc Cách mạng công nghiệp tạo nên cuộc cách mạng trong sản xuất. - Việc phát minh ra máy hơi nước đã thúc đẩy ngành giao thông vận tải đường thủy và đường sắt ra đời : + 1807 Phơn tơn (Mĩ) đã đóng được tàu thủy chạy bằng động cơ hơi nước + 1814 Xti phen xơn (Anh) chế tạo thành công xe lửa chạy trên đường sắt - Máy điện tín được phát minh ở Nga, Mĩ, tiêu biểu là Mooc- xơ ( Mĩ) ở XIX - Nông nghiệp: có những tiến bộ về kĩ thuật và phương pháp canh tác, góp phần nâng cao năng xuất lao động - Quân sự: Sản xuất được nhiều loại vũ khí hiện đại: đại bác, súng trường bắn nhanh, ngư lôi, khí cầu phục vụ chiến tranh. ?: Em hãy cho biết sự phát triển của KHKT thế giới đầu thế kỷ XX ? ?: Em cho biết những phát minh mới về vật lý GV: * Giới thiệu cho HS xem H. 80 về Anh-xtanh (1879 – 1955): 1905 ông công bố công trình về lý thuyết tương đối hẹp. Năm 1907 tìm ra công thức sự liên hệ giữa năng lượng và khối lượng của một vật làm cơ sở cho ngành vật lý hạt nhân. Ông là một trong những nhà bác học nổi tiếng đầu TK XX * Giới thiệu cho HS xem H.81: Chiếc máy bay đầu tiên trên thế giới. ?: Em cho biết những phát minh mới về các lĩnh vực khoa học? - Sau cuộc cách mạng KHKT, nhân loại tiếp tục đạt được những thành tựuKHKT mới vào đầu thế kỷ XX - dựa vào SGK trình bầy. - Quan sát H.80, H.81. - Các nhà khoa học cho ra đời lý thuyết nguyên tử hiện đại mà trọng tâm là nguyên tử và cấu trúc bên trong (hạt nhân) của nó. Năm 1945 bom nguyên tử ra đời tại Mỹ. Máy tính đầu tiên tại Mỹ (1946) chạy bằng đèn chân không, làm được vài ngàn phép tính/ giây. -> Nâng cao đời sống con người + Sử dụng điện thoại, điện tín , ra đa, hàng không, điện ảnh - Chế tạo vũ khí hiện đại, gây thảm hoạ cho loài người – bom nguyên tử. II. Những tiến bộ về KH tự nhiên và khoa học xã hội : 1/ Khoa học tự nhiên: - Đầu thế kỉ XVIII, Niu-tơn (người Anh) đã tìm ra thuyết vạn vật hấp dẫn. - Giữa thế kỉ XVIII, Lô- mô-nô-xốp tìm ra định luật bảo toàn vật chất và năng lượng. - Năm 1837, Puốc-kin-giơ: thuyết tế bào. - Năm 1859, Đác-uyn (người Anh) nêu lên thuyết tiến hóa và di truyền. - Sự ra đời của lí thuyết nguyên tử hiện đại. - Lí thuyết tương đối của An-Be-Anh-Xtanh (Đức). HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử * Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học (câu hỏi) - Nêu những thành tựu của KH-KT thế giới đầu thế kỉ XX? - Những tác động hai mặt của khoa học-kĩ thuật? - GV giao nhiệm vụ cho HS. - GV phát phiếu học tập cho HS. - HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo. - HS nộp sản phẩm cho GV. Rút kinh nghiệm Giúp HS hiểu rõ các thành tựu khoa học kỹ thuật, văn học và nghệ thuật từ thế kỷ XVIII – XIX Cách mạng công nghiệp tạo ra những thành tựu mới đưa nền kinh tế các nước Nga, Mỹ, Anh, Đức phát triển . - GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để củng cố kiến thức đã học. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử - GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi: Câu hỏi: Nhà khoa học A. Nô-ben nói: “Tôi hy vọng nhân loại sẽ rút ra được từ những phát minh khoa học nhiều điều tốt đẹp hơn là điều xấu” Em hiểu như thế nào về câu nói đó? - HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè. - HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp. - GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có. Việc sử dụng những thành tựu của KH-KT nhằm phục vụ cuộc sống con người, tuy nhiên cũng chính từ những thành tựu đócũng được sử dụng để trở thành phương tiện giết người hàng loạt. Vì thế mong muốn của nhà khoa học là những thành tựu của KH-KT nhằm phục vụ cuộc sống con người đừng sử dụng nó cho những cuộc chiến tranh gây tổn thất đau thương cho nhân loại. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử - GV giao nhiệm vụ về nhà. + Học bài theo câu hỏi SGK. Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại". + Nêu những sự kiện chính của lịch sử. + Những nội dung chủ yếu?
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_8_tuan_8_tiet_1_nam_hoc_2020_2021.pdf

