Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là tình hình các nước Đông Âu sau chiến tranh, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
pdf 6 trang Bình Lập 17/04/2024 440
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021
Tuần: 3 
Ngày dạy: từ 21/09/2020 đến 26/09/2020 
Bài 2 
 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU 
TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX. 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh 
 - Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô 
viết. Hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. 
- Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của 
Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. 
- Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 
90 của thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ. 
2. Kỹ năng 
- Rèn kĩ năng nhận biết sự biến đổi của lịch sử từ tiến bộ sang phản động bảo 
thủ, từ chân chính sang phản bội quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao 
động của các các nhân giữ trọng trách lịch sử. 
- Biết cách khai thác các tư liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử. 
3. Thái độ 
 - Cần nhận thức đúng sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu 
là sự sụp đổ củamô hình không phù hợp chứ không phải sự sụ đổ của lí tưởng XHCN. 
- Phê phán chủ nghĩa cơ hội của M.Gooc-ba-chốp và một số người lãnh đạo 
cao nhất của Đảng cộng sản và Nhà nước Liên Xô cùng các nước XHCN Đông Âu. 
4. Định hướng phát triển năng lực 
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 - Năng lực chuyên biệt 
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng 
lịch sử. 
+ Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của 
Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. Nhận xét về tình hình ở Liên Xô 
từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Xác định tên các nước 
SNG trên lược đồ. 
II. PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT DẠY HỌC 
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực 
quan,.. 
III. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên 
- Giáo án word và Powerpoint. 
- Tư liệu, tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu và tranh 
ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu. 
2. Chuẩn bị của học sinh 
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. 
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu. 
 IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: GV dùng các câu hỏi phần luyện tập tiết 2 để kiểm tra. 
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’ ) 
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt 
được đó là tình hình các nước Đông Âu sau chiến tranh, đưa học sinh vào tìm hiểu nội 
dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
- Tổ chức hoạt động: GV trực quan hình 3 trang 9. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: EM hiểu 
gì khi nhìn bức tranh này? 
 - Dự kiến sản phẩm: Đó là cuộc biểu tình đòi li khai và độc lập ở Lit-va. 
 Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Chế độ 
XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã đạt những thành tựu nhất định về mọi mặt. 
Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ những hạn chế, sai lầm và thiếu sót, cùng với sự chống phá của 
các thế lực đế quốc bên ngoài CNXH đã từng tồn tại và phát triển hơn 70 năm đã khủng 
hoảng và tan rã. Để tìm hiểu nguyên nhân của sự tan rã đó như thế nào? Quá trình khủng 
hoảng tan rã ra sao chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để lí giải những vấn 
đề trên. 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) 
Mục tiêu: - Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô 
viết. Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của 
thế kỉ XX và xác định tên các nước SNG trên lược đồ. 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
? Bước sang những năm đầu 70 
của thế kỉ XX hoàn cảnh lịch sử 
của thế giới có sự thay đổi như thế 
nào? 
G: Trong bối cảnh đó, ban lãnh 
đạo Liên Xô đã không tiến hành 
các cải cách cần thiết, không khắc 
phục những khuyết điểm trước 
đây. 
? Điều này dẫn tới hậu quả gì? Lấy 
dẫn chứng để chứng minh ? 
? Theo em, đứng trước tình hình 
này nhà nước Liên Xô cần phải 
làm gì? 
G: Giới thiệu sự kiện 3/ 1985 
? Nguyên nhân nào dẫn tới cuộc 
cái tổ ở Liên Xô? 
? Nội dung cải tổ ở Liên Xô là gì? 
Nhận xét về những nội dung đó? 
G: giải thích chế độ đa nguyên 
? Hậu quả cả công cuộc cải tổ ở 
Liên Xô như thế nào 
G:Chỉ trên lược đồ các nước SNG 
H: Năm 1973 cuộc 
khủng hoảng dầu mỏ đã 
mở đầu cho cuộc khủng 
hoảng nhiều mặt của thế 
giới. 
H: Dựa vào Sgk trình 
bày. 
H: Trình bày theo ý 
riêng: 
 - Cải tổ nền kinh tế. 
 - Cải cách về xã hội. 
H: Đất nước Liên Xô lâm 
vào khủng hoảng toàn 
diện. 
H: Dựa vào Sgk trình bày 
và nêu nhận xét. 
H: trình bày theo nội 
dung sgk 
I) Sự khủng hoảng và tan rã 
của Liên bang Xô viết. 
 1) Nguyên nhân: 
 * Khách quan ? 
 * Chủ quan? 
2) Quá trình khủng hoảng 
và tan rã. 
- 3/1985: Goocbachôp thực 
hiện cải tổ. 
* Nội dung cải tổ: 
 - Kinh tế? 
 - Chính trị? 
3) Hậu quả: 
- 19/8/1991: đảo chính 
-21/ 12/ 1991: Thành lập 
cộng đồng các quốc gia 
độc lập(SEG 
G: Giới thiệu các nước đông Âu 
trên lược đồ. 
? Em hãy lấy dẫn chứng để chứng 
minh sự khủng hoảng của các 
nước Đông Âu 
G: Giới thiệu quá trình khủng 
hoảng và chú ý phân tích âm mưu 
của bọn đế quốc. 
? Cuộc khủng hoảng ở các nước 
Đông Âu dẫn tới hậu quả gì? 
H: Cả lớp quan sát 
H: Dựa vào SGK trình 
bày. 
H: - Đảng cộng sản các 
nước Đông Âu mất 
quyền lãnh đạo 
II) Cuộc khủng hoảng và 
tan rã của chế độ XHCn ở 
các nước Đông Âu. 
 1) Quá trình 
 - 1988:khủng hoảng lên 
tới đỉnh cao. 
2) Hậu quả 
- Đảng cộng sản mất quyền 
lãnh đạo 
- 1991: Hệ thống các nước 
XHNN tan rã và sụp đổ 
G: Cung cấp sự kiện28/6/1991và 
1/7/1991 
? Nhận xét về những tổn thất này 
? Theo em, nguyên nhân nào dẫn 
đến sự sụp đổ của chế độ CNXH 
ở Liên Xô và các nướcĐông Âu 
G: Đây là tổn thất nặng nề của 
phong trào cách mạng thế giới. 
Nhưng sự phục hưng của phong 
traò XHCN, chủ nghĩa cộng sản là 
tất yếu, nó là một quá trình lâu dài, 
các nước này đang tìm cách khắc 
phục và đi lên 
 - Thực hiện đanguyên 
về chính trị; chínhquyền 
mới tuyên bố từ bỏ 
CNXH và chủ nghĩa Mác 
Lê nin 
H: Hết sức nặng nềvới 
phong trào cách mạng 
thế giớivà các lực lượng 
tiến bộ, các dân tộc bị áp 
bức 
H:- Mô hình CNXH có 
nhiều khuyết tật và bị 
duy trì quá lâu. 
 - Sự chống phá của chủ 
nghĩa đế quốc và các thế 
lực phản động 
 28/6/1991: Khối SEV 
chấm dứt hoạt động 
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') 
Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh 
hội ở hoạt động hình thành kiến thức về sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết 
và Hệ quả của cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
 - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá 
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn 
hoặc thầy, cô giáo. 
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn 
đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm). 
Câu 1. Nội dung cơ bản của công cuộc "cải tổ" của Liên Xô là gì? 
A. Cải tổ kinh tế triệt để. B. Cải tổ hệ thống chính trị. 
C. Cải tổ xã hội. D. Cải tổ kinh tế và xã hội. 
Câu 2. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp 
đổ? 
A. Các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá. 
B. Chậm sửa chữa những sai lầm. 
C. Nhận thấy CNXH không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ. 
D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp. 
Câu 3. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và Liên Xô là 
A. sự sụp đổ của chế độ XHCN. 
B. sự sụp đổ của mô hình XHCN chưa khoa học. 
C. sự sụp đổ của một đường lối sai lầm. 
D. sự sụp đổ của tư tưởng chủ quan, nóng vội. 
Câu 4. Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ 
XX vì 
A. đất nước lâm vào tình trạng “trì trệ” khủng hoảng. 
B. đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ. 
C. cải tổ để sớm áp dụng thành tựu KH-KT thế giới. 
D. các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước luôn chống phá. 
Câu 5. Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giới trong những 
năm 70 của thế kỉ XX Liên Xô đã làm gì? 
A. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội cho phù hợp. 
B. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới. 
C. Không tiến hành những cải cách về kinh tế và xã hội. 
D. Có cải cách kinh tế, chính trị nhưng chưa triệt để. 
Câu 6. Công cuộc xây dựng XHCN của các nước Đông Âu đã mắc phải một số thiếu 
sót và sai lầm là 
A. uu tiên phát triển công nghiệp nặng. B. tập thể hóa nông nghiệp. 
C. thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế. D. rập khuôn, cứng nhắc theo Liên 
Xô. 
Câu 7. Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) bị giải thể do nguyên nhân nào? 
A. Do "khép kín" cửa trong hoạt động. 
B. Do không đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu 
C. Do sự lạc hậu về phương thức sản xuất. 
D. Do sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu. 
Câu 8. Hãy nối các niên đại ở cột A cho phù hợp với sự kiện ở cột B 
A B 
 1. 1949 a. Hội đồng tương trợ kinh tế giải thể. 
 2. 1957 b. Công cuộc cải tổ ở Liên Xô bắt đầu. 
 3. 1991 c. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 
 4. 1985 d. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. 
 5. 1955 e. Thành lập tổ chức Hiệp ước Phòng thủ Vac-sa-va. 
A. 1d, 2c, 3a, 4b, 5e. B. 1b, 2c, 3a, 4e, 5d. 
C. 1e, 2a, 3c, 4b, 5d. D. 1a, 2c, 3d, 4e, 5b. 
 - Dự kiến sản phẩm 
RÚT KINH NGHIỆM 
- Liên hệ những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với 
phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng. 
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 
ĐA B D B A C D D A 
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) 
Mục tiêu: Biết đánh giá một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ 
nghĩa ở Đông Âu. 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
 - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. 
? Em có nhận xét gì về sự sụp đổ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu? 
- Thời gian: 5 phút. 
 - Dự kiến sản phẩm 
HS trả lời. 
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) 
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát 
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 
- GV giao nhiệm vụ cho HS 
+ Liên hệ những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với 
phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng. 
 + Học bài cũ, soạn bài 3: Quá trình phát triển phong trào giải phóng dân tộc và sự 
tan rã của hệ thống thuộc địa và trả lời câu hỏi cuối SGK 
Sưu tầm một số hình ảnh 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_9_tuan_3_nam_hoc_2020_2021.pdf