Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 13-16 - Năm học 2020-2021

a/ Giới thiệu bài: Tiếng cười là bộ phận không tểh thiếu trong cuộc sống của con người. Nó được thể hiện trong các truỵên đặc sắc của văn hoạc dân gian Việt Nam. Truyện cười đó là gì, tác giả dân gian sáng tác nên chúng nhằm tác dụng gì? Bây giờ, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu.
docx 34 trang Bình Lập 17/04/2024 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 13-16 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 13-16 - Năm học 2020-2021

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 13-16 - Năm học 2020-2021
Ngày dạy: 30/11, 01/12
Lớp dạy: 6/1, 6/4
Tuần dạy: 13
Tiết: 1
BÀI : TREO BIỂN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
- Hiểu được thế nào là truyện cười;
- Hiểu nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười trong hai truyện “Treo biển”, “Lợn cưới, áo mới”.
- Kể lại được truyện cười này.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK+SGV+tranh ảnh
- HS: SGK+Tập soạn
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Tóm tắt truyện “Chân, tay, tai, mắt, miệng” và nêu ý nghĩa của truyện?
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Tiếng cười là bộ phận không tểh thiếu trong cuộc sống của con người. Nó được thể hiện trong các truỵên đặc sắc của văn hoạc dân gian Việt Nam. Truyện cười đó là gì, tác giả dân gian sáng tác nên chúng nhằm tác dụng gì? Bây giờ, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu.
b/ Tiến trình giảng dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích.
H1: Truyện cười là gì?
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – TÌM HIỂU VĂN BẢN
TREO BIỂN
H2: Cửa hàng trong truyện kể bán cái gì?
H3: Nội dung tấm biển treo quảng cáo là gì?
H4: Theo em, tấm biển quảng cáo này có cần thiết không?
H5: Nội dung tấm biển treo ở cửa hàng gồm mấy yếu tố? Vai trò của từng yếu tố?
H6: Em hãy cho biết từng ý kiến của khách hàng cùng sự tiếp thu ý kiến của nhà hàng?
H7: Kết quả cuối cùng của những nhà góp ý đó là gì?
H8: Em có nhận xét gì về những lời góp ý của khách hàng và sự tiếp thu của nhà hàng?
H9: Đọc truyện, chi tiết nào làm em cười? Khi nào cái đáng cười bộc lộ rõ nhất? Vì sao?
GV: Mỗi lần góp ý của khách hàng và sự tiếp thu của nhà hàng khiến ta bật cườ. Ta cười vì sự không suy xét, ngẫm nghĩ của chủ nhà hàng. Ta cười vì nhà hàng không hiểu những điều viết trên tấm bảng quảng cáo có ý nghĩa gì và treo biển để làm gì. Cái cười bộc lộ rõ nhất ở cuối truyện.
H9: Hãy nêu ý nghĩa của truỵên?
GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
H10: Từ đó em rút ra bài học gì từ câu chuỵên?

- HS dựa vào chú thích trả lời
- Kể bán cá tươi.
- Ở đây có bán cá tươi.
- Rất cần thiết
- HS thảo luận
+ “Ở đây”: thông báo địa điểm của cửa hàng.
+ “Có bán”: thông báo hoạt động của cửa hàng.
+ “Cá”: thông báo loại mặt hàng.
+ “Tươi”: thông báo chất lượng.
- Người đầu đầu góp ý bỏ “tươi” à nhà hàng bỏ ngay.
- Lần 2: bỏ “Ở đây” à nhà hàng bỏ ngay.
- Lần 3: bỏ “có bán” à nhà hàng lại bỏ ngay.
- Lần 4: cất tấm biển đi à nhà hàng cất ngay.
- Nhà hàng cất luôn tấm biển treo.
- Khách hàng góp ý nhiều trở thành sự việc bất bình thường. Nhà hàng không có lập trường, ai nói gì cũng cho là phải.
- HS thảo luận.
- HS trả lời dựa vào ghi nhớ SGK.
- HS thảo luận

I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH
SGK trang 115
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
TREO BIỂN
1/ Cửa hàng quảng cáo:
“Ở đây có bán cá tươi”
à sự việc bình thường
2/ Các ý kiến và sự tiếp thu:
Ý KIẾN
SỰ TIẾP THU
-Tươi à phẩm chất hàng
-Ở đây à đặc điểm 
-Có bán à hoạt động
-Cá à mặt hàng
àgóp ý nhiều trở thành một việc bất bình thường, không hợp lí.
-Bỏ ngay “tươi”
-Bỏ ngay “ở đây” 
-Bỏ ngay “có bán”
-Cất cái biển đi
à không có lập trường, ai nói gì cũng cho là phải.
à Tạo tiếng cười hài hước
3/ Ghi nhớ: SGK trang 125
III. TỔNG KẾT:
Ghi nhớ SGK trang 125, 126
4/ Củng cố:
- HS kể lại truyện
- Tìm các VD trong thực tế
5/ Dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị bài: Lợn cưới áo mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Gv cần hướng cho hs rút ra bài học cho bản thân 
Hướng hs viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ về nhân vật người chủ cửa hàng trong tác phẩm.
Ngày dạy: 30/11, 01/12
Lớp dạy: 6/1, 6/4
Tuần dạy: 13
Tiết: 2
BÀI : LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
- Hiểu được thế nào là truyện cười;
- Hiểu nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười trong hai truyện “Treo biển” và “Lợn cưới, áo mới”.
- Kể lại được truyện cười này.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK+SGV+tranh ảnh
- HS: SGK+Tập soạn
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Tóm tắt truyện “Chân, tay, tai, mắt, miệng” và nêu ý nghĩa của truyện?
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Tiếng cười là bộ phận không tểh thiếu trong cuộc sống của con người. Nó được thể hiện trong các truỵên đặc sắc của văn hoạc dân gian Việt Nam. Truyện cười đó là gì, tác giả dân gian sáng tác nên chúng nhằm tác dụng gì? Bây giờ, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu.
b/ Tiến trình giảng dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích.
H1: Truyện cười là gì?
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – TÌM HIỂU VĂN BẢN
LỢN CƯỚI , ÁO MỚI
GV mời HS đọc truỵên
H1: Đọc truỵên, em thấy 2 nhân vật trong truyện đã bộc lộ tính nết như thế nào?
H2: Em hiểu như thế nào về tính khoe của? Em có suy nghĩ gì về tính nết này?
H3: Anh tìm lợn khoe của trong hoàn cảnh nào?
H4: Theo em, lẽ ra anh ta cần hỏi người ta như thế nào?
H5: Từ “cưới” có phải là từ thích hợp để chỉ con lợn bị sổng không? Thông tin ấy có cần thiết để hỏi không?
H6: Anh có áo mới khoe của như thế nào?
H7: Em hãy miêu tả lại điệu bộ của anh ta khi trả lời câu hỏi?
H8: Em có nhận xét gì về câu trả lời của anh ta?
H9: Em hãy chỉ ra yếu tố gây cười trong truỵên? VÌ sao em cười?
H10: Em hãy nêu ý nghĩa của truyện?

- HS trả lời dựa vào ghi nhớ SGK.
- HS thảo luận
- HS đọc
- Khoe khoang
- HS thảo luận
- Trong lúc nhà đang có việc lớn (làm đám cưới), lợn làm cỗ cho lễ cưới lại bị sổng mất.
- Xin lỗi, bác có thấy con lợn nhà tôi chạy qua đây không?
- Không
- Khoe của quá lộ liễu
- Khoe của lố bịch, trẻ con
- Giơ vạt áo ra bảo: Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả.
-Câu trả lời không phù hợp. Hỏi con lợn, hướng con lợn chạy, anh lại giơ ngay vạt áo ra khoe.
- Hành động khoe của của các nhân vật. Của không đáng là bao mà cũng khoe.
- Dựa vào ghi nhớ trả lời.
I. ĐỌC- HIỂU CHÚ THÍCH
1/ THẾ NÀO LÀ TRUYỆN CƯỜI?
SGK trang 115
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
LỢN CƯỚI ÁO MỚI
1/ Tìm hiểu truyện:
- Anh đi tìm lợn
“Bác có thấy con lợn cưới?”
à khoe của quá lộ liễu
- Anh mặc áo mới:
“Từ lúc mặc cái áo mới này”
à khoe của lố bịch, trẻ con
2/ Ghi nhớ: SGK trang 128
III. TỔNG KẾT:
Ghi nhớ SGK trang 125, 126
4/ Củng cố:
- HS kể lại truyện
- Tìm các VD trong thực tế
5/ Dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị bài “Số từ và lượng từ”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Gv cần hướng cho hs thấy được tính khoe của là một đức tính xấu
Hướng hs viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ về các nhân vật trong tác phẩm.
Ngày dạy: 03, 04/12
Lớp dạy: 6/1, 6/4
Tuần dạy: 13
Tiết: 3
BÀI : SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
- Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ.
- Biết dùng số từ và lượng tử trong khi nói và viết.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK+SGV+bảng phụ
- HS: SGK+tập soạn
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Tóm tắt truỵên “Treo biển” và nêu ý nghĩa của truỵên?
- Tóm tắt truyện “Lợn cưới, áo mới” và nêu ýnghĩa của truyện?
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Tiến trình giảng dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: NHẬN DIỆN VÀ PHÂN BIỆT SỐ TỪ VỚI DANH TỪ
GV cho HS đọc VD 1a SGK
H1: Các từ in đậm trong VD 1a bổ sung ý nghĩa những từ gì trong câu?
H2: Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì cho cụm từ ấy?
GV cho HS đọc VD 1b
H3: Từ “sáu” bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu? Nó đứng ở vị trí nào? Bổ sung ý nghĩa gì?
GV: Những từ mang ý nghĩa chỉ số lượng và thứ tự gọi là số từ.
H4: Em hiểu số từ là gì? Số từ thường kết hợp với danh từ. Vậy số từ đứng ở vị trí như thế nào so với danh từ?
H5: Từ “đôi” trong câu 1a có phải là số từ không? Vì sao?
H6: Tìm thêm các từ có nghĩa khái quát và công dụng như từ “đôi”?
GV cho HS đọc ghi nhớ Ib.
HOẠT ĐỘNG 2: NHẬN DIỆN SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
H7: Nghĩa của các từ in đậm trong VD ấy có gì giống và khác nghĩa của số từ?
GV: Những từ đó gọi là lượng từ
à Hình thành mục ghi nhớ II.a SGK
HOẠT ĐỘNG 3: PHÂN LOẠI LƯỢNG TỪ
- Xếp các từ in đậm nói trên vào mô hình cụm danh từ.
- Tìm thêm những từ có ý nghĩa và công dụng tương tự.
à Hình thành mục ghi nhớ II.b
HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP

-“Hai” bổ sung từ “chàng”
“Một trăm” bổ sung từ “ván”, “nệp”
“Chín” bổ sung từ “ngà”, “cựa”, “hồng mao”
“Một” bổ sung từ “đôi”
- Chúng đứng ở đầu cụm từ bổ sung ý nghĩa số lượng cho danh từ.
- “sáu” bổ sung từ “thứ”, đứng ở sau danh từ và bổ sung ý nghĩa thứ tự cho danh từ.
- HS đọc ghi nhớ SGK Ia
- Không vì nó mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí danh từ đơn vị.
- Tá, cặp, chục
- HS đọc
- Giống: đứng trước danh từ.
- Khác:
+ Số từ chỉ số lượng chính xác hay thứ tự của sự vật.
+ Những từ in đậm chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.

I. SỐ TỪ:
a/ Một trăm ván cơm nếp chín ngà 
à Bổ sung ý nghĩa số lượng cho danh từ
b/ Đời Hùng Vương thứ sáu
à Bổ sung ý nghĩa thứ tự cho danh từ
Số từ chỉ số lương
Danh từ
Số từ chỉ thứ tự
c/một đôi
àdanh từ chỉ đơn vị 
Ghi nhớ SGK trang 128
II. LƯỢNG TỪ:
a/Ví dụ: Các hoàng tử
à chỉ lượng ít hay nhiều
b/Phân loại: mô hình cụm danh từ có lượng từ
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t2
t1
T1
T2
S1
S2

Cả
Các
Những
mấy 
vạn
kẻ
hoàng
tử
tướng
sĩ

thua

- Lượng từ: gồm 2 loại
+Chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thảy
+Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, những, mọi, mỗi, từng
Ghi nhớ SGK trang 129
III. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
- một canh, hai canh, ba canh, năm cánh: chỉ số lượng
- canh bốn, canh năm: chỉ thứ tự
Bài tập 2:
* Giống: tách ra từng sự vật, từng cá thể
* Khác:
+ Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác.
+ Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghãi lần lượt.
Bài tập 4: cho HS viết chính tả
4/ Dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị bài “Kể chuyện tưởng tượng”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Gv cần cho thêm ví dụ ngoài sgk để học sinh nắm bài tốt hơn.
Gv cần hướng cho hs viết đoạn văn ngắn có sử dụng số từ, lượng từ
Ngày dạy: 03, 04/12
Lớp dạy: 6/1, 6/4
Tuần dạy: 13
Tiết: 4
BÀI: KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
- Hiểu sức tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong văn tự sự.
- Điểm lại một số bài kể chuyện tưởng tượng đã học và phân tích vai trò của tưởng tượng trong một số bài văn.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK+SGV+bảng phụ
- HS: SGK+tập soạn
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Số từ là gì? Cho VD minh họa?
- Lượng từ là gì? Cho VD minh họa?
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Tiến trình giảng dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU TRUYỆN “CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG”
- GV cho HS tóm tắt truyện “Chân, tay, tai, mắt, miệng”
H1: Trong truyện này, người ta tưởng tượng ra những gì?
H2: Theo em, truyện trên có thật không? Tại sao?
GV: Truyện tưởng được hiểu là không phải sao chép kể lại truyện có sẵn trong sách (như truyện cổ tích) hay trong đời sống (tường thuật một việc có thật) mà biết dùng trí tưởng tượng để kể một chuyện chúng ta sáng tạo ra.
H3: Trong truỵên này chi tiết nào dựa vào sự thật? Chi tiết nào được tưởng tượng ra?
H4: Câu chuyện tưởng tưởng này được kể theo biện pháp nghệ thuật gì?
H5: Theo em, tưởng tượng trong tự sự có được tùy tiện không hay nhằm mục đích gì?
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU TRUYỆN “LỤC SÚC TRANH CÔNG”
GV cho HS tóm tắt truyện. HS phải tóm tắt được các ý sau: Gia súc trong nhà đang sống chung một cách hòa thuận. Bỗng chúng đâm ra so bì tị nạnh nhau. Trâu so bì với chó. Chó so bì với ngựa. Ngựa kể công với dê. Dê lại so bì với gà. Gà so bì với lợn. Lợn ụt ịt phân bua. Người khuyên gia súc đừng tị nạnh nhau nữa vì giống nào cũng có ích.
H6: Hãy chỉ ra chi tiết tưởng tượng, đặc sắc trong truỵên?
H7: Những chi tiết tưởng tượng này có dựa trên sự thật nào không? Có nhằm dụng ý gì không?
GV: Cách kể như trên được gọi là kể chuyện tưởng tượng?
H8: Em hiểu thế nào là truyện tưởng tượng?
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
*Truyện “Giấc mơ trò chuyện với lang Liêu”
GV cho HS tóm tắt truyện
H9: Theo em, câu chuyện trên, người kể dựa vào đâu để kể?
H10: Hãy chỉ ra chi tiết thể hiện sự tưởng tượng sáng tạo trong bài văn này?
H11: Trong những chi tiết ấy, theo em chi tiết nào là thú vị và gợi thêm nhiều ý nghĩa sâu sắc về truyền thuyết “Bánh chưng bánh giầy”?

- Các bộ phận cơ thể người trở thành những nhân vật biết nói có hành động ganh ti như người.
- Không. Vì chân, tay, tai, mắt, miệng, là vật vô tri, vô giác thì không thể ganh tị nhau được.
- Sự thật: Mắt để nhìn, tai nghe, tay nắmcầm bắt, chân để chạy, miệng để nói ăn.
- Tưởng tượng: Sự ganh tị và đình công cùa cô Mắt, cậu Chân, bác Tai, cậu Tay đối với lạo Miệng. Cuối cùng hiểu ra và hòa thuận như cũ.
- Nhân hóa
- HS dựa vào ghi nhớ để trả lời.
- 6 con gia súc biết nói, cũng biết kể công, kể khổ.
- Sự thật: Đặc điểm cuộc sống, công việc hành vi của mỗi con vật.
- Tư tưởng: Các con vật tuy khác nhau nhưng đều có ích.
- HS dựa vào ghi nhớ để trả lời
- Dựa vào truyền thuyết đã có sẵn.
- Giấc mơ gặp Lang Liêu đi thăm dân nấu bánh đón tết.
- Em hỏi chuyện Lang Liêu và Ngài trả lời.
à câu chuyện tưởng tượng giúp em hiểu sâu thêm truyền thuyết.
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG:
1/ Văn bản “Chân, tay, tai, mắt, miệng”
- Chi tiết dựa vào sự thật: Đây là các bộ phận của cơ thể người, phải có ăn thì cơ thể hay các bộ phận khác mới khỏe được.
- Chi tiết tưởng tượng: Các bộ phận cơ thể biết nói năng hành động như người à nhân hóa.
à Ý nghĩa: Sức mạnh của tinh thần đoàn kết, phải biết nương tựa nhau để cùng tồn tại và phát triển.
2/ Văn bản “Lục súc tranh công”
- Tưởng tượng: sáu con gia súc đều biết nói tiếng người, cũng biết kể côn, kể khổ.
- Sự thật: Đặc điểm cuộc sống, công việc hành vi của mỗi nhân vật.
- Tư tưởng: Các giống vật tuy khác nhau nhưng đều có ích.
Ghi nhớ SGK trang 133
II. LUYỆN TẬP:
 
4/Củng cố: HS đọc lại ghi nhớ
5/ Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Gv cần cho thêm đề để thông qua việc thực hành giúp hs nắm bài tốt hơn.
Gv cần lưu ý bố cục cũng như các sắp xếp các ý trong bài để các em làm bài tốt hơn.
Ngày dạy: 07, 08/12
Lớp dạy: 6/1, 6/4
Tuần dạy: 14
Tiết: 1, 2
BÀI: ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
- Nắm được đặc điểm của những thể loại truỵên dân gian đã học.
- Kể và hiểu được nội dung các truyện dân gian đã học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK+SGV+Bảng phụ
- HS: SGK+Tập soạn
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Trong kho tàng dân gian, truyện dân gian là những sáng tác nghệ thuật được truyền miệng từ đời này sang đời khác của người lao động. Thông qua những tác phẩm cụ thể, nhân dân ta đã gửi gắm vào đó tâm tình thiết tha của mình đối với con người, cuộc sống. Từ đó bồi đắp tâm hồn ta những tư tưởng tình cảm, nhận thức đúng đắn, tốt đẹp hơn có ích cho bản thân mình. Hôm nay, cô sẽ cùng các em hệ thống lại tất cả các bài đã học để hiểu rõ hơn về đặc trưng của từng thể loại dân gian.
b/ Tiến trình giảng dạy:
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
GHI BẢNG
H1: Trong phần VHDG ở chương trình Ngữ Văn 6, chúng ta đã được học những tểh loại nào? (Truyền thuyết, cổ tích, truyện ngụ ngôn, truỵên cười)
H2: Truyền thuyết là gì?
H3: Hãy kể tên các truyền thuyết đã học? (GV ghi các truyện đó lên bảng)
H4: Truỵên cổ tích là gì?
H5: Em đã được học những truỵên cổ tích nào?
H6: Em hãy tóm tắt một truyền thuyết mà em thích? Giải thích vì sao em thích?
*Yêu cầu: HS kể lại được truyện. Giải thích hợp lí vì sao thích.
H7: Truyện liên quan đến sự thật lịch sử nào? Có những chi tiết tưởng tượng kì ảo nào? Ý nghãi của những chi tiết ấy? Thái độ, cách đánh giá của nhân dân?
H8: Em hãy tóm tắt một truyện cổ tích mà em thích? Vì sao em thích?
H9: Truyện có những yếu tố tưởng tượng, kì ảo nào? Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin gì của nhân dân? Truyện kết thúc như thế nào?
 H10: Em hãy kể lại sự ra đời thần kì và tài năng phi thường của một nhân vật trong truyện thuyết và một nhân vật trong cổ tích?
H11: Dựa vào những truyện đã học và phần định nghĩa truyền thuyết, cổ tích, em hãy cho biết sự giống và khác nhau của hai thể loại này? (HS thảo luận, đại diện tổ trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung và ghi bảng).
*Chuyển ý: Truyền thuyết gắn với sự thật lịch sử cho nên người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật và trí tưởng tượng của dân gian đã sáng tạo nên những tác phẩm sống mãi với thời gian. Truyện cổ tích cũng được xây dựng bằng trí tưởng tượng nhưng không gắn liền với thực tế xã hội nên người kể, người nghe không tin là câu chuyện có thật. Mỗi truyện cổ tích là một giấc mơ đẹp, cổ tích rung động người đọc bỏi những nỗi niềm vui buồn, sướng khồ, yêu ghétcủa những người bất hạnh, người bình thường trong đời sống xã hội. Trong cổ tích sự đấu tranh giữa cái ác và cái thiện rất quyết liệt. Nhưng bao giờ thiện cũng thắng ác, chính nghãi thắng gian tà. Truyện cổ tích tạo ra nhiều hình tượng nghệ thuật đẹp, giàu ý nghĩa. Chúng ta say mê truyền thuyết, cổ tích và chúng ta cũng rất thú vị với truyện ngụ ngôn, truyện cười. 
H12: Truyện ngụ ngôn là gì?
H13: Truyện cười là gì?
H14: Hãy kể tên các truyện ngụ ngôn và truyện cười đã học? (GV ghi lân bảng)
H15: Từ những đặc điểm của thể loại vừa nêu, em hãy so sánh điểm giống và khác nhau giữa hai loại truyện này?
(HS thảo luận tổ, đại diện trả lời, GV nghe, nhận xét, bổ sung, ghi bảng)
H16: Hãy lấy một tác phẩm truyện ngụ ngôn và một tác phẩm truyện cười để chỉ ra yếu tố gây cười có trong hai tác phẩm đó?
*Yêu cầu: HS kể lại được truyện. Giải thích được vì sao em thích. Chỉ ra được yếu tố gây cười:
- “Lợn cưới, áo mới”: Cười hành động, ngôn ngữ khoe của quá đáng, lố bịch của nhân vật.
- “Treo biển”: Cười nhà hàng không suy xét khi ghe góp ý mà hoàn toàn mất chủ kiến không giữ được chủ định treo biển
- “Đeo nhạc cho mèo”: Cười sáng kiến không thể thực hiện được của chuột Cống.
- “Thầy bói xem voi”: Cười cuộc ẩu đả của năm ông thầy bói nhằm giải quyết mâu thuẫn cho cách xem voi bằng tay
H17: Em hiểu thế nào là cách nói bóng gió? Hãy lấy một VD trong truyện ngụ ngôn để làm sáng tỏ điều này?
Cách nói bóng gió là cách nói xa, gần không nói thẳng, nói điều muốn nói một cách bóng bẩy, kín đáo, tế nhị, sinh động để dễ lọt tài. VD như để nêu bài học khuyên người đời biết gắn bó với cộng đồng để cùng tồn tại và phát triển. truyện “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” đã mượn những nhân vật là bộ phận của cơ tểh người, nhân hóa lên một cách sinh động với thói xấu ganh tị đã làm hại mình và người khác.
H18: Qua truyện ngụ ngôn đã học, nhân dân ta muốn khuyên nhủ, răn dạy điều gì?
H19: Về NT, em thấy truyện ngụ ngôn có gì đặc sắc, độc đáo?
- Truyện ngắn gọn, chặt chẽ.
- Thường dùng phép nhân hóa một cách sinh động.
- Người xưa dựa vào thực tế mà hưc cấu tưởng tượng sáng tạo ra truyện ngụ ngôn.
H20: Qua các truyện cười đã học, nhân dân ta muốn phê phán điều gì?
I. TRUYỀN THUYẾT, CỔ TÍCH:
Truyền thuyết
Cổ tích
1/ Con Rồng cháu Tiên
2/ Bánh chưng, bánh giẩy
3/ Thánh Gióng
4/ Sơn Tinh, Thủy Tinh
5/ Sự tích Hồ Gươm
1/ Sọ Dừa
2/ Thạch Sanh
3/ Em bé thông minh
4/ Cây bút thần (Trung Quốc)
5/ Ông lão đánh cá và con cá vàng (Nga)

* Giống nhau:
- Đều là tểh loại tự sự của VHDG.
- Đều có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
- Có nhiều chi tiết giống nhau: Sự ra đơi 2thần kì, tài năng phi thường của nhân vật.
* Khác nhau
Truyền thuyết
Cổ tích
- Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân.
- Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng của lẽ phải, của cái thiện.

II. TRUYỆN NGỤ NGÔN, TRUYỆN CƯỜI:
Truyện ngụ ngôn
Truyện cười
1/ Ếch ngồi đáy giếng
2/ Thầy bói xem voi
3/ Đeo nhạc cho mèo
4/ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
1/ Treo biển
2/ Lợn cưới, áo mới

* Những đặc điểm tiêu biểu
- Truyện ngụ ngôn mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió chuyện con người.
- Truyện cười kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán.

*Giống nhau:
- Đều có yếu tố gây cười.
*Khác nhau:
Truyện ngụ ngôn
Truyện cười
- Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.
- Nhằm gây cười mua vui hoặc phê phán, châm biếm thói hư tật xấu trong xã hội, từ đó hướng người ta đến cái tốt đẹp.

4/ Củng cố:
- NT xây dựng truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười đều có chung yếu tố nào?
 (sáng tạo bằng trí tưởng tượng gắn liền với thực tế xã hội)
- Từ các truyện được học ở tất cả các thể loại, em cho biết cảm nghĩ của mình về nền VHDG?
GV: Nền VHDG đa dạng, phong phú về thể loại, thể hiện được trí tưởng tượng độc đáo, sắc sảo của nhân dân. VHDG là tiếng nói chung của nhân dân chủ yếu phàn ánh đời sống, tư tưởng, tình cảm của quần chúng bằng ngôn ngữ nói được truyền miệng từ đời này sang đời khác. Đó là kho tàng về trí tuệ, tâm hồn thẩm mĩ của nhân dân ta thời xưa. VHDG còn là ngọn nguồn của văn học dân tộc. Chúng ta cần trân trọng, yêu quý “viên ngọc” này.
5/ Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Gv cần cho hs chuẩn bị kiến thức trước ở nhà để giúp hs nắm bài tốt hơn.
Hs còn nhầm lẫn giữa truyền thuyết và cổ tích => gv cần giảng chậm lại ở phần này.
Ngày dạy: 10, 11/12
Lớp dạy: 6/1, 6/4
Tuần dạy: 14
Tiết: 3
PHÓ TỪ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Khái niệm Phó từ
Ý nghĩa khái quát của Phó từ.
Đặc điểm ngữ pháp của Phó từ.
Các loại Phó từ.
2. Kĩ năng:
Nhận biết phó từ trong văn bản.
Phân biệt các loại phó từ.
Sử dụng phó từ để đặt câu.
3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng Tiếng Việt khi nói, viết.
II. Chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ.
HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học kì I chúng ta đã học những từ loại nào? (Danh từ, động từ, tính từ, chỉ từ, lượng từ, số từ )
2. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
HĐ1: Hình thành khái niệm phó từ
- GV treo bảng phụ có ghi VD Sgk
? Các từ: đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất , ra bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
? Những từ được bổ xung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
? Từ sự phân tích ví dụ trên em hãy cho biết phó từ là gì?
a, Ai ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nước bạc xin đừngquên nhau
b, Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá như tôi khôngchêu chị Cốc thì Choắt đâu tội gì
HĐ2: Phân loại phó từ.
- GV treo bảng phụ có ghi VD mục II,
? Những phó từ nào đi kèm với các từ: Chóng ,trêu,, trông thấy, loay hoay?
- GV: Lưu ý: trong Tiếng Việt, 1 từ có thể được 1 hoặc nhiều từ khác bổ nghĩa cho nó.
Ví dụ: Đừng quên nhau = đừng quên + quên nhau,
Lớn nhanh = Lớn nhanh + lớn quá
- GV treo bảng: các loại phó từ
? Nhìn vào bảng phân loại, hãy cho biết phó từ gồm mấy loại
? Ý nghĩa các loại phó từ?
? Kể thêm phó từ mà em biết?
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập.
- GV cho HS làm theo nhóm với trò chơi tiếp sức: Thi tìm hiểu ý nghĩa của các phó từ trong 5 phút, đội nào xong trước đội ấy thắng
- Sau đó lớp nhận xét, GV bổ xung và kết luận
- GV hướng dẫn HS viết đoạn văn:
+ Nội dung: Thuật lại việc Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết bi thảm của Dế Choắt.
+ Độ dài: Từ 3 – 5 câu
+ Kĩ năng: Có dùng một phó từ, giải thích lý do dùng phó từ ấy
- HS đọc VD và trả lời câu hỏi
- HS: Trả lời
- HS: Trả lời
- HS đọc ghi nhớ 1 sgk.
- HS làm bài tập nhanh: tìm phó từ
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS thống kê các phó từ tìm được ở mục I, II .
- HS: Trả lời
- HS: Đọc ghi nhớ: SGK
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập

I. PHÓ TỪ LÀ GÌ?
1. Ví dụ: SGK
2. Nhận xét:
a. đã > đi, cũng > ra, vẫn chưa > thấy, thật > lỗi lạc.
b. soi gương ưa nhìn,
to bướng
- Động từ: Đi, ra, thấy, soi
- Tính từ: Lỗi lạc, ưa, to, bướng
* Ghi nhớ: SGK
II. CÁC LOẠI PHÓ TỪ
1. Ví dụ: SGK
2. Nhận xét:
* Các phó từ: lắm, đừng, không, đã, đang.
* Bảng phân loại phó từ
Ý nghĩa
PT đứng
trước ĐT, TT
PT đứng sau ĐT, TT
-Chỉ quan hệ thời gian
-Chỉ mức độ
-Chỉ sự tiếp diễn
-Chỉ sự phủ định
-Chỉ sự cầu khiến
-Chỉ kết quả và hướng
-Chỉ khả năng
đã, đang
Cũng, vẫn
Cũng, vẫn
Không
đừng,chớ..
Lắm,quá
Vào, ra
được
* Ghi nhớ: SGK
III. LUYỆN TẬP:
Bài 1:
a, Phó từ:
- Đã: chỉ quan hệ thời gian
- Không: Chỉ sự phủ định
- Còn: Chỉ sự tiếp diễn tương tự
- Đã: phó từ chỉ thời gian
- Đều: Chỉ sự tiếp diễn
- Đương, sắp: Chỉ thời gian
- Lại: Phó từ chỉ sự tiếp diễn
- Ra: Chỉ kết quả, hướng.
- Cũng, Sắp: Chỉ sự tiếp diễn, thời gian
- Đã: chỉ thời gian
- Cũng: Tiếp diễn
- Sắp: Thời gian
b, Trong câu có phó từ: Đã chỉ thời gian.
Được: Chỉ kết quả
Bài tập 2:
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Gv cần cho thêm ví dụ ngoài sgk để học sinh nắm bài tốt hơn.
Gv cần hướng cho hs viết đoạn văn ngắn có sử dụng Phó từ
Ngày dạy: 10, 11/12
Lớp dạy: 6/1, 6/4
Tuần dạy: 14
Tiết: 4
LUYỆN TẬP TỪ LOẠI
1/ Thế nào là danh từ, cụm danh từ ? Cho ví dụ (ít nhất 5 ví dụ) ?
2/ Thế nào số từ, lượng từ? Cho ví dụ (ít nhất 5 ví dụ) ?
3/ Thế nào là phó từ? Cho ví dụ (ít nhất 5 ví dụ) ?
4/ Viết đoạn văn (4 đến 6 câu) về những việc làm giữ gìn vệ sinh nơi công cộng. Trong đó có sử dụng danh từ, cụm danh từ và phó từ. Gạch chân dưới những từ đó.
5/ Viết đoạn văn (4 đến 6 câu) về thái độ học tập nghiêm túc. Trong đó có sử dụng số từ, lượng từ. Gạch chân dưới những từ đó.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Gv cần cho thêm ví dụ ngoài sgk để học sinh nắm bài tốt hơn.
Hs còn nhầm lẫn giữa từ và cụm từ => gv cần giảng chậm lại phần này.
Ngày dạy: 14, 15/12
Lớp dạy: 6/1, 6/4
Tuần dạy: 15
Tiết: 1
BÀI: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
- Tập giải quyết một số đề bài tự sự tưởng tượng sáng tạo.
- Tự làm được dàn bài cho đề bài tưởng tượng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK+SGV+bảng phụ
- HS: SGK+tập soạn
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Chỉ từ là gì? Cho VD minh họa?
- Chỉ từ hoạt động như thế nào? Cho VD minh họa?
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Tiến trình giảng dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
- GV mời HS đọc đề bài luyện tập (SGK / 139). GV ghi đề bài lên bảng.
- GV gợi ý, hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài.
H1: Cho biết chủ đề truyện sẽ kể?
H2: Nếu lấy mốc thời gian hiện tại, với yêu cầu của đề thì việc kể lại của em có thực hay không trong thực tế?
H3: Vậy, truyện này thuộc kiểu bài nào?
H4: Nhân vật kể lại chuyện là ai? Kể theo ngôi thứ mấy?
- Hướng dẫn HS làm dàn ý
H5: Theo em, phần mở bài ta phải làm gì?
H6: Em hãy tưởng tượng trong phần thân bài ta sẽ nói cái gì?
* Gợi ý:
+ Lưu ý những ấn tượng và tâm trạng.
+ Những đổi thay rõ nét, những đổi thay thầm lặng, những dấu tích xưa cũ (vết mực, vết khắc trên cây) mà chỉ có người trong cuộc mới nhận ra được.
+ Cuộc trò chuyện với thầy cô, bè bạn
+ Chú trọng đặt nhiều câu hỏi gợi ý HS phát biểu, kích thích HS tưởng tượng khác nhau.
H7: Phần kết bài em sẽ làm gì?
* Đề bổ sung: Chọn đề a
- HS chuẩn bị dàn ý (10’). Trình bày dàn ý đã chuẩn bị (5’).
- GV gợi ý hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
H8: Chủ đề của truyện sẽ kể là gì?
H9: Em sẽ chọn đồ vật, con vật nào? Vai trò nhân vật kể?
H10: Khi xây dựng một câu chuyện mà trong đó nhân vật là một con vật (đồ vật) thì em sẽ sử dụng cách kể như thế nào?
GV: Khi đã xác định được chủ đề, nhân vật, cách kể, bây giờ các em hãy tự lập dàn ý. 

- Chủ đề: chuyến thăm trường sau 10 năm xa cách.
- Không
-Kể chuyện tưởng tượng.
-Em, ngôi thứ nhất
-Lí do về thăm trường sau 10 năm xa cách.
-HS thảo luận
- Cảm xúc chia tay với trường lớp, thầy cô.
- Tình cảm giữa em và đồ vật, con vật.
- HS tự trả lời theo ý thích của mình.
- Nhân cách hóa
* Đề: Kể chuyện 10 năm sau em trở về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng những thay đổi có thể xảy ra.
I. Tìm hiểu đề:
- Chủ đề: Chuyến về thăm trường sau 10 năm xa cách.
- Kiểu bài: Kể chuyện tưởng tượng.
- Nhân vật kể: Em (ngôi thứ nhất)
II. Dàn ý:
1/ Mở bài: Lí do về thăm trường sau 10 năm xa cách (nhân dịp lễ khai giảng, 20/11)
2/ Thân bài:
- Tâm trạng về thăm trường (bồn chồn, náo nức)
- Đến thăm trường
- Quang cảnh chung của trường (Ấn tượng về cảnh sắc, có những thay đổi? Những gì còn lưu lại?)
- Gặp lại thầy cô, bạn bè cũ (nếu có) (Trò chuyện, hỏi han, nhắc lại chuyện cũ)
3/ Kết bài: Chia tay với trường, với thầy cô à cảm xúc.
.
4/ Củng cố: Dựa vào dàn bài vừa lập, HS lên kể lại câu chuyện.
5/ Dặn dò:
- Học bài
- Soạn bài : Động từ
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Một số hs còn chưa biết cách đem yếu tố tưởng tượng vào bài văn tự sự => Gv cần giảng chậm lại cho hs nắm rõ hơn
Gv cần hướng cho hs dàn ý trước khi làm
Ngày dạy: 14, 15/12
Lớp dạy: 6/1, 6/4
Tuần dạy: 15
Tiết: 2
BÀI 1: ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
- Nắm được đặc điểm của động từ và một số loại động từ quan trọng.
- Vận dụng làm các bài tập trong SGK.
- Tích hợp KNS: Kĩ năng thích nghi – tiết 2: Thích nghi với môi trường học tập mới.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK+SGV+bảng phụ
- HS: SGK+tập soạn
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Tóm tắt truyện “Con hổ có nghĩa”? Nêu ý nghĩa của câu chuyện ấy?
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Tiến trình giảng dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
- GV cho HS đọc các câu trong SGK trang 145
- Ở tiểu học chúng ta đã được tìm hiểu về động từ.
H1: Vậy, em cho biết động từ là gì?
H2: Em hãy tìm động từ trong những câu trên?
H3: Ý nghĩa khái quát của động từ là gì?
H4: So sánh đặc điểm của danh từ và động từ?
H5: Động từ thường kết hợp với những từ nào trong câu?
H6: Còn danh từ có kết hợp được với những từ đó không?
H7: Danh từ thường giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu?
H8: Danh từ có bao giờ làm vị ngữ không?
H9: Vậy nếu nó làm vị ngữ thì nó phải có điều kiện gì?
H10: Còn động từ thường giữ chức vụ gì trong câu?
H11: Nó có khả năng làm chủ ngữ trong câu không?
H12: Khi làm chủ ngữ, nó phải có điều kiện gì?
H13: Vậy, theo em động từ có những đặc điểm gì?
HOẠT ĐỘNG 2: CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH
H14: Em hãy điền các động từ “buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu” vào bảng phân loại sau?
Cho hs làm nhóm nhỏ: 2 bạn cùng làm. Sau đó cử đại diện lên trình bày.
H15: Những động từ nào 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_6_tuan_13_16_nam_hoc_2020_2021.docx