Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Tuần 1 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU :
_ Kiến thức : Giúp HS biết nguồn gốc các họa tiết và phân biệt được họa tiết của dân tộc miền xuôi với dân tộc miền núi.
_ Kỹ năng : HS vẽ được một số họa tiết cơ bản như hình con chim lạc , hoa sen.
_ Thái độ : HS biết giữ gìn và phát huy tính sáng tạo của mình
doc 15 trang Bình Lập 17/04/2024 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Tuần 1 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Tuần 1 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021

Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Tuần 1 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021
TUẦN 1 TIẾT: 1
Ngày dạy: 7/9/2020 – 12/9/2020
Bài 1 : Vẽ trang trí :
CHÉP HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC
MỤC TIÊU :
_ Kiến thức : Giúp HS biết nguồn gốc các họa tiết và phân biệt được họa tiết của dân tộc miền xuôi với dân tộc miền núi.
_ Kỹ năng : HS vẽ được một số họa tiết cơ bản như hình con chim lạc , hoa sen.
_ Thái độ : HS biết giữ gìn và phát huy tính sáng tạo của mình 
CHUẨN BỊ :
Đồ dùng dạy học :
Giáo viên :
_ Hình minh họa các bước chép họa tiết dân tộc .
_ Bài vẽ của HS.
_ Một số mẫu họa tiết dân tộc khác .
Học sinh :
_ Tập vẽ, màu vẽ, gôm , bút chì.
Phương pháp dạy học :
_ Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập,
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
Giới thiệu bài mới :
_ Giới thiệu sơ qua về môn học. Môn mĩ thuật sẽ giúp cho chúng ta cảm nhận cuộc sống và làm đẹp cho cuộc sống.
 GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
 GHI BẢNG
HỌAT ĐỘNG 1: HDHS quan sát , nhận xét :
_ Cho HS xem một số họa tiết dân tộc. Đặt câu hỏi :
+ Các họa tiết này thường được trang trí ở đâu?
+ Các họa tiết này thường có hình gì?
+ Vậy các họa tiết này có được ứng dụng vào trang trí những vật dụng hằng ngày không? Ví dụ như? 
+ Đường nét của các họa tiết này như thế nào?
+ Cách sắp xếp bố cục?
_ Cho HS phân biệt sự khác nhau của các họa tiết giữa dân tộc miền xuôi và dân tộc miền núi.
HOẠT ĐỘNG 2: HDHS cách vẽ họa tiết :
Quan sát, nhận xét để tìm ra đặc điểm của họa tiết .
_ Ta sẽ quy các họa tiết vào các hình kĩ hà, có thể là hình tròn, hình vuông, tam giác
Phác khung hình và đường trục .
Phác các mảng hình chính ( bằng những nét thẳng )
Vẽ chi tiết.
Vẽ màu tùy thích.
HOẠT ĐỘNG 3 : HDHS làm bài tại lớp:
_ Cho HS vẽ 2 họa tiết .
_ Lưu ý : vẽ cân đối trong tờ giấy
HOẠT ĐỘNG 4: Nhận xét, Đánh giá bài HS :
_ Nhận xét ưu , khuyết điểm .
_ Đình, chùa, trống đồng
_ Hoa lá, mây, sóng nước, con vật
_ Có. Ví dụ như : bát, đĩa, quần áo
_ Mềm mại, uyển chuyển, chắc khỏe.
_ Hài hòa, cân đối.
_Miền xuôi : Mềm mại, phức tạp.
_ Miền núi :
đơn giản, chắc khỏe.
_ HS trả lời
_ HS làm bài.
Bài 1: CHÉP HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC.
Quan sát , nhận xét :
_ Đình, chùa, trống đồng
_ Hoa lá, mây, sóng nước, con vật
_ Có . Ví dụ như :bát, đĩa, quần áo
_ Mềm mại, uyển chuyển, chắc khỏe.
_ Hài hòa, cân đối.
_Miền xuôi: Mềm mại, phức tạp.
_ Miền núi :
đơn giản, chắc khỏe.
Cách vẽ:
1. Quan sát , nhận xét để tìm ra đặc điểm của mẫu.
2. Phác khung hình và đường trục 
3. Phác các mảng hình chính
4.Vẽ chi tiết.
5.Vẽ màu.
III. Thực hành :
_ Vẽ 2 hoạ tiết dân tộc mà em thích .
*DẶN DÒ :
+ Hòan chỉnh bài.
+ Chuẩn bị bài “ SƠ LƯỢC MĨ THUẬT VIỆT NAM THỜI CỔ ĐẠI”.
+ Sưu tầm tranh ảnh liên quan .
RÚT KINH NGHIỆM :
 Câần phân biệt cho các em biết họa tiết dân tộc khác với họa tiết tự do
TUẦN 2 TIẾT: 2
Ngày dạy: 14/9/2020 – 19/9/2020
Bài 2 : Thường Thức Mĩ Thuật :
SƠ LƯỢC MĨ THUẬT VIỆT NAM
THỜI KÌ CỔ ĐẠI .
MỤC TIÊU :
_ Kiến thức : Giúp HS có thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kì cổ đại.
_ Thái độ : HS biết trân trọng những nghệ thuật dân tộc độc đáo do cha ông ta để lại.
 II. CHUẨN BỊ :
Đồ dùng dạy học :
Giáo viên :
 _ Hình trống đồng Đông Sơn.
 _ Phóng to các hoạ tiết trên trống đồng.
 _ Các tài liệu có liên quan.
Học sinh :
 _ Xem bài trước .
Phương pháp dạy học :
 _ Phương pháp thuyết trình , trực quan , vấn đáp , gợi mở, thảo luận nhóm.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ :
 _ Nhận xét một số bài của HS .
3.Giới thiệu bài mới :
 _ Cho HS xem một vài họa tiết trống đồng trên đồ vật . Sau đó, dẫn vào bài.
 GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
 GHI BẢNG
HỌAT ĐỘNG 1: Vài nét về bối cảnh lịch sử .
+ Em biết gì về thời kì đồ đá trong lịch sử VN ?
_ Thời kì đồ đá còn gọi là thời kì nguyên thủy, có cách đây hàng vạn năm.
+ Trải qua mấy giại đoạn ?
- GĐ đồ đá cũ 40.000 đến 12.000 TCN: đây là thời kì thô sơ nhất của loài người, con người mới phát hiện ra đáở núi Đọ ( Thanh Hóa ).
- GĐ đồ đá giữa 12.000 dến 8.000 TCN được đầu tư sâu hơn, đá đã được chế tác và đồ gốm xuất hiện. Người ta đã biết sử dụng đá màu, đá quí .
- GĐ đồ đá mới 8.000 đến 4.000 TCN là thời kì đồ đá phát triển rực rỡ. Những công cụ mang tính ứng dụng cao, họ đã biết tạo dáng và vẽ hoa văn cho sản phẩm.
+ Sau thời kì đồ đá đến thời kì nào ?
_ Thời kì đồ đồng có cách đây 4.000 đến 5.000. Trải qua 4 GĐ chính là: ở GĐ Phùng Nguyên và GĐ Đồng Đậu người ta đã tìm ra các xỉ đồng nhưng vẫn chưa được sử dụng nhiều. Đế GĐ Gò Mun, người ta đã tìm thấy các sản phẩm bằng đồng với kĩ thuật đúc đồng được nâng cao. Đến GĐ Đông Sơn được xem là đỉnh cao của nghệ thuật đúc đồng mà tiêu biểu là trống đồng Đông Sơn.
=) Với các hiện vật được tìm thấy đã khẳng định VN là cái nôi phát triển của loài người. Nền mĩ thuật cổ đại VN đã có sự phát triển liên tục và đạt được những thành tựu cao trong sáng tạo .
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về hình vẽ mặt người trên vách hang Đồng Nội :
+ Hình mặt người đựơc tìm 
thấy ở đâu ?
_ Có cách đây một vạn năm, là dấu ấn đầu tiên của thời kì đồ đá được phát hiện ở VN. Hình vẽ được khắc ngay gần cửa hang, cao 1,5 đến 1,75m vừa với tầm tay và tầm mắt con người.
+ Qua hình mặt người chúng ta có thể phân biệt được nam hay nữ không ?
_ Ta có thể phân biệt qua kích thước : Nữ có khuôn mặt thanh tú. Nam có khuôn mặt hình chữ điền, lông mày rậm, miệng rộng.
+ Tại sao các mặt hình người đều có sừng?
_ Các mặt người đều có sừng cong qua hai bên tượng trưng cho con vật tổ mà người xưa thờ cúng.
+ Đường nét , bố cục hình vẽ ra sao ?
_ Hình vẽ được diễn tả với góc nhìn chính diện, đường nét dứt khóat, bố cục hợp lí, cân xứng.
+ Bên cạnh những hình khắc mặt người , người ta còn phát hiện ra hình gì khác ?
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về thời kì đồ đồng :
_ Sau khi thời kì đồ đá phát triển rực rỡ, người ta phát hiện ra một số đồ kim loại, đầu tiên là đồng kế đến là sắt làm cho XHVN từ hình thái nguyên thủy chuyển sang hình thái văn minh XH.
_ Ở thời kì này, các công cụ bằng đồng ra đời được trang trí hoa văn có hình chữ S hoặc hoa văn có hình sóng nước rất tỉ mĩ. Tiêu biểu là trống đồng Đông Sơn. Đông Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa, nằm bên bờ sông Mã
+ Em thấy trống đồng có đẹp không? Đẹp ở chỗ nào ?
+ Các họa tiết trên trống đồâng thường là những hình gì ?
+ Người ta thừơng khắc lên đó những hình ảnh nào ?
=) Đặc biệt trên trống đồng hình ảnh con người luôn chiếm vai trò chủ đạo và đây là đỉnh cao của nghệ thuật VN.
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố :
_ Đặt câu hỏi kiểm tra lại kiến thức của HS :
+ Thời kì đồ đá đã để lại những dầu ấn gì ?
+ Tại sao nói trống đồng Đông Sơn là tiêu biểu cho thời kì đồ đồng ?
* DẶN DÒ :
_ Học bài.
_ Chuẩn bị bài sau “ SƠ LƯỢC LUẬT XA GẦN”.
_ HS trả lời.
_ Thời kì đồ đồng.
_ Hang Đồng Nội ( Hòa Bình)
_ Được
_ HS trả lời.
_ Dứt khoát
_ Những viên đá cuội ( Ở Na ca – Thái Nguyên ) và một số vật dụng khác như giáo, rìu, mũi lao và một số đồ trang sức được tạo dáng và in hoa văn.
_ Đẹp ở phần tạo dáng với những vòng tròn đồng tâm được trang trí bởi những hoa văn đường diềm rất đẹp và tinh xảo.
_ Hình ngôi sao, chim lạc, nhà sàn, người và con vật 
_ Cảnh giả gạo, các chiến binh , chèo thuyền, các vũ công 
_ HS trả lời
Bài 2 : Thường thúc mĩ thuật :
SƠ LƯỢC MĨ THUẬT VIỆT NAM THỜI CỔ ĐẠI.
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử :
_ Thời kì đồ đá còn gọi là thời kì nguyên thủy. Gồm 2giai đoạn :
+ Thời kì đồ đá cũ.
+ Thời kì đồ đá mới.
_ Thời kì đồ đồng: gồm 4 giai đoạn :
+ Phùng Nguyên
+ Đồng Đậu.
+ Gò Mun.
+ Đông Sơn.
II. Sơ lược mĩ thuật VN thời cổ đại :
1). Thời kì đồ đá :
_ Hình mặt người ở hang Đồng Nội ( Hòa Bình ) với nét vẽ dứt khóat.
_ Ngoài ra, còn có những viên đá cuội có khắc mặt người ở Na ca ( Thái Nguyên ) và một số vật dụng khác như : rìu, giáo, mũi lao
2). Thời kì đồ đồng:
_ Tiêu biểu là trống đồng Đông Sơn.
_ Họa tiết trên trống đồng là : hình người chiếm vị trí chủ đạo (Cảnh giã gạo, các chiến binh, múa hát), Con vật như chim lạc, hươu, cóc, trâu, cá
III. Đặc điểm mĩ thuật VN :
_ Việt Nam là cái nôi phát trển cũa lịch sử loài người.
* DẶN DÒ :
_ Học bài.
_ Chuẩn bị bài sau “ SƠ LƯỢC LUẬT XA GẦN”.
RÚT KINH NGHIỆM :
 Học sinh hiểu thêm về vốn MT thời cổ đại. Cho các em sưu tầm thêm tranh ảnh qua mạng và tạo nhóm cho các em thảo luận trong các bài TTMT.
TUẦN 3 TIẾT: 3
Ngày dạy: 21/9/2020 – 26/9/2020
Bài 3 : Vẽ theo mẫu :
SƠ LƯỢC VỀ LUẬT XA GẦN.
MỤC TIÊU :
_ Giúp HS nắm được kiến thức về luật xa gần.
_ HS biết vận dụng luật xa gần để quan sát mọi vật xung quanh để biết vận dụng vào vẽ theo mẫu hay vẽ tranh đề tài.
_ HS thích thú với môn học này.
 II. CHUẨN BỊ :
Đồ dùng dạy học :
Giáo viên :
_ Một số tranh có xa, có gần.
_ Một số đồ vật có liên quan như : hình trụ, hình cầu, hình hộp.
Học sinh :
_ Tập vẽ, gôm , bút chì.
Phương pháp dạy học :
_ Phương pháp trực quan , vấn đáp , gợi mở , luyện tập , thảo luận nhóm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
_ Thời kì đồ đá có những đặc điểm gì ?
_ Thời kì đồ đồng có gì nổi bật ?
Giới thiệu bài mới :
_ Cho HS phân biệt giữa vật nằm gần và vật nằm xa.
_ Người ở gần như thế nào so với người ở xa ? Dẫn vào bài.
 GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
 GHI BẢNG
HỌAT ĐỘNG 1: HDHS quan sát và nhận xét :
_ Treo tranh và chia nhóm cho HS thảo luận :
+ Càng về xa thì hàng cây càng như thế nào ?
+ Càng về xa thì con đường như thế nào ?
_ Cùng một vật khi nhìn theo LXG, ta sẽ thấy :
+ Ở gần : to, cao, rõ và rộng hơn.
+ Ở xa : nhỏ, mờ, thấp và hẹp hơn.
+ Vật ở trước che vật phía sau.
_ Cho HS xem các vật có dạng hình hộp, hình cầu, hình trụ.
=) Các vật thay đổi hình dáng tùy theo từng góc độ ( trừ hình cầu ).
HOẠT ĐỘNG 2: Đường tầm mắt là gì ?
_ GV treo tranh, cho HS nhận xét : 
 + Các hình này có đường nằm ngang không ?
+ Vị trí của các đường nằm ngang ?
_ Một bức tranh bao giờ cũng có đường nằm ngang để phân chia giữa mặt đất và mặt trời. Đường nằm ngang đó là đường chân trời. Đường này nằm ngang với tầm mắt của chúng ta nên còn gọi là đường tầm mắt. Vị trí đường tầm mắt có thể thay đổi tùy theo góc nhìn, có thể cao hoặc thấp hoặc ngang với đường tầm mắt.
_ Cho HS quan sát trên ĐDDH sự thay đồi hình vuông và hình trụ theo vị trí đường tầm mắt.
HOẠT ĐỘNG 3: Điểm tụ là gì ? 
_ Là các đường thẳng song song với mặt đất, hướng về chiều sâu càng xa càng thu hẹp và cuối cùng tụ lại một điểm trên đường tầm mắt , gọi là điểm tụ.
_ Các đường thẳng song song ở dưới thì hướng lên tầm mắt, các đường ở trên thì hướng xuống tầm mắt. Các đường vuông góc với tầm mắt thì luôn vuông góc.
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố 
_ Nêu khái niệm luật xa gần.
_ Đường tầm mắt là gì ?
_ Điểm tụ là gì ?
*DẶN DÒ :
+ Học bài.
+ Chuẩn bị bài sau “ CÁCH VẼ THEO MẪU “ và mang theo một số đồ vật. 
_ Nhỏ dần.
_ Thu hẹp.
_ Có.
_ Cao, thấp, giữa.
_ HS trả lời.
_ HS trả lời.
Bài 3 : Vẽ theo mẫu :
SƠ LƯỢC VỀ LUẬT XA GẦN.
Quan sát và nhận xét :
_ Theo luật xa gần :
+ Vật ở gần : to, rõ,caovà rộng hơn.
+ Vật ở xa : Nhỏ, mờ, thấp và hẹp hơn
+ Vật ở trước che vật ở phía sau.
Các vật thay đổi hình dáng tùy theo từng góc độ ( trừ hình cầu ).
Tìm hiểu về luật xa gần :
1) Đường tầm mắt : 
_ Một bức tranh bao giờ cũng có đường nằm ngang để phân chia giữa mặt đất và mặt trời. Đường nằm ngang đó là đường chân trời. Đường này nằm ngang với tầm mắt của chúng ta nên còn gọi là đường tầm mắt.
2) Điểm tụ:
_ Là các đường thẳng song song với mặt đất, hướng về chiều sâu càng xa càng thu hẹp và cuối cùng tụ lại một điểm trên đường tầm mắt , gọi là điểm tụ.
*DẶN DÒ :
+ Học bài.
+ Chuẩn bị bài sau “ CÁCH VẼ THEO MẪU “ và mang theo một số đồ vật. 
RÚT KINH NGHIỆM :
 Học sinh chưa quen về vẽ khối hộp trong không gian nên các em thường vẽ sai về hình khối.
TUẦN 4 TIẾT: 4
Ngày dạy: 28/9/2020 – 03/10/2020
Bài 4 : Vẽ theo mẫu :
CÁCH VẼ THEO MẪU.
MỤC TIÊU :
_ Kiến thức : Giúp HS hiểu khái niện về vẽ theo mẫu.
_ Kỹ năng : HS biết vận dụng vẽ những vật mà các em nhìn thấy, hình thành cho HS cách nhìn, cách làm việc khoa học 
CHUẨN BỊ :
Đồ dùng dạy học :
Giáo viên :
_ Một số mẫu vật : Cái ca, quả cam, cái hộp, cái ly
_ Các bước dựng hình và vẽ đậm nhạt.
_ Một số bài có mẫu vật khác
Học sinh :
_ Tập vẽ, màu vẽ, gôm , bút chì.
Phương pháp dạy học :
_ Phương pháp trực quan , vấn đáp , gợi mở , luyện tập ,
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
_ Thế nào là vẽ theo mẫu ?
_ Đường tầm mắt là gì ?
_ Điểm tụ là gì ?
Giới thiệu bài mới :
_ GV bày mẫu và đặt câu hỏi:
+ Chúng ta vẽ cái quai trước được không?
+ Có hai mẫu vật nhưng chúng ta vẽ từng vật trước thì được không ?
=) Vẽ như vậy là sai. Sau đó, dẫn vào bài.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
HỌAT ĐỘNG 1: HDHS quan sát và nhận xét :
_ Cho HS xem trong SGK , nhận xét :
+ Đây là hình vẽ cái gì ?
+ Tại sao các hình vẽ này lại không giống nhau ?
_ Ở mỗi vị trí khác nhau thì ta sẽ có cái nhìn khác nhau : có vị trí ta thấy được cái quai, có vị trí không thấy quai .
_ Tùy vào đường TM , nếu vật mẫu nằm dưới TM thì ta sẽ thấy được đáy ca và thân ca ngắn hơn, nếu ngang TM thì miệng ly có hình ovan và có khi là đường cong khi vật mẫu nằm ngang TM ( Chỉ trên mẫu vật cho HS thấy ).
 _ Cho HS phân biệt hình nào giống mẫu ( theo góc độ) .
_ Vậy thế nào là vẽ theo mẫu ?
+ Là vẽ theo mẫu được bày sẵn trước mặt thông qua nhận thức và cảm xúc của người vẽ để diễn tả đặc điểm, cấu tạo, hình dáng và độ đậm nhạt của mẫu
HOẠT ĐỘNG 2: HDHS cách vẽ theo mẫu :
_ GV bày mẫu và HDHS cách bày mẫu hợp lí .
_ Bày mẫu như thế nào mới có một bố cục đẹp?
_ Có mấy bước vẽ theo mẫu ?
* Quan sát, nhận xét để làm gì ?
_ Cho HS xem hình minh họa xem hình nào giống vật mẫu nhất .
* Phác khung hình chung, khung hình riêng :
_ Khi vẽ theo mẫu ta không vẽ từng mẫu vật hay từng bộ phận trước mà ta phải vẽtừ bao quát đến chi tiết. Tức là vẽ khung hình chung của tòan bộ mẫu trước sau đó mới vẽ khung hình riêng của từng vật mẫu.
_ HDHS cách tìm khung hình chung ( So sánh chiều cao với chiều ngang của mẫu )
+ Tùy theo hình dáng của mẫu khung hình có thể là hình vuông, tam giác, hình chữ nhật
+ Lưu ý HS : 
- Vẽ hình cân đối trong tờ giấy
- Dựa vào hình dáng mà có bố cục tờ giấy ngang hay dọc.
_ So sánh chiều ngang của từng mẫu vật với chiều ngang khung hình chung để có khung hình riêng của từng mẫu vật.
_ Vật nào nằm trước, vật nào nằm sau ?
* Phác nét chính :
_ Tìm tỉ lệ các bộ phận 
( Vẽ bằng những nét thẳng )
_ Đặt câu hỏi để HS nhận biết chiều cao, chiều ngang của mẫu. 
* Vẽ chi tiết :
_ Nhì _ Nhìn mẫu điều chỉnh lại cho đúng với đặc điểm mẫu
_ Nét vẽ phải có đậm có nhạt, không được đều nhau.
* Vẽ đậm nhạt :
_ Quan sát và tìm hướng ánh sáng : phần nào khuất sáng, phần nào nhận sáng.
_ Phác các mảng đậm nhạt 
( phân mảng theo cấu trúc của mẫu ).
_ Có 3 sắc độ đậm nhạt : sáng, trung gian và tối.
+ Lưu ý :
- Tùy theo từng chất liệu mà có độ đậm nhạt khác nhau
- Không được chà chì.
- Dùng các đường xiên, thẳng và cong đan chéo vào nhau
 HOẠT ĐỘNG 3: HDHS làm bài : 
_ Quan sát và nhắc nhở HS.
+ Lưu ý :
- Tùy theo từng chất liệu mà có độ đậm nhạt khác nhau
- Không được chà chì.
- Dùng các đường xiên, thẳng và cong đan chéo vào nhau
* DẶN DÒ :
_ Tự đặt mẫu và vẽ.
_ Chuẩn bị bài sau : “ CÁCH VẼ TRANH ĐỀ TÀI “.
_ Cái ca.
_ Vì được vẽ theo các góc độ khác nhau
_ HS trả lời
_ Làbày mẫu mà ta có thể thấy được tất cả các vật mẫu, có vật nằm trước, vật nằm sau.
_ 4 bước.
_ Nhận biết đặc điểm, hình dáng và độ đậm nhạt của mẫu.
_ HS trả lời
Bài 4: CÁCH VẼ THEO MẪU 
I. Thế nào là vẽ theo mẫu ?
_ Là vẽ theo mẫu được bày sẵn trước mặt thông qua nhận thức và cảm xúc của người vẽ để diễn tả đặc điểm, cấu tạo, hình dáng và độ đậm nhạt của mẫu.
II. Cách vẽ : 4 bước:
1. Quan sát, nhận xét để nhận biết đặc điểm, hình dáng và độ đậm nhạt của mẫu
2. Phác khung hình chung, khung hình riêng .
3. Phác nét chính :
_ Tìm tỉ lệ các bộ phận 
( Vẽ bằng những nét thẳng) 
4. Vẽ đậm nhạt ( có 3 sắc độ đậm nhạt : sáng, trung gian và tối)
* DẶN DÒ :
_ Tự đặt mẫu và vẽ.
_ Chuẩn bị bài sau : “ CÁCH VẼ TRANH ĐỀ TÀI “.
RÚT KINH NGHIỆM :
Học sinh hay chà chì thay vì đi caro, các em chưa phân biệt được cách tạo bóng và tạo khói

File đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_lop_6_tuan_1_truong_thcs_phu_loi_nam_hoc_20.doc