Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Lòng yêu nước và đánh giặc luôn là đề tài chính trong sáng tác văn học Việt Nam. Nó như bản anh hùng ca ca ngợi những chiến công vĩ đại của cha ông ta ngày xưa. Hôm nay, chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu một tác phẩm dân gian thể hiện điều đó.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021
TUẦN 1: Tuần: 1 Tiết: 1, 2 Ngày dạy: 07, 08/ 09 Lớp dạy: 6/1, 6/4 BÀI 1: THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện “Thánh Gióng”. - Kể lại được truyện này. - Tích hợp QPAN: Cho ví dụ về cách sử dụng, sáng tạo vũ khí tự tạo của nhân dân ta trong chiến tranh. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK + SGV + bảng phụ (Tranh) - HS: SGK + Tập soạn III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: - Ý nghĩa của hai truyện truyền thuyết đã học ở tuần 1 - Khái niệm truyền thuyết. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Lòng yêu nước và đánh giặc luôn là đề tài chính trong sáng tác văn học Việt Nam. Nó như bản anh hùng ca ca ngợi những chiến công vĩ đại của cha ông ta ngày xưa. Hôm nay, chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu một tác phẩm dân gian thể hiện điều đó. b/ Hoạt động giảng dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH GVcho HS đọc truyện song song với việc tìm hiểu chú thích. GV chia truyện thành bốn đoạnn gọi HS đọc, sau đó nhận xét. Đoạn 1: Từ đầu nằm đấy Đoạn 2: tiếp theo cứu nước Đoạn 3: tiếp theo lên trời Đoạn 4: còn lại HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – TÌM HIỂU VĂN BẢN H1: Truyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? GV: Đây là hình tượng người anh hùng đánh giặc đầu tiên. H2: Em hãy liệt kê những chi tiết tưởng tượng, kì ảo và giàu ý nghĩa này? H3: Chi tiết tưởng tượng kì ảo ào liên quan đến sự ra đời của Thánh Gióng? Điều đó có ý nghĩa gì? H4: Theo em, chi tiết tiếng nói đầu tiên đầu tiên của chú bé lên ba là tiếng nói đòi đánh giặc có ý nghĩa gì? GV giảng, bổ sung: - Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước, Thánh Gióng không biết nói để hi nói ra là tiếng nói của lòng yêu nước, cứu nước, ý thức đối với đất nước được đặt lên hàng đầu đối với người anh hùng. - Ý thức đánh giặc cứu nước tạo cho người anh hùng những khả năng hành động khác thường, thần kì. - Gióng là hình ảnh nhân dân lúc bình thường thì âm thầm lặng lẽ nhưng khi nước nhà gặp cơn nguy biến thì họ đứng lên cứu nước. H5: Em hãy phân tích ý nghĩa của việc “Bà con làng xóm vui lòng góp gạo nuôi chú bé”? GV chốt ý: - Gióng lớn lên bằng những thức ăn, đồ mặc của nhân dân, sức mạnh dũng sĩ được nuôi từ những cái bình thường giản dị. - Cả dân làng nuôi dưỡng, đùm bọc Thánh Gióng. Gióng tiêu biểu cho sức mạnh của lòng yêu nước. H6: Chi tiết “Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ” có ý nghĩa như thế nào? GV bình: - Sự vươn vai của Gióng liên quan đến truyền thống của truyện cổ dân gian. Thời cổ người ta quan niệm người anh hùng phải khổng lồ. - Gióng vươn vai là tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc, về hùng khí anh hùng của dân tộc trước nạn ngoại xâm. H7: Em hãy phân tích ý nghĩa của chi tiết Gióng đòi tâu với vua rèn ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt. Roi sắt gẫy, để đi đánh giặc, Gióng nhổ bụi tre bên đường để đánh giặc? Em hãy cho ví dụ về cách sử dụng, sáng tạo vũ khí tự tạo của nhân dân ta trong chiến tranh ? (vd : chông tre, gậy tre,) GV gợi ý HS trả lời. H8: Chi tiết “Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt để lại và bay thẳng về trời” thể hiện điều gì? GV giảng thêm: - Gióng ra đời phi thường, ra đi cũng phi thường. Nhân dân muốn giữ mãi hình ảnh người anh hùng nên đã để Gióng trở về cõi vô biên vĩnh hằng. Bay lên trời, Gióng là non nước, đất trời, là của người dân. - Đánh giặc xong, Gióng không trở về nhận thưởng, không hề đòi công danh. H9: Em hãy nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng? GV bình: - Gióng là hình tượng tiêu biểu rực rỡ của người anh hùng đánh giặc cứu nước, tiêu biểu cho lòng yêu nước của nhân dân ta. - Gióng là người mang trên mình sức mạnh dân tộc, sức mạnh thần thánh, sức mạnh thiên nhiên. - Hình tượng khổng lồ và đẹp như Gióng mới nói lên lòng yêu nước, khả năng và sức mạnh quật khởi của dân tộc. H10: Theo em, truyện Thánh Gióng liên quan đến sự kiện lịch sử nào? GV gắn thời đại vua Hùng, nhân dân Việt cổ đã anh dũng chống giặc Ân xâm lược. HOẠT ĐỘNG 3: TỔNG KẾT GV cho HS đọc ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP HS đọc văn bản và đọc chú thích. - Thánh Gióng, bà mẹ và sứ giả. Trong đó, Thánh Gióng là nhân vật chính. - HS thảo luận và liệt kê những chi tiết tưởng tượng kì ảo đó. - Bà mẹ ra đồng thấy vết chân to ướm thử thụ thai 12 tháng sinh chú bé lên ba đặt đâu nằm đấy à Đây là nhân vật khác thường (người thần). - HS thảo luận. - HS thảo luận. - HS thảo luận. Lớn nhanh để đi đánh giặc. - Gióng không những đánh giặc bằng vũ khí mà còn bằng cả cây cỏ của quê hương. - HS thảo luận. - HS thảo luận. - Truyện gắn với thời đại lịch sử vua Hùng. - HS đọc ghi nhớ I. ĐỌC- TÌM HIỂU CHÚ THÍCH - Thể loại: truyền thuyết II. ĐỌC – TÌM HIỂU VĂN BẢN 1/ Nhân vật: Thánh Gióng 2/ Diễn biến: a/ Sự ra đời kì lạ: - Bà mẹ thấy vết chân to, ướm thử, thụ thai. - Đứa trẻ lên ba không biết nói, biết cười. à Đây là nhân vật khác thường (người thần). - Tiếng nói đầu tiên là đòi đánh giặc. - Bà con làng xóm vui lòng góp gạo nuôi chú bé. - Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ. b/ Thánh Gióng đánh giặc: - Roi sắt gãy, Gióng nhổ bụi tre bên đường đề đánh giặc. - Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt để lại và bay thẳng về trời. à Hình ảnh bất tử. III. TỔNG KẾT: Ghi nhớ SGK/23. IV. LUYỆN TẬP: Câu 1: Cho HS thảo luận câu 1, HS tự suy nghĩ trả lời. Câu 2: GV cho HS thảo luận trả lời. Gợi ý: Ta thấy Thánh Gióng là biểu tượng của sức mạnh phi thường, hội thi thể thao mang tên “Hội khỏa Phù Đổng” nhằm hướng thế hệ trẻ rèn luyện thân thể để có sức khỏe tốt, thể lực tốt. 4/ Củng cố: Đọc lại ghi nhớ, đọc bài đọc thêm. 5/ Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài mới “Từ và cấu tạo của từ tiếng việt” IV/ RÚT KINH NGHIỆM: GV cần hướng cho HS cách soạn bài trước ở nhà để lên lớp các em dễ dàng tiếp thu bài học hơn. GV cần chú ý thời gian. TUẦN 1 Tiết: 3 Ngày dạy: 10, 11/ 09 Lớp dạy: 6/1, 6/4 BÀI: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS hiểu được từ là gì và đặc điểm cấu tạo của từ tiếng Việt Cụ thể: + Khái niệm về từ + Đơn vị cấu tạo từ (tiếng) + Các kiểu cấu tạo từ (đơn / phức, ghép / láy) II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK+SGV+bảng phụ - HS: SGK+ Tập soạn III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập chuẩn bị của HS 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Mỗi văn bản đều do nhiều câu tạo thành và mỗi câu do nhiều từ hợp lại. Vậy từ là gì? Cấu tạo của từ ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học ngày hôm nay? b/ Tiến trình giảng dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU “TỪ LÀ GÌ?” VD1: Thần / dạy / dân/ cách / trồng trọt,/ chăn nuôi/ và / cách / ăn ở. H1: Câu trên gồm bao nhiêu từ? Liệt kê? GV: Chín từ đã tạo nên một câu. H2: Cho bốn từ “căn, nhà, đẹp, quá”. Hãy đặt câu với bốn từ đã cho? H3: Vậy từ để làm gì? H4: Từ “thần” gồm bao nhiêu tiếng tạo thành? Có thể chia nhỏ hơn được không? GV: Từ đấy ta thấy rằng từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU “TIẾNG LÀ GÌ?” H5: Lập danh sách những tiếng có trong VD1? H6: Từ “trồng trọt” và “chăn nuôi” do bao nhiêu tiếng tạo thành? H7: Tiếng dùng để làm gì? GV tổng kết lại và cho HS đọc Ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU “TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC” VD2: Từ / đấy,/ nước / ta/ chăm / nghề / trồng trọt,/ chăn nuồi / và / có / tục / ngày / Tết / làm / bánh chưng,/ bánh giầy. H8: Hãy điền các từ trong câu trên vào bảng phân loại? H9: Tại sao xếp những từ trên vào từ đơn? H10: Tại sao những từ còn lại không được xếp vào từ đơn? H11: Những từ có hai tiếng được gọi là từ gì? H12: Tại sao xếp “trồng trọt” vào mục từ láy? H13: Hãy cho những ví dụ khác về từ láy? H14: Vì sao các từ phức còn lại được xếp vào từ ghép? H15: So sánh cấu tạo của từ láy và từ ghép? GV tổng kết và gọi HS đọc Ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP - Chín từ: thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, ăn ở - Căn nhà quá đẹp. Căn nhà đẹp quá. - Từ dùng để đặt câu. - Từ “thần” do một tiếng tạo thành và không thể chia cắt nhỏ hơn. - 12 tiếng: thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, ăn, ở - Do hai tiếng tạo thành. - Tiếng dùng để tạo từ. - Vì những từ trên chỉ có một tiếng. - Vì những từ trên có hai tiếng. - Những từ có hai tiếng gọi là từ phức. - Vì hai tiếng có quan hệ láy âm. - Xanh xao, vàng vọt, xanh xao, đo đỏ, rì rầm - Ở những từ này, cả hai tiếng có nghĩa kết hợp với nhau tạo nên một lớp nghĩa chung à chúng có quan hệ về nghĩa với nhau. - Giống: đều là từ phức - Khác: + Từ láy: các tiếng có quan hệ láy âm. + Từ ghép: các tiếng có quan hệ ngữ nghĩa I. TỪ LÀ GÌ? VD: Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt / chăn nuôi / và / cách / ăn ở. Ghi nhớ SGK trang 13 II. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC: VD: Từ / đấy,/ nước / ta/ chăm / nghề / trồng trọt,/ chăn nuồi / và / có / tục / ngày / Tết / làm / bánh chưng,/ bánh giầy. Từ đơn: từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, có, tục, ngày, Tết, làm Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy Từ láy: trồng trọt Ghi nhớ SGK trang 13 III. LUYỆN TẬP: Bài 1/14 : Từ “nguồn gốc” là kiểu từ ghép. Tìm từ: nguồn cội, gốc rễ, xuất xứ, căn do, gốc tích, gốc gác... c. Tìm từ ghép: con cháu, cha mẹ, anh chị, cô chú... Bài 2/14 : Tìm quy tắc sắp xếp: Theo giới tính (nam, nữ) : ông bà, cha mẹ, anh chị... Theo bậc (trên, dưới) : cha anh, ông cháu, mẹ con... Theo quan hệ (gần, xa) : cô chú, dì duợng... Bài 3/14: Điền tiếng Nêu cách chế biến của bánh : (bánh) rán, chiên, hấp... Nêu tên chất liệu của bánh : (bánh) nếp, đậu xanh, kem... Nêu tính chất của bánh : (bánh) dẻo, bộc lọc, phồng, lạt... Nêu hình dáng của bánh : (bánh) gối, ú, chữ... Bài 4/15: Tìm từ láy tả tiếng khóc: thút thít, sụt sịt, sụt sùi, tỉ tê... Bài 5/15: Tìm từ láy Tả tiếng cười : lanh lảnh, sang sảng, hô hố... Tả tiếng nói : Thánh thót, dịu dàng... Tả dáng điệu : co ro, cúm núm, lừng lững... 4/ Củng cố: - Đọc lại ghi nhớ - Đọc bài đọc thêm 5/ Dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị bài: “Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt” IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV cần cho thêm nhiều ví dụ ngoài sách giáo khoa cho học sinh thực hành, để giúp các em hiểu bài hơn. GV cần hướng cho học sinh viết đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng từ ghép, từ láy. TUẦN 1: Tiết: 4 Ngày dạy: 10, 11/ 09 Lớp dạy: 61/ 64 GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Huy động kiến thức của HS về loại văn bản mà HS đã biết. - Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK+SGV+bảng phụ - HS: SGK+ Tập soạn III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần bài tập chuẩn bị 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU “VĂN BẢN VÀ MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP” Ch HS đọc câu a, b, c, d, e trong SGK. GV nhận xét cho HS trả lời. GV nhận xét câu trả lời của HS. H1: Từ các bài tập trên, em hiểu thế nào là giao tiếp? H2: Thế nào là văn bản? HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU “KIỂU VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT CỦA VĂN BẢN” GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và để HS tự cho VD. GV nhận xét, bổ sung. GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK / trang 17. GV nhận xét, sừa chữa. HOẠT ĐỘNG 3: TỔNG KẾT GV hệ thống lại các kiến thức . HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP a/ Trong cuộc sống, khi có một tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng cần biểu đạt cho mọi người biết thì em phải nói hoặc viết. b/ Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng một cách đầy đủ, trọn vẹn thì phải tạo lập văn bản; nội dung diễn đạt phải mạch lạc, có lí lẽ. c/ Câu ca dao được sáng tác ra để tểh hiện một lời khuyên “giữ chí cho bền”. Hai câu 6 và 8 nối với nhau. Vần là yếu tố liên kết và vì đã diễn đạt trọn vẹn một ý nên câu ca dao này đã là một văn bản. d/ Lời phát biểu cũng là văn bản vì đây là chuỗi lời nói có chủ đề. Đây là văn bản nói. đ/ Bức thư viết cho bạn bè hay người thân là một văn bản viết. e/ Thiệp mời, đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích, đều là văn bản vì chúng có mục đích yêu cầu thông tin nhất định. 1/ Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. 2/ Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. HS theo dõi SGK và cho VD minh họa. 1.Đơn (văn bản hành chính – công vụ) 2.Thuyết minh hoặc tự sự 3.Miêu tả 4.Văn bản thuyết minh 5.Văn bản biểu cảm 6.Văn bản nghị luận HS đọc Ghi nhớ I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT: 1/ Văn bản và mục đích giao tiếp: 2/ Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: HS vẽ bảng các kiểu văn bản trong SGK II. LUYỆN TẬP: Bài 1: a/ Tự sự: có người, có việc, có diễn biến sự việc. b/ Miêu tả: tả cảnh thiên nhiên (đêm trăng trên sông). c/Nghị luận: bàn luận ý kiến về vấn đề làm cho đất nước giàu mạnh. d/ Biểu cảm: thểh hiện thái độ tự tin, tình cảm tự hào của cô gái. e/ Thuyết minh: giới thiệu hướng quay của địa cầu. Bài 2: 4/ Củng cố: - Đọc lại ghi nhớ - Các phương thức biểu đạt. 5/ Dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị bài: “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV cần cho thêm nhiều ví dụ các văn bản thuộc 6 phương thức biểu đạt vừa học để học sinh nắm vững bài học hơn. GV cần cho hs sưu tầm các văn bản thuộc các phương thức biểu đạt trên.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_6_tuan_1_nam_hoc_2020_2021.docx

