Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 13 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021
- Khái niệm truyện cười.
- Đặc điểm thể loại của truyện cười nhân vật, sự kiện, cốt truyện.
- Cách kể hài hước về người hành động không suy xét.
- Ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính khoe khoang, hợm hĩnh làm trò cho thiên hạ.
- Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái tự nhiên.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 13 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 13 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021
Ngày dạy: 30/11/2020 Lớp dạy: 6/5 TUẦN 13 Tiết 49.50 Văn bản: TREO BIỂN;LỢN CƯỚI ÁO MỚI (Truyện cười) I. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học này giúp HS: 1. Kiến thức: Khái niệm truyện cười. Đặc điểm thể loại của truyện cười nhân vật, sự kiện, cốt truyện. Cách kể hài hước về người hành động không suy xét. Ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính khoe khoang, hợm hĩnh làm trò cho thiên hạ. Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái tự nhiên. 2. Kĩ năng: Đọc- Hiểu vb truyện cười. Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện. Nhận ra các chi tiết gây cười Kể lại được truyện. KNS: Tự nhận thức và đánh giá bản thân, giải quyết vấn đề , giao tiếp 3. Thái độ: - Giao dục học sinh cách dùng từ, không được khoe khoang hợm hĩnh. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: - Giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tự học. - Tự lực, sáng tạo, có trách nhiệm với bản thân . II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Vấn đáp, gợi mở, giảng bình, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, - Động não, đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia nhóm, III. Chuẩn bị: 1. GV: Nghiên cứu bài giảng, soạn giáo án, tranh ảnh. 2. HS: Soạn bài theo các câu hỏi trong Sgk. IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động Khởi động : (5’) * Mục tiêu: Giúp HS huy động kiến thức đã có để khám phá kiến thức mới; tạo hứng thú cho HS vào học bài mới. * Phương pháp, kĩ thuật: - Trực quan, vấn đáp, thuyết trình. - Đặt câu hỏi, động não. * Phương tiện: SGK Tổ chức các HĐ dạy học của GV Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm Kiến thức trọng tâm GV hỏi” Qua truyện Chân, Tay, Tai, Mắt Miệng em rút ra được bài học gì? -Gv dẫn vào bài mới: Người VN chúng ta là người vui tính, hay cười, thích hài hước dù trong tình huống, hoàn cảnh nào. Tiếng cười với đủ cung bậc khác nhau: có tiếng cười hóm hỉnh, tiếng cười sâu cay, châm biếm. Vì vậy, rừng cười dân gian VN rất phong phú. Qua tiết học này ta sẽ phần nào thấy được sự độc đáo, sâu sắc của tính cưòi dân gian VN. - HS làm việc cá nhân - SP: -Trong một tập thể mỗi thành viên không thể sống đơn độc, tách biệt mà cần phải đoàn kết, nương tựa, gắn bó với nhau để cùng tồn tại và phát triển. - Phải biết hợp tác với nhau và tôn trọng công sức của nhau - HS lắng nghe 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức :( 25’ ) * Mục tiêu: Giúp HS hình thành các kiến thức và kĩ năng sau: - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm cười. - Ý nghĩa về những hiện tượng đáng cười một cách sâu sắc và nghệ thuật đặc sắc của truyện. - Kể lại được truyện. * Phương pháp, kĩ thuật: - Vấn đáp - gợi mở, thuyết trình, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề - Động não, chia nhóm, đặt câu hỏi, trình bày 1 phút * Phương tiện, thiết bị : Sgk Tổ chức các HĐ dạy học của GV Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm Kiến thức trọng tâm *Bước 1: Hd hs tìm hiểu Truyện cười là gì? - gọi 1 hs đọc chú thích * * Dựa vào chú thích, em hãy cho biết truyện cười là gì? - Gv nhận xét, hỗ trợ giải thích - Gv quan tâm HS yếu, kém. - Bổ sung, nhấn mạnh những ý cơ bản. GV giảng thêm: truyện cười kể về những htượng đáng cười trong cs được phơi bày dưới dạng tức cười khiến người nghe bật. Cái cười là cái trái tự nhiên không hợp lẽ, gồm 2 loại: khôi hài và trào phúng. Bước 2: Hd hs Đọc – hiểu văn bản. * Hd đọc: đọc to, rõ ràng - gv cho hs đọc văn bản và nhận xét bạn đọc. - cho 1 hs đọc chú thích GV theo dõi và nhận xét * Hd hs phân tích * Đối tượng được nói đến ở đây là gì? * Nội dung tấm biển treo quảng cáo là gì? * Tấm biển đó có mấy yếu tố? * Theo em các yếu tố này có quan trọng và cần thiết không? GV chuyển ý: Thế nhưng vẫn có ngưòi góp ý về cái biển đó. Giao việc: * Có mấy người góp ý về cái biển quảng cáo đó? * Em nhận xét gì về ý kiến của họ? ? Hành động của chủ nhà hàng như thế nào? * Đọc truyện này em cười điều gì? * Khi nào cái cười bộc lộ rõ nhất? Vì sao? GV: Việc cất luôn biển quảng cáo là đỉnh điểm của sự phi lí gây nên tiếng cười lớn trong truyện với một kết thúc bất ngờ. * Đọc truyện này, em nhớ đến truyện nào? 4. Hoạt động 4: Giao việc: * Qua câu chuyện em có thể rút ra bài học gì cho bản thân? - Gọi hs đọc ghi nhớ. Thảo luận cặp đôi: * Qua đó em rút ra được gì về cách dùng từ? - GV nhận xét, bổ sung - Đọc thêm truyện “ Đẽo cày giữa đường” 1. Hoạt động 1: - Gọi hs đọc vb “ Lợn cưới, áo mới”. Yc: to, rõ, chú ý nhấn mạnh lời đối thoại. 2. Hoạt động 2: HD hs phân tích. Giao việc: * Em hiểu thế nào là tính khoe của? Giao việc: * Anh có áo mới thích khoe của đến mức nào? * Vì sao anh ta lại có hành động như vậy? * Trong lúc đó, điều gì xảy ra? * Anh khoe áo có hành động ntn? Giao việc: * Anh khoe lợn khoe trong tình huống nào? *Anh khoe lợn khoe ntn? * Từ “ cưới” có phải là từ thích hợp để tìm lợn không? * Lẽ ra anh tìm lợn và anh có áo mới và hỏi, đáp ntn? * Đọc truyện này người ta cười cái gì? * Ý nghĩa của truyện? GV gọi HS đọc ghi nhớ . - HS làm việc cá nhân + Đọc chú thích - HS dựa vào chú thích trả lời cá nhân, nhận xét, bổ sung. - HS làm việc cá nhân + đọc VB, lắng nghe và nhận xét. + HS làm việc cá nhân SP: TL: Tấm biển. TL: “ Ở đây có bán cá tươi” TL: 4 yếu tố. - Thông báo địa điểm cửa hàng - Hoạt động của cửa hàng: - Mặt hàng: - Chất lượng hàng: TL: Rất quan trọng, cần cho nội dung thông báo: đầy đủ, chính xác, không cần thêm bớt +HS làm việc cá nhân, nxét SP: TL: 4 người TL: lời khuyên của mọi người xem ra đều có vẻ hợp lí nhưng họ chỉ quan tâm đến một thành phần mà không thấy hết tầm quan trọng của các thành phần khác. TL: Nhà hàng nghe nói bỏ ngay. TL: Cười vì những lời góp ý trái tự nhiên, không chỉ 1 người mà tận 4 người. - Cười nhà hàng vì nghe lời góp ý 1 cách máy móc mà không cần suy nghĩ. TL: bộc lộ rõ nhất ở cuối truyện khi nhà hàng cất luôn biển. - Đẽo cày giữa đường. + HS làm việc cá nhân, nhận xét SP: - TL: dựa vào ghi nhớ trả lời. - hs đọc HS làm việc cặp đôi SP: TL: dùng từ phải có nghĩa, trong sáng, ngắn gọn, không được thiếu hoặc thừa từ. -HS làm việc cá nhân + HS đọc -HS làm việc cá nhân SP: TL: Khoe của là thói thích tỏ ra cho người khác biết mình là giàu. Đây là thói xấu của kẻ thích học đòi. -HS làm việc cá nhân SP: TL: Mặc ngay ra đứng ở cửa từ sáng đến chiều, không có ai hỏi, anh vô lối tức tối SP: Muốn khoe áo mới TL. Anh có lợn xuất hiện SP: Giơ vạt áo: “ Từ lúc tôi.chạy qua đây cả HS làm việc cá nhân SP: TL: Nhà có việc lớn( cưới), lợn làm đám cưới sổng, anh ta tất tả chạy đi tìm. SP: - Bác có thấy con lợn cưới không SP: Thừa, không cần thiết. -HS suy nghĩ trả lời, nhận xét TL: Vì hành động, ngôn ngữ lố bịch của nhân vật thích khoe của, thừa những thông tin. - dựa vào ghi nhớ trả lời. - HS đọc ghi nhớ I. Truyện cười là gì ? - Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán nững thói hư, tật xấu trong xã hội II. Đọc hiểu văn bản. * Văn bản: Treo biển 1. Đọc: 2. Phân tích: a. Tấm biển: “ Ở đây có bán cá tươi” -> Ở đây -> có bán -> cá -> tươi => Cả bốn thông tin đều quan trọng. b. Những đóng ý và tiếp thu của nhà hàng: - Có 4 người góp ý. - Nhà hàng nghe nói bỏ ngay. - Cuối cùng cất luôn biển. -> Cười vì hành động phi lí. c. Ý nghĩa của truyện: - Tạo nên tiếng cười hài hước, vui vẻ. - Phê phán những hành động thiếu chủ kiến. - Phải biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác. ª Ghi nhớ: sgk v Văn bản: Lợn cưới, áo mới: ( Đọc thêm) 1. Đọc: 2. Phân tích: Anh khoe áo: - Mặc áo đứng hóng ở cửa từ sáng đến chiều. - chờ người khen -> tức tối-> lố bịch - Giơ vạt áo: “ Từ luac tôi.chạy qua đây cả” a. Anh khoe lợn cưới: - Bác có thấy con lợn cưới không + Thừa thông tin. => Yếu tố gây cười. c. Ý nghĩa của truyện: - Truyện chế giễu, phê phán những ngưòi có tính hay khoe của- tính xấu khá phổ biến trong xã hội. *Ghi nhớ: sgk 3. Hoạt động Luyện tập: ( 5 ’) * Mục đích: HS kể lại truyện để củng cố, khắc sâu kiến thức. * Phương pháp, kĩ thuật: - Trực quan, thuyết trình - Động não * Phương tiện: sgk * Phát triển năng lực: Tư duy, sử dụng ngôn ngữ. Tổ chức các HĐ dạy học của GV Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm Kiến thức trọng tâm - Cho HS đóng vai kể lại hai truyện một cách vui vẻ và hài hước. - GV theo dõi HS trả lời, nhận xét, góp ý. - HS làm việc theo nhóm + Quan sát tranh, kể lại truyện + Nhận xét, đánh giá. II. Luyện tập: 1. Đóng vai kể diễn cảm truyện: 4. Hoạt động Vận dụng : ( 7’ ) * Mục đích: Giúp HS liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế. * Phương pháp, kĩ thuật: - Vấn đáp - Động não, trình bày 1 phút. Tổ chức các HĐ dạy học của GV Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm Kiến thức trọng tâm ? Qua hai câu chuyện này em rút ra được bài học gì cho mình ? - GV theo dõi, định hướng cho HS rút ra bài học nhận thức đúng đắn. - HS trả lời cá nhân, nhận xét. - SP: + Phải khiêm tốn, không được khoe khoang, khoác lác + Phải suy xét kĩ khi nghe những ý kiến khác. +Phải có chủ kiến khi làm việc. 1. Rút ra bài học cho bản thân: ”. 5. Hoạt động Tìm tòi ,mở rộng: ( 2’) * Mục đích: Giúp HS tìm hiểu thêm những kiến thức có liên quan đến nội dung bài học để mở rộng, khắc sâu kiến thức. * Phương pháp, kĩ thuật: - Luyện tập. - Giao việc. *Phát triển năng lực: Tự học, tư duy sáng tạo. Hoạt động của GV Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm Kiến thức trọng tâm - GV nêu yêu cầu: ? Tìm một số tục ngữ, ca dao liên quan đến nội dung hai câu chuyện. - Cho HS về nhà tìm, ghi vào vở BT. - HS làm việc cá nhân ở nhà, ghi vào vở BT * Tìm một số tục ngữ, ca dao liên quan đến nội dung hai câu chuyện. *Hướng dẫn HS học ở nhà: (1’) - Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc. - Nắm kĩ bài học nhận thức rút ra từ câu chuyện. - Soạn bài: Số từ và lượng từ”: đọc kĩ bài , trả lời các câu hỏi. Rút kinh nghiệm: - Giáo viên cần huống dẫn hs phần tóm tắt. - Hướng hs tích hợp môn GDCD và MT - Cần lưu ý thời gian. Ngày dạy: 1/12/2020 Lớp dạy: 6/5 TUẦN 13 Tiết 51 Tiếng Việt: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học này giúp HS: 1.Kiến thức: Khái niệm số từ và lượng từ: Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ. Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ. + Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ + Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ. 2.Kĩ năng: Nhận diện được số từ và lượng từ. Phân biệt số từ với DT chỉ đơn vị. KNS: Biết vận dụng số từ và lượng từ, giải quyết vấn đề , giao tiếp 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc để nắm bắt được kiến thức. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: - Giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tự học. - Tự lực, sáng tạo . II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Vấn đáp, gợi mở, giảng bình, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, - Động não, đặt câu hỏi, chia nhóm, III. Chuẩn bị: 1. GV: Nghiên cứu bài giảng, soạn giáo án. 2. HS: Soạn bài theo các câu hỏi trong Sgk. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. HĐ Khởi động( 5’) * Mục tiêu: Ôn kiến thức cũ, nêu tình huống có vấn đề để kích thích sự khám phá, tạo hứng thú cho HS đi vào mới. * Phương pháp, kĩ thuật: + Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp. + Trình bày 1 phút, động não. * Phương tiện dạy học: Sgk, máy chiếu. Tổ chức các HĐ dạy học của GV Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm Kiến thức trọng tâm GV đặt câu hỏi : ? Thế nào là cụm danh từ ? Cấu tạo của cụm danh từ. cho ví dụ? * GV chốt ý đúng, dẫn dắt vào bài mới: Trong CDT, phần trước là các phụ ngữ bổ sung ý nghĩa cho DT về số và lượng. Đó là những số từ và lượng từ. Vậy thế nào là số từ? Thế nào là lượng từ. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó. - HS :Làm việc độc lập. + Trả lời, nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe 2. HĐ Hình thành kiến thức (20’) * Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu được khái niệm của số từ và lượng từ - Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ. - Nhận diện và vận dụng số từ , lượng từ khi nói và viết. * Phương pháp, kĩ thuật: - Vấn đáp, giải thích, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm,. - Chia nhóm, động não,... * Phương tiện dạy học: sgk, máy chiếu. Tổ chức các HĐ dạy học của GV Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm Kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu số từ Giao việc: - GV chiếu có vd 1a sgk - Gọi HS đọc ví dụ a Giao việc: ? Các từ in đậm trong câu trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu ? Các từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại gì ? Những từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa ? -Gọi HS đọc ví dụ b. Giao việc: -Từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào? - Từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì? GV nhận xét, chốt ý. Hướng dẫn , hỗ trợ những em còn rụt rè và yếu kém. ? Gọi những từ trên là số từ, vậy em hiểu thế nào là số từ? GV tiếp tục cho HS quan sát lại ví dụ 1a và chú ý từ “đôi” Giao việc: ? Từ đôi đứng ở vị trí nào trong cụm từ. ? Từ đôi ở đây có ý nghĩa gì. ? Từ đôi có phải là số từ không. GV chiếu mô hình cho hs nhận biết từ đôi nằm ở vị trí nào? GV cho thêm ví dụ: a.Hai chiếc dép. b.Một đôi chiếc dép GV: Cách nói nào sai? GV nói thêm: Chúng ta không thể nói một đôi chiếc dép , có thể nói một đôi dép. ? Vậy từ đôi mang đặc điểm của từ loại nào. ? Tìm thêm một số từ cũng có ý nghĩa khía quát và công dụng như từ đôi? -Vậy chúng ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng số từ? GV gọi hs đọc ghi nhớ 1 GV cho hs làm bt1 phần luyện tập. GV gọi hs đọc bt ? Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy. GV lưu ý HS: Số từ không trực tiếp kết hợp với chỉ từ; trong khi đó DT chỉ đơn vị có thể trực tiếp kết hợp với số từ ở phía trước và chỉ từ phía sau.Cần phân biệt số từ với DT chỉ đơn vị GV hướng dẫn hs tìm hiểu lượng từ. GV chiếu ví dụ 2 GV gọi hs đọc ví dụ -Nhứng từ in đậm trên bố sung ý nghĩa cho từ nào? -Những từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì? GV cho thêm ví dụ: Đầu lòng hai ả tố nga Thúy Kiều là chị, em là TVân Mai cốt cách, tuyết tinh thần Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười ( N.Du) -Từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào? -Từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì? Qua việc tìm hiểu em hãy cho biết thế nào là lượng từ? GV cho hs điền các lượng từ nói trên vào mô hình cụm danh từ -Dựa vào bảng phân loại, có thể chia lượng từ thành mấy nhóm? GV gọi hs đọc ghi nhớ 2 GV cho hs làm bài tập - Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào? Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm. ( Tố Hữu) + HS làm việc cá nhân - HS đọc ví dụ - HS làm việc cá nhân SP: - Bổ sung cho các từ: chàng, ván cơm nếp, nệp bánh chưng, ngà, cựa, hồng mao, đôi. - Danh từ SP: + Đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về số lượng -HS đọc vd b. -HS làm việc cá nhân SP: + “ Sáu” – “ Thứ” SP: + Đứng sau danh từ, bổ sung ý nghĩa về thứ tự. -HS làm việc cá nhân -HS dựa vào ghi nhớ trả lời. -HS hoạt động nhóm nhỏ -SP: + Đứng sau số từ + Chỉ số lượng là hai + Từ đôi không phải là số từ vì nó không mang đặc điểm của số từ. -HS làm việc cá nhân SP: Vị trí danh từ chỉ đơn vị HS làm việc cá nhân SP: câu b sai HS làm việc cá nhân SP: Danh từ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng HS làm việc cá nhân SP: Cặp, Tá, Chục -HS làm việc cá nhân -HS dựa vào ghi nhớ trả lời -HS đọc ghi nhớ -HS đọc bài tập - HS làm việc cặp đôi SP:+ Một, hai, ba (canh), năm cánh ( biểu thị số lượng) + Canh bốn, canh năm: ( biểu thị thứ tự). -HS lắng nghe. -HS đọc ví dụ 2 -HS làm việc cá nhân SP: Hoàng tử, kẻ thua trận, vạn tướng lĩnh, quân sĩ. -HS làm việc cá nhân SP: Đứng trước danh từ , bổ sung ý nghĩa về lượng ( lượng nhiều). HS làm việc cá nhân SP: Mỗi- Người Hs làm việc các nhân SP: Đứng trước danh từ, bổ sung về lượng ( lượng ít). -HS dựa vào ghi nhớ trả lời -HS hoạt động nhóm SP: Đại diện nhóm lên trình bày PT TT t2 t1 T1 các Những Kẻ Cả Mấy vạn Mỗi Người HS làm việc cá nhân HS dựa vào ghi nhớ trả lời -HS đọc ghi nhớ 2 -HS hoạt động cặp đôi SP: đều được dùng với số lượng rất nhiều. I. Số từ: -Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. + Khi đứng trước danh từ thì số từ biểu thị số lượng + Khi đứng sau danh từ thì số từ biểu thị thứ tự. -Cần phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. -Ghi nhớ: sgk II. Lượng từ -Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. PS T2 s1 s2 Hoàng tử Thua trận Tướng lĩnh, quân sĩ -Lượng từ chia làm 2 nhóm: + Chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thảy.. + Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, mỗi, từng, mấy Ghi nhớ: sgk 3. HĐ Luyện tập (10’) * Mục tiêu: - Giúp HS hiểu bài, khắc sâu kiến thức. - Làm BT đúng theo yêu cầu. * Phương pháp, kĩ thuật: - Vấn đáp, phân tích, thực hành, thảo luận,.... - Động não, giao nhiệm vụ,... *Phương tiện, thiết bị dạy học: sgk ,máy chiếu Tổ chức các HĐ dạy học của GV Dự kiến các HĐ của HS và sản phẩm Kiến thức trọng tâm GV hướng dẫn hs làm bài tập còn lại trong phần luyện tập. GV hướng dẫn hs làm bt 3 -HS làm việc theo nhóm, nhận xét SP: - Giống: tách ra từng cá thế, từng sự vật - Khác: + từng: mang ý nghĩa lần lượt theo thứ tự, hết cá thể này đến cá thể khác. + mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt Bài tập 1: 129/sgk Bài tập 2: 129/sgk Bài tập 3: Sự giống nhau và khác giữa từ từng và mỗi 4. HĐ Vận dụng ( 7’) *Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các yêu cầu, nhiệm vụ mới. *Phương pháp, kĩ thuật: - Thảo luận,... - Động não, chia nhóm,... * Phương tiện, thiết bị dạy học: sgk, giấy Ao, bút Tổ chức các HĐ dạy học của GV GV chiếu một số bức tranh, hs dùng số từ và lượng từ gọi tên sự vật trong bức tranh? - Chia nhóm theo vị trí ngồi Dự kiến các HĐ của HS và sản phẩm - HS làm việc cá nhân, trình bày. + Nhận xét. Kiến thức trọng tâm 5. HĐ Tìm tòi, mở rộng (4') * Mục tiêu: Giúp HS mở rộng thêm kiến thức có liên quan đến nội dung bài học, phát huy năng lực sáng tạo của bản thân . * Phương pháp, kĩ thuật: - Thảo luận nhóm - Giao nhiệm vụ, chia nhóm. * Phương tiện dạy học: sgk. Tổ chức các HĐ dạy học của GV Dự kiến các HĐ của HS và sản phẩm Kiến thức trọng tâm - Y/c HS về nhà : Tìm đoạn văn có sử dụng số từ và lượng từ trong các văn bản đã học. - HS thực hiện BT ở nhà. SP: hoàn thành vào vở bài tập. * Hướng dẫn học ở nhà( 1’): - Học thuộc bài ở các phần ghi nhớ - Làm bài tập đầy đủ vào vở . - Chuẩn bị bài mới: Kể chuyện tưởng tượng. RÚT KINH NGHIỆM: - Bài khó ở phân loại lượng từ, gv cần giảng chậm. - Phần bài tập gv cần hướng dẫn. - Cần lưu ý thời gian. Ngày dạy: 1/12/2020 Lớp dạy: 6/5 TUẦN 13 Tiết 52 Tập làm văn KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự. - Vai trò của tưởng tượng trong văn tự sự. 2. Kĩ năng: - Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản. - Biết dùng tưởng tượng để kể một chuyện tự sáng tạo. 3. Thái độ: Yêu thích văn tự sự. 4. Định hướng phát triển năng lực , phẩm chất học sinh: - Giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, giao tiếp. - Tự lực, tự tin ; có trách nhiệm,. II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Vấn đáp, thảo luận nhóm; - Nêu vấn đề, thực hành luyện tập. III. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu SGK, SGV, kế hoạch bộ môn, soạn giáo án. - HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. IV. Tiến trình dạy học: 1. HĐ Khởi động( 5’) * Mục tiêu: Ôn kiến thức cũ, nêu tình huống có vấn đề để kích thích sự khám phá, tạo hứng thú cho HS đi vào mới. * Phương pháp, kĩ thuật: + Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp. + Trình bày 1 phút, động não. * Phương tiện dạy học: Sgk, máy chiếu. Tổ chức các HĐ dạy học của GV Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm Kiến thức trọng tâm Cho học sinh quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi: ? Theo em đây là nhân vật nào trong các truyện cổ tích mà em đã học hoặc nghe ông bà kể? ?Theo em thì nhân vật này có thật hay không? Vậy làm thế nào các tác giả dân gian có thể tạo ra hình tượng các nhân vật ông Bụt, bà Tiên như vậy, hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài học hôm nay. HS quan sát Hs trả lời theo suy nghĩ 2. HĐ Hình thành kiến thức (18’) * Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu được thế nào là truyện tưởng tượng. - Nhận biết được các truyện tưởng tượng. - Biết dùng tưởng tượng để kể một chuyện tự sáng tạo * Phương pháp, kĩ thuật: - Vấn đáp, giải thích, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm,... - Chia nhóm, động não,... * Phương tiện dạy học: sgk, máy chiếu. Tổ chức các HĐ dạy học của GV Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm Kiến thức trọng tâm * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là kể chuyện tưởng tượng? GV cho HS tóm tắt truyện “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”. ? Theo em, truyện này có thật không? Vì sao? ? Có phải trong truyện chi tiết nào cũng bịa ra hay không? Trong truyện này chi tiết nào có thật, chi tiết nào được tưởng tượng ra? ? Từ sự vịêc dựa vào thực tế truyện đã có những chi tiết tưởng tượng nhằm mục đích gì? ? Qua tìm hiểu, theo em thế nào là kể chuyện tưởng tượng? * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách kể chuyện tưởng tượng. Cho HS đọc truyện “Lục súc tranh công” trong SGK Gọi HS tóm tắt truyện. ? Truyện “Lục súc tranh công” thuộc thể loại nào? ? Truyện có yếu tố tưởng tượng không? Hãy chỉ ra những yếu tố tưởng tượng trong truyện? ? Những chi tiết tưởng tượng đó dựa trên những chi tiết có thật nào GV: Từ đó ta thấy kể chuyện tưởng tượng một phần vẫn dựa vào các chi tiết có thật - HS tóm tắt. SP: - Truyện này không có thật. Vì nhân vật trong truyện là những bộ phận trong cơ thể con người được hư cấu thành con người. SP: - Không phải chi tiết nào cũng là bịa - Chi tiết có thật: Đây là các bộ phận trong cơ thể con người, Miệng phải có ăn thì cơ thể mới khỏe mạnh được. - Chi tiết tưởng tượng: Nhân hóa các bộ phận thành những con người biết suy nghĩ, biết ganh tị. SP: Đưa ra bài học đạo đức: Phải sống đoàn kết, không nên ganh tị nhau. HS trả lời - HS tóm tắt, nhận xét. - HS truyện ngụ ngôn - HS trả lời, nhận xét. SP:Chi tiết có thật: Các con vật là có thật, công việc, lợi ích của từng con là có thật. - Chi tiết tưởng tượng: Các con vật biết nói, biết tị nạnh nhau và biết kể công . I.Thế nào là kể chuyện tưởng tượng? Truyện tưởng tượng là loại truyện do người kể tự nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình, không có sẵn trong sách vở hay thực tế, nhưng có một ý nghĩa nào đó. II. Cách kể chuyện tưởng tượng Truyện tưởng tượng được kể ra một phần dựa vòa những điều có thật, có ý nghĩa, rồi tưởng tượng thêm cho thú vị và làm cho ý nghĩa thêm nổi bật. 3. HĐ Luyện tập (10’) * Mục tiêu: - Giúp HS hiểu bài, khắc sâu kiến thức. - Làm BT đúng theo yêu cầu. * Phương pháp, kĩ thuật: - Vấn đáp, phân tích, thực hành, thảo luận,.... - Động não, giao nhiệm vụ,... *Phương tiện, thiết bị dạy học: sgk ,máy chiếu Tổ chức các HĐ dạy học của GV Dự kiến các HĐ của HS và sản phẩm Kiến thức trọng tâm * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập. Cho HS đọc BT 1/134 – SGK. ? Lập dàn bài cho đề trên. (Tìm các chi tiết tuởng tượng và phân tích hiệu quả nghệ thuật của các chi tiết đó). ? Nêu yêu cầu bài tập 2, 3, 4, 5 trong SGK GV hướng dẫn HS tìm ý cho các đề bài trên GV nhận xét, yêu cầu HS lập dàn ý. - Hs làm việc cá nhân - Hs trình bày - HS nêu yêu cầu. - HS tìm ý, nhận xét, lập dàn 4. HĐ Vận dụng ( 7’) *Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các yêu cầu, nhiệm vụ mới. *Phương pháp, kĩ thuật: - Thảo luận,... - Động não, chia nhóm,... * Phương tiện, thiết bị dạy học: sgk, giấy Ao, bút Hs tự đưa ra những tình huống tưởng tượng, sau đó làm thành dàn ý chi tiết Hs làm việc theo nhóm 5. HĐ Tìm tòi, mở rộng (4') * Mục tiêu: Giúp HS mở rộng thêm kiến thức có liên quan đến nội dung bài học, phát huy năng lực sáng tạo của bản thân . * Phương pháp, kĩ thuật: - Thảo luận nhóm - Giao nhiệm vụ, chia nhóm. * Phương tiện dạy học: sgk. Tổ chức các HĐ dạy học của GV Dự kiến các HĐ của HS và sản phẩm Kiến thức trọng tâm - Y/c HS về nhà : - Chọn một dàn ý đã chuẩn bị ở bài tập 1,2,3,4,5 viết thành bài văn hoàn chỉnh. Kiểm tra vào tiết học TLV tiếp theo. - HS thực hiện BT ở nhà. Làm việc theo nhóm * Hướng dẫn học ở nhà( 1’): - Làm bài ở nhà. - Xem lại bài kiểm tra văn để tiết sau trả bài viết. RÚT KINH NGHIỆM: - Bài khó ở chỗ hs chưa biết nhận diện yếu tố tưởng tượng, gv cần giảng chậm. - Phần luyện tập gv cần hướng dẫn. - Cần lưu ý thời gian. Ngày dạy: 7/12/2020 Lớp dạy: 6/5 TUẦN 14 Tiết 53-54 Văn bản: ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN I . Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: Truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn. - Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. 2. Kĩ năng: - So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian. - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian đặc trưng thể loại. - Kể lại 1 vài truyện dân gian đã học. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích truyện dân gian. 4. Định hướng phát triển năng lực , phẩm chất học sinh: - Giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, giao tiếp. - Tự lực, tự tin ; có trách nhiệm, II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Vấn đáp, gợi mở, phân tích mẫu, thảo luận nhóm, luyện tập theo mẫu. - Trình bày một phút, động não, chia nhóm... III. CHUẨN BỊ : 1. GV: tham khảo tài liệu,soạn giáo án, nghiên cứu bài giảng 2. HS: Tìm hiểu kĩ bài học, soạn bài theo hướng dẫn của GV. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Giới thiệu: (1') Từ bài 1đến bài 12 trong chương trình Ngữ văn 6 chúng ta đã được học các loại truyện thuộc thể loại: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười Đó là những truyện rất tiêu biểu trong kho tàng truyện dân gian Việt Nam. Hôm nay bài học sẽ giúp các em hệ thống lai nội dung kiến thức đã được học. 2. Nội dung bài học: HĐ1: Hướng dẫn HS ôn tập về thể loại, tác phẩm, nhân vật, yếu tố kì ảo, cốt truyện, ý nghĩa truyện dân gian: (36') GV nêu câu hỏi hướng HS vào bảng sau: Chốt lại bằng bảng phụ: Thể loại Tác phẩm cụ thể Nhân vật Yếu tố kì ảo Cốt truyện Ý nghĩa Truyền thuyết 1. Con Rồng cháu Tiên. 2. Thánh Gióng 3. Sơn Tinh, Thủy Tinh. 4. Bánh chưng bánh giầy. 5. Sự tích Hồ Gươm Thần Thánh Thần Người Hoang đường Phi thường. Yếu tố li kì vẫn còn phổ biến. Đơn giản Hứng thú Phức tạp - Giải thích nguồn gốc của dân tộc, phong tục, tập quán, hiện tượng thiên nhiên. Mơ ước chinh phục thiên nhiên và chiến thắng giặc ngoại xâm. Cổ tích 1. Sọ Dừa 2. Thạch Sanh. 3. Em bé thông minh. 4. Cây bút thần 5. Ông lão đánh cá và con cá vàng. Người nghèo Người thông minh Yếu tố kì ảo phổ biến. Hứng thú. Ca ngợi anh hùng dân tộc, dũng sĩ vì dân diệt ác, người nghèo, thông minh, tài trí, ở hiền gặp lành. Kẻ tham ác bị trừng trị. Ngụ ngôn 1. Ếch ngồi đáy giếng. 2. Thầy bói xem voi. 3. Đeo nhạc cho mèo. 4. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng - Vật - Người - Vật - Bộ phận cơ thể Ngắn gọn, triết lí sâu xa Bài học đạo đức, lẽ sống. Phê phán cách nhìn thiển cận, hẹp hòi. Truyện cười. 1. Treo biển 2. Lợn cưới áo mới Người Ngắn gọn, bất ngờ, mâu thuẩn gây cười. Chế giễu, châm biếm, phê phán những tính xấu người tham, thích khoe, bủn xỉn ? Những đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện kể dân gian đã học? Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cười - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử - Người kể người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện cách đánh giá và thái độ của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. - Là truyện kể về cuộc đời số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Người kể người nghe không tin câu chuyện là có thật. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện. - Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người. - Có ý nghĩa ẩn dụ ngụ ý. - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống. - Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và người nghe (người đọc) phát hiện thấy. - Có yếu tố gây cười. - Nhằm gây cười mua vui, hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp. - Nêu sự giống và khác nhau giữa các thể loại? + So sánh truyền thuyết và cổ tích: * Sự giống nhau: - Đều có yếu tố tưởng tượng hoang đường, kì ảo. - Có nhiều chi tiết giống nhau: sự ra đời kì lạ, nhân vật chính có tài năng phi thường. * Sự khác nhau: Truyền thuyết Cổ tích - Kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với những nhân vật, sự kiện lịch sử được kể. - Kể về cuộc đời của các nhân vật nhất định (người mồ côi, người có tài năng kì lạ) và thể hiện niềm tin, mơ ước của nhân dân về công lí xã hội. - Được cả người kể lẫn người nghe tin là những câu chuyện có thật (mặc dù trong đó có những chi tiết tượng tượng kì ảo). - Được cả người kể lẫn người nghe coi là những chuyện không có thật (mặc dù trong đó có những yếu tố thực tế). + So sánh truyện ngụ ngôn - truyện cười: * Sự giống nhau: Thường chi tiết gây cười, tình huống bất ngờ. * Khác nhau: Ngụ ngôn Truyện cười - Mục đích: khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học cụ thể trong đời sống. - Mục đích: gây cười để mua vui, phê phán châm biếm, chế giễu những sự việc, hiện tượng đáng cười trong cuộc sống. HĐ3: Hướng dẫn, tổ chức cho HS diễn kịch 2 văn bản: - Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. - Lợn cưới áo mới. 4. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Đọc lại các truyện dân gian, nhớ nội dung và nghệ thuật của mọi truyện. - Xem lại kiến thức, chuẩn bị tiết “Trả bài kiểm tra Tiếng Việt”. * Rút kinh nghiệm: - Hướng hs chú ý phần tóm tắt và ý nghĩa các văn bản. - Hướng hs viết đoạn cảm nhận về tác phẩm. - Cần lưu ý thời gian. Ngày dạy: 8/12/2020 Lớp dạy: 6/
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_6_tuan_13_truong_thcs_phu_loi_nam_hoc_20.docx

