Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021
Giúp HS nắm được các ý chính sau:
- Tình hình ĐNÁ trước và sau năm 1945
- Sự ra đời của tổ chức ASEAN, vai trò của nó đối với sự phát triển của các nước trong khu vực ĐNA
- Tình hình ĐNÁ trước và sau năm 1945
- Sự ra đời của tổ chức ASEAN, vai trò của nó đối với sự phát triển của các nước trong khu vực ĐNA
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021
Tuần: 6 Ngày dạy: từ 12/10/2020 đến 17/10/2020 Lớp dạy: 9A1, 9A2, 9A3, 9A4 BÀI 5. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Giúp HS nắm được các ý chính sau: - Tình hình ĐNÁ trước và sau năm 1945 - Sự ra đời của tổ chức ASEAN, vai trò của nó đối với sự phát triển của các nước trong khu vực ĐNÁ 2. Về tư tưởng Tự hào về những thành tựu đạt được của nhân ta và nhân dân các nước ĐNÁ trong thời gian gần đây, củng cố sự đoàn kết hữu nghị và sự hợp tác phát triển giữc các dân tộc trong khu vực 3. Về kĩ năng Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ ĐNÁ, châu Á và thế giới 4. Năng lực, phẩm chất hướng tới: - Năng lực chung: Năng lực ghi nhớ, năng lực phân tích, đánh giá, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngơn ngữ, giao tiếp..... - Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân tích sự kiện lịch sử, năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, năng lực đánh giá, nhận xét sự kiện lịch sử, thơng qua sử dụng ngơn ngữ thể hiện chính kiến của mình về vấn đề lịch sử..... II. CHUẨN BỊ GV : Bản đồ thế giới, lược đồ các nước ĐNÁ HS :Một số tranh ảnh về các nước ĐNÁ như Lào, Campuchia, Thái Lan, Indonesia III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc cuối những năm 1978 đến nay. 2.Dạy và học bài mới Giới thiệu bài mới Chiến tranh thế giới thứ hai đã tạo cơ hội thuận lợi để nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á giành độc lập và phát triển kinh tế ,bộ mặt các nước trong khu vực có nhiều thay đổi nhiều nước đã trở thành con rồng châu Á, để tìm hiểu tình hình chung các nước Đông Nam Á trước và sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào? Công cuộc phát triển kinh tế xây dựng đất nước đạt thành tựu ra sao? Nội dung bài học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi trên. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Cả lớp /cá nhân I. Tình hình Đơng Nam Á trước và sau năm 1945: - Nội dung kiến thức cần đạt: Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945 Trước hết GV treo bản đồ các nước Đông Nam Á giới thiệu về khu vực này, đồng thời gợi cho HS nhớ trước chiến tranh thế giới thứ hai hầu hết các nước này đều là thuộc địa của chủ nghĩa ĐQ(trừ Thái Lan). - HS thảo luận nhóm: “Hãy cho biết kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai? -GV nhận xét bổ sung và kết luận. Đồng thời nhấn mạnh đến mốc thời gian các nước giành độc lập : In-do-ne-si-a(8- 1945), VN (9-1945), Lào (10- 1945),nhân dân các nước khác như Ma- lay-si-a,Mi-an-ma và Phi-lip-pin đều nổi dậy đấu tranh thoát khỏi ách chiếm đóng của phát xít Nhật. -HS lên bảng điền vào bảng thống kê các nước Đông Nam Á giành độc lập theo I. Tình hình Đơng Nam Á trước và sau năm 1945: + Trước năm 1945, các nước Đơng Nam Á, trừ Thái Lan, đều là thuộc địa của thực dân phương Tây. + Sau năm 1945 và kéo dài hầu như trong cả nửa sau thế kỉ XX, tình hình Đơng Nam Á diễn ra phức tạp và căng thẳng. Với các sự kiện tiêu biểu: - Nhân dân nhiều nước Đơng Nam Á đã nổi dậy giành chính quyền như ở In- đơ-nê-xi-a, Việt Nam và Lào từ tháng 8 đến tháng 10/1945. Sau đĩ đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, hầu hết các nước trong khu vực đã giành được độc lập. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Từ sau năm 1945, phong trào đấu tranh giải phĩng dân tộc ở Đơng Nam á phát triển mạng, nơi đây được coi như khởi đầu của phong trào đấu tranh giải phĩng dân tộc. Sau khi giành được độc lập,các nươca Đơng Nam á đã thực hiện xây dựng đất nước, phát triển kinh té văn hố đã đạt được những thành tựu to lớn.Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các nước Đơng Nam á đã chứng minh điều đĩ. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Những nét chính về tình hình Đơng Nam Á trước và sau năm 1945 - Sự ra đời và phát triển của ASEAN, vai trị của ASEAN đối với sự phát triển của Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử nội dung sau : Tên nước, tên thủ đô, ngày giành độc lập ,tình hình hiện nay. Sau khi HS điền xong GV gọi HS khác nhận xét bổ sung cuối cùng GV kết luận. GV hỏi: “Hãy cho biết tình hình các nước Đông Nam Á sau khi giành được độc lập cho đến nay?” -GV gợi ý :Tác động của cuộc chiến tranh lạnh đối với khu vực, Mĩ thành lập khối quân sự SEATO, Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh Việt Nam. - Giải thích” chiến tranh lạnh”, hs dựa vào mục chữ in nhỏ trình bày. ? Mĩ thành lập khối SEATO nhằm mục đích gì? Sự can thiệp của đế quốc Mỹ vào khu vực với sự thành lập khối SEATO, và cuộc chiến tranh xâm lược ba nước Đơng Dương. - Từ năm 1950, trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, tình hình Đơng Nam Á lại trở nên căng thẳng, chủ yếu do sự can thiệp của đế quốc Mĩ. Mĩ đã thành lập khối quân sự SEATO (1954) nhằm đẩy lùi ảnh hưởng của CNXH và phong trào giải phĩng dân tộc đối với Đơng Nam Á; tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam kéo dài tới 20 năm (1954 -1975). II / Sự ra đời của tổ chức ASEAN: - Nội dung kiến thức cần đạt: hồn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN, mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN - Tổ chức thực hiện: -HS thảo luận: “Hồn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN ?” -HS dựa vào nội dung SGK thảo luận và trình bày kết quả của mình. -GV nhận xét bổ sung: Các nước trong khu vực vừa giành độc lập cần phải hợp tác để phát triển kinh tế, đồng thời tránh sự phụ thuộc vào các nước lớn. Mặc khác xu thế liên minh khu vực trên thế giới cĩ hiệu quả như sự ra đời và hoạt động của cộng đồng kinh tế châu Âu. Cuộc chiến tranh của Mĩ ở Đơng Dương khĩ tránh khỏi thất bại. Vì vậy các nước thấy rằng cần hợp tác với nhau. II / Sự ra đời của tổ chức ASEAN: a. Hồn cảnh ra đời: + Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đơng Nam Á ngày càng nhận thức rõ sự cần thiết phải cùng nhau hợp tác để phát triển, hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngồi... + Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước (In-đơ-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan và Xin-ga-po). a. Hoạt động: - Gíới thiệu H.10/sgk - Cho HS xác định vị trí các nước ASEAN trên bản đồ ? Mục tiêu họat động của ASEAN là gì?” -HS dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi.GV kết luận: là phát triển kinh tế văn hố thơng qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên. G: Giới thiệu hiệp ước Ba li. ? Nguyên tắc cơ bản trong quan hệ ASEAN là gì? Cùng tơn trọng chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ, khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của nhauhợp tác phát triển cĩ hiệu quả. ? Quan hệ giữa ASEAN với Việt Nam như thế nào? Từ 1975- 1978: quan hệ được cải thiện từ đối đầu sang đối thoại. ? Em hiểu như thế nào về tổ chức ASEAN? Hợp tác giúp đỡ nhau cùng phát triển. III. Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10”: -Nội dung kiến thức cần đạt: sự phát triển của tổ chức ASEAN - Tổ chức thực hiện: -HS thảo luận : “ Sự phát triển của các nước ASEAN diễn ra như thế nào ?” -HS dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi theo hướng : Từ những năm 90 của thế kỉ XX xu thế nổi bật là mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN (7-1945 Việt Nam chính thức gia nhập và trở thành thành viên thứ bảy của tổ chức này, tháng 9- 1997 Lào , Mi-an-ma gia nhập tổ chức ASEAN .Tháng 4-1999 Cam-pu-chia được kết nạp). - GV giới thiệu tình hình và xu thế hoạt động của ASEAN : Năm 1992 ASEAN quyết định biến Đơng Nam Á thành khu vực mậu dịch tự do (AFTA) trong vịng 10-15 năm. Năm 1994 ASEAN diễn đàn - “Tuyên bố Băng Cốc” (8/1967) đã xác định mục tiêu hợp tác kinh tế, văn hĩa, duy trì hịa bình, ổn định khu vực. - “Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đơng Nam Á” - Hiệp ước Ba-li (2/1976) xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên. III. Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10”: HS lập niên biểu quá trình ra đời và phát triển: Phía dưới khu vực (ARF) với sự tham gia của 23 quốc gia trong khu vực. GV giới thiệu hình 11 trong SGK “ Hội nghị cao cấp ASEAN VI họp tại Hà Nội”. GV kết luận tịan bài. Tên nước Thời gian tham gia ASEAN Nét nổi bật tình hình hiện nay Việt Nam 1995 Với 10 nước thành viên,( hiện là 11, gồm cả Đơng Timo) ASEAN trở thành 1 tổ chức khu vực ngày càng cĩ uy tín với những hợp tác kinh tế (AFTA, 1992) hợp tác an ninh (Diễn đàn khu vực ARF, 1994) với sự tham gia của nhiều nước ngồi khu vực như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mĩ, Ấn Độ,... Lào và Mianma 1997 Campuchia 1999 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử G: cho hs làm bài tập 2,3 theo 2 nhĩm trên bảng phụ. ? Hiệp hội các nước Đơng Nam á ra đời trong hồn cảnh nào? Mục tiêu? ? Tại sao nĩi từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX “ một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đơng Nam á”? H: Cả lớp mở vở mỗi nhĩm cử một đại diện lên bảng trình bày H: Thảo luận theo bàn: - Kinh tế cĩ nhiều thành tựu; hợp tác phát triển, phồn thịnh trên nguyên tắc tơn trọng chủ quyền dân tộc. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử 1. Trình bày về sự ra đời, mục đích hoạt động và quan hệ của ASEAN với Việt Nam? 2. Những biến đổi to lớn của Đơng Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? 3. Lập bảng thống kê về các nước ASEAN theo mẫu: Tên nước Thời gian tham gia ASEAN Nét nổi bật tình hình hiện nay HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại tồn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhĩm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan RÚT KINH NGHIỆM Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ ĐNÁ, châu Á và thế giới Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 1) Bài cũ: - Học bài để nắm được những kiến thức cơ bản của bài đặc biệt là về ASEAN - Làm bài tập 1: Điền tên các nước Đơng Nam á trên lược đồ. 2) Bài mới: Chuẩn bị bài : “ Các nước Châu Phi”
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_9_tuan_6_nam_hoc_2020_2021.pdf

