Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong 1 văn bản truyệ viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn: 1 hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột, kiêu căng.
- Một số biện pháp NT xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021
Ngày dạy:11/01/2021 Lớp dạy: 6/5 TUẦN 19 Tiết: 73, 74 Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( Trích: Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài ) I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong 1 văn bản truyệ viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn: 1 hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột, kiêu căng. - Một số biện pháp NT xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp yêu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp NT so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả. 3. Thái độ: Yêu thương, học hỏi, ứng xử trong giao tiếp.... 4. Định hướng phát triển năng lực/ Phẩm chất: - Năng lực: sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, tư duy.... - Phẩm chất: vị tha, quan tâm 5. Tích hợp: giáo dục kĩ năng sống II/ PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: thuyết trình, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, gợi mở,... 2. Kĩ thuật: đọc tích cực, trình bày 1 phút, khăn trải bàn, đặt câu hỏi, chia nhóm,... III .CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : - GV : Đọc "Những điều cần lưu ý" (sgk), Sách chuẩn kiến thức - kĩ năng. - HS : Sọan bài theo gợi ý sgk. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Hoạt động Khởi động ( 5p) Mục đích: Tạo cho HS hứng thú để tiếp thu bài mới Phương pháp: Trực quan,vấn đáp Kĩ thuật: Đặt câu hỏi - Giao việc: +Thiết bị, học liệu được sử dụng có liên quan giữa bài củ và bài mới: hình ảnh hoặc đặt tình huống có vấn đề +GVchiếu một số hình ảnh, yêu cầu: Nêu những điều mà em cảm nhận được sau khi xem các hình ảnh trên. - Hướng dẫn, hỗ trợ: Quan tâm những em còn rụt rè, yếu kém - Phương án đánh giá: Chọn những ý kiến gần đúng hoặc đúng vớí yêu cầu Tổ chức các HĐ dạy học của GV Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm Kiến thức trọng tâm - Giao việc: GV cho HS xem một đoạn video giới thiệu về nhà văn và cuốn truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” được dịch trên 20 ngôn ngữ trên thế giới. Dẫn vào bài: Trên thế giới và ở nước ta có nhiều nhà văn đã dành cả đời mình để sang tác những đề tài văn học dành cho trẻ em.Đây là một đề tài khó khan và thú vị bậc nhất.Tô Hoài là một tác giả như thế. Truyện “DMPLK” là truyện chiếm nhiều cảm tình của bạn đọc. Vậy nhân vật chính của truyện là ai? Có đặc điểm và tính cách như thế nào? Hôm nay, cô trò chúng ta cùng tìm hiểu văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” HS nghe 2. Hoạt động Hình thành kiến thức: (65) -Mục đích: Hướng dẫn HS thực hiện hoạt động học tập khai thác, tìm hiểu, chiếm lĩnh tri thức theo từng nội dung; hình thành các kĩ năng, các năng lực cần thiết, giáo dục tư tưởng, tình cảm, tự hoàn chỉnh, hoàn thiện nhân cách bản thân. - Phương pháp: thuyết trình, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, gợi mở, phân tích, tổng hợp,... - Kĩ thuật: đọc tích cực, trình bày 1 phút, đặt câu hỏi, chia nhóm, sơ đồ tư duy,... Tổ chức các HĐ dạy học của GV Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm Kiến thức trọng tâm Bước 1: (5’) HDẫn HS tìm hiểu tgiả, tác phẩm Giao việc: - Gọi HS đọc chú thích * SGK ? Em biết được những gì về tác giả, tác phẩm GV nhấn mạnh: TH chuyên viết văn xuôi, truyện ngắn, tiểu thuyết. Đã viết trên 150 tác phẩm trong đó hơn 60 tp viết cho thiếu nhi. Các tp chính : DMPLK, Trê và Cóc, Võ sĩ bọ ngựa, Đám cưới. DMPLK kể lại những cuộc phiêu lưu lí thú, đầy sóng gió của chàng DM. Không cam chịu cảnh sống tù túng, tầm thường , DM cất bước ra đi tìm ý nghĩa thật sự của cđời. Bước 2: (25 p) HDẫn HS đọc hiểu văn bản YC. Giọng chậm, chú ý những từ ngữ miêu tả hành động, hình dáng, tc của DM. Đoạn trêu chị Cốc: giọng trịch thượng. Đoạn DM hối hận: giọng chậm, bi thương. - GV đọc mẫu, gọi HS đọc Gọi HS nhận xét GV nhận xét , uốn nắn Gọi HS tóm tắt đoạn trích Nhận xét ? Vbản có thể chia làm mấy đoạn ? Theo em, câu văn nào có chức năng liên kết 3. Bước 3 (12p) HDẫn HS phân tích hình ảnh của DM - Cho HS đọc lại đoạn 1 ? Văn bản có những nhận vật nào ? Nvật nào là nhân vật chính ? Văn bản kể và tả chuyện gì ? Lời kể trong đoạn trích là của ai ? Theo em, chọn ngôi kể này có tác dụng gì IV. Hướng dẫn tự học: Đọc văn bản Tìm hiểu tiếp bài học TIẾT 2: ? Kể tóm tắt lại đoạn 1 và cho biết nội dung chính. -> Vẻ đẹp cường tráng. Bước 4 (28p) HDẫn HS phân tích hình ảnh của DM (tt) * Giao việc: ? Hình ảnh DM được giới thiệu qua những chi tiết nào về ngoại hình? ? DM có những hành động gì? ? Phương thức biểu đạt được sử dụng trong các chi tiết trên là gì ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ. ? Những từ ngữ miêu tả nào em cho là đặc sắc ? Em thử thay thế một số từ ngữ đồng nghĩa với nó rồi đọc lên ? Vậy em có nhận xét về cách dùng từ ngữ miêu tả của tác giả GV. ? Qua nghệ thuật miêu tả, em cảm nhận được gì về hình ảnh Dế Mèn ? Như vậy em thấy DMèn đẹp ở chỗ nào và chưa đẹp ở chỗ nào ? GV bình: Điều đó được thể hiện rất cụ thể qua hành động tự ngắm một cách thái quá của nhân vật. Qua đoạn văn này ta vừa nhìn thấy một cách cụ thể vẻ đẹp cường tráng và tâm tính của DM, vừa thấy cái ngỗ ngược, hung hăng rất thanh niên của nhân vật. Chỉ có Tô Hoài mới làm được điều đó. GV Chuyển ý: Câu chuyện sau là minh chứng cho thói xốc nổi của DM. HDẫn HS phân tích câu chuyện bài học đường đời đầu tiên * Giao việc: - Cho HS chú ý đoạn 2 ? Trong đoạn 2 có mấy sự việc chính - Gọi HS đọc đoạn” Bên hàng xóm..bận tâm” ? Nhận xét của em về thái độ của DM đôiú với DC? Gợi ý:- Cách đặt tên. Cách xưng hô “ chú mày” Khi DM thỉnh cầu giúp? -> GVKL ? Diễn biến tâm trạng và thái độ của DM trêu chị Cốc ? Qua hành động và lời nói của Dế Mèn, em cảm nhận như thế nào về tâm trạng của Dế Mèn lúc đó ? Qua câu chuyện Mèn đã rút ra bài học đường đời đầu tiên, đó là bài học gì ? Cuối truyện là hình ảnh DM đứng lặng hồi lâu trước nấm mồ của bạn. không phải mụ Cốc là thủ phạm mà chính DM mà vô tình giết hại DC ? Em có nhận xét gì về các con vật được tác giả miêu tả trong văn bản ? Hãy nêu ý nghĩa của văn bản - Gọi HS đọc ghi nhớ . - HS đọc chú thích * - HS nêu - HS đọc, nhận xét - HS tóm tắt - Có thể chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến " thiên hạ rồi " Vẻ đẹp của Dé Mèn + Đoạn 2: Phần còn lại: Câu chuyện bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn - Câu văn: Chao ôikhông thể làm lại được" - HS đọc - Dế Mèn, Dế Choắt, - Dế Mèn là nhân vật chính - Dế Mèn và bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn - Dế Mèn, ngôi thứ 1 - Tạo sự thận mật , gần gũi giữa người kể và người đọc, dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ, làm cho câu chuyện thật hơn. TIẾT 2: - HS tìm chi tiết: - dựa vào sgk. - Miêu tả, kể - Sử dụng hàng loạt động từ, TT, từ láy - cường tráng, mẫm bóng, nhọn hoắt, bóng mỡ, nhai ngoàm ngoạp, - HS thay thế, nhận xét - Đúng chỗ, vừa tả hình dáng chung, vừa làm nổi bật đường nét, màu sắc, vừa diễn tả cử chỉ, hành động - HS nêu cảm nhận - Đẹp: khỏe mạnh, cường tráng - Chưa đẹp: tính nết, hành động HS lắng nghe. 3 sv chính: + coi thường chị Cốc + Trêu chị Cốc + Hối hận - Thái độ coi thường - Vẻ trịch thượng - Không thèm nghe, mắng-> thiếu lịch sự - Lúc đầu thì ra oai trêu chị Cốc - trêu xong chui tọt vào hang nhưng khi thấy chị Cốc mổ DC thì sợ, nằm im thin thít - ăn năn, xót xa, hối hận. - Bài học : " Ở đời ..vào mình" - Không nên nghịch ngợm mà dẫn đến tai vạ cho người khác và với mình - Các con vật nhỏ bé, biết nói năng, suy nghĩ, tình cảm như con người và được miêu tả bằng hình tượng sinh động đúng với hình ảnh loài vật trong thế giới tự nhiên - HS nêu - HS đọc ghi nhớ I Tác giả, tác phẩm: (SGK) II. Đọc , hiểu văn bản Đọc Bố cục 3 / Phân tích a. Hình ảnh Dế Mèn: - Hình dáng: + Đôi càng: mẫm bóng, + vuốt: cứng và nhọn hoắt + Đôi cánh: dài kín xuống, cả người rung rinh một màu nâu bóng mỡ + đầu: to ra và nổi từng tảng trông rất bướng + răng: đen nhánh khỏe, + râu dài và uốn cong - Hành động: + co cẳng, đạp phanh phách + Vũ phành phạch + Luca tôi đi bách bộ... + Nhai ngoàm ngoạp... + Trịnh trọng vuốt râu. .. - Tính nết: + cà khịa với mấy chị cào cào, Gọng Vó,bà con lối xóm, NT : kể + tả, TT, từ láy. Đẹp cường tráng, hùng dũng, hung hăng, hống hách, thích phô trương b. Câu chuyện bài học đường đời: - Thái độ của DM đv DC là coi thường, lên mặt dạy đời, thiếu lịch lãm. - Tâm lí DM trêu chị Cốc: + Lúc đầu thì ra oai: Mèn quắc mắt và nói: sợ gì,.hơn tao nữa” - Trêu xong chui tọt vào hang." Mày .tao đâu": đắc chí nhưng hơi sợ - Nghe Dế Choắt kêu váng lên, Mèn nằm im thin thít: Rất sợ - Tôi hối lắm, hối hận lắm": xót xa, ăn năn, hối hận => có tình cảm đồng loại, biết ăn năn, hối hận. c. Ý nghĩa văn bản: - tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời. * Ghi nhớ: (SGK) 3. Hoạt động luyện tập: (5’) Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức đã nắm được và giải quyết bài tập nhằm khắc sâu kiến thức. - Đọc diễn cảm được các bài ca dao. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, vấn đáp, trình bày 1 phút. * Phương tiện, thiết bị dạy học: Sgk. * Hướng dẫn, hỗ trợ: Quan tâm những em còn rụt rè, yếu kém. Tổ chức các HĐ dạy học của GV Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm Kiến thức trọng tâm HDẫn HS luyện tập Đọc diễn cảm đoạn văn Dế Mèn bày trò trêu chị Cốc. HS đóng vai đọc 4. Hoạt động vận dụng: 10 ph Mục tiêu: - Giúp HS khắc sâu kiến thức. - HS vận dụng kiến thức, củng cố lại những kiến thức đã học để giải quyết các tình huống. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, động não * Hướng dẫn, hỗ trợ: Quan tâm những em còn rụt rè, yếu kém. Tổ chức các HĐ dạy học của GV Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm Kiến thức trọng tâm * Giao việc: - Cho HS viết lại đoạn văn diễn tả lại tâm trạng của DM khi đứng lặng hồi lâu trước nấm mồ của Dế Choắt - Gọi vài HS trình bày - Nhận xét, uốn nắn, bổ sung HS trình bày. HS cần có các ý: - Ăn năn, hối hận - Xin lỗi, mong DC tha thứ. Hứa thay đổi cách sống và sống có ích hơn. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 2ph Mục tiêu: - Giúp HS khắc sâu kiến thức. - Phát huy khả năng tự học, tìm tòi, sưu tầm , tự tìm hiểu của bản thân. Phương pháp: Khai thác thông tin, nêu và giải quyết vấn đề Kỹ thuật: Giao nhiệm vụ, động não. *Phát triển năng lực: tự học, tư duy sáng tạo. * Hướng dẫn, hỗ trợ: Quan tâm những em còn rụt rè, yếu kém Tổ chức các HĐ dạy học của GV Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm Kiến thức trọng tâm Giao việc: Về nhà tìm đọc toàn bộ tác phẩm. HS thực hiện theo yêu cầu - Báo cáo sản phẩm (tiết học sau) * Hướng dẫn về nhà: (1p) Đọc lại văn bản và bài đọc thêm Nắm nội dung, NT truyện. Học thuộc ghi nhớ Chuẩn bị bài : Phó từ RÚT KINH NGHIỆM - GV cần hướng dẫn hs phàn tóm tắt văn bản. - Các chi tiết, hình ảnh cần hướng dẫn hs ghi trong SGK. - Cần lưu ý thời gian. Ngày dạy:12/01/2021 Lớp dạy:6/5 TUẦN 19 Tiết: 75 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt) RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS: Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức khắc phục lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Nghiên cứu Sgk , Sgv,tham khảo tài liệu liên quan. - Giáo án, bảng phụ . - Phương án tổ chức :cá nhân . 2. Học sinh: Tìm hiểu bài , thực hiện các câu hỏi trong Sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (15’) Kiểm tra 15’ 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: (1’) Thường thì những bài viết các em có khá nhiều lỗi chính tả. Một phần do không có sự rèn luyện để viết đúng chính tả, một phần do ảnh hưởng cách phát âm của địa phương đem lại. Tiết học này giúp chúng ta khắc phục lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Tiến trình bài dạy: TG Tổ chức hoạt động của giáo viên Dự kiến hoạt động của học sinh và sản phẩm Nội dung 7’ Hoạt động 1: Nghe – viết đúng phụ âm cuối c/t; n/ng. - GV đọc. - GV kiểm tra một số bài, sửa chữa. Hoạt động 2: Nghe – viết đúng phụ âm v/d - GV đọc. - GV kiểm tra một số bài, sửa chữa. - HS viết. - HS đổi bài để tự sửa cho nhau. - HS viết. - HS đổi bài để tự sửa cho nhau. 1/Viết đúng phụ âm c/t; n/ng xanh biếc-hiểu biết; ăn tiệc-chết tiệt; nuối tiếc-khí tiết; cò diệc-tiêu diệt; mắt liếc-la liệt; xem xiếc-rên xiết; đơn chiếc-chì chiết; chậu thiếc-tha thiết. con ngan-nghênh ngang; mênh mang-miên man; tôm càng-đòn càn; chàng nàng-nồng nàn; sẵn sàng-nhà sàn; đảm đang-nghề đan; tuềnh toàng 2/ Viết đúng âm đầu v/d: vi vu-du lịch; vui vẻ-da dẻ; vòng vây-dây thừng; bạc vàng-dễ dàng; vinh quang-dinh thự; vơ vét-dơ dáy; vo viên-vô duyên; vắt vẻo-dắt díu; vặt lông- dặt dẹo; vĩ mô-dĩ nhiên 4’ 4’ Hoạt động 3: Chọn từ đúng cho các cặp từ có các nguyên âm i/iê. - Bảng phụ – Yêu cầu HS thực hiện. - GV nhận xét, sửa chữa - Thực hiện. - Nhận xét . 3/ Chọn từ đúng trong các cặp từ có nguyên âm i/iê: chiều chiều - chìu chìu; con dìu -con diều; chiều gió-chìu gió; diệu dàng- dịu dàng; kì diệu-kì dịu; kiêu căng-kiu căng; xanh dịu-xanh diệu; yêu kìu- yêu kiều 4’ 6’ Hoạt động4: Luyện viết đúng các dấu hỏi, ngã. - GV giới thiệu qui tắc GV đọc. - GV nhận xét, sửa chữa - Yêu cầu HS đọc từ đã sửa. Hoạt động 5:Củng cố - GV đọc một đọan văn – yêu cầu HS viết. - Thu , chấm bài 3-5 em . - Nhận xét – sửa lỗi . - HS viết. - HS tự sửa bài . - HS đọc. - Nghe – viết bài 4/ Viết đúng các dấu hỏi, ngã: dễ dãi, của cải, cả nể, đủng đỉnh, đỏng đảnh, lãng đãng, lảo đảo, lủng củng, lẳng nhẳng, lả tả, lỏng lẻo, nhỏng nhẽo, khinh khỉnh, lững thững, thủ thỉ, tỉ mỉ, nghễnh ngãng. 4. Dặn dò hs chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’) * Bài cũ: - Ghi nhớ các lỗi chính tả vừa luyện tập. - Hoàn tất các bài tập vào vở; tiếp tục luyện viết chính tả ở nhà (tập trung vào những lỗi đã luyện). * Bài mới: Chuẩn bị bài: Phương pháp tả cảnh. Đọc và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. RÚT KINH NGHIỆM - Gv cần cung cấp bảng qui tắt chính tả cho hs. - Gv cần lưu ý thời gian. Ngày dạy:12/01/2021 Lớp dạy:6/5 TUẦN 19 Tiết: 76 Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Mục đích của miêu tả. - Cách thức miêu tả. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của 1 đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3/ Thái độ: Có ý thức khi nào cần dùng văn miêu tả 4/ Định hướng phát triển năng lực/ Phẩm chất: - Sử dụng ngôn ngữ, tạo lập văn bản, hợp tác, tư duy.... II/ PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: tích hợp, thuyết trình, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, gợi mở,... 2. Kĩ thuật: đọc tích cực, trình bày 1 phút, khăn trải bàn, đặt câu hỏi, chia nhóm,... III .CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : - GV : Đọc "Những điều cần lưu ý" (sgk), Sách chuẩn kiến thức - kĩ năng. - HS : Sọan bài theo gợi ý sgk. 1. Hoạt động Khởi động ( 5p) Mục đích: Tạo cho HS hứng thú để tiếp thu bài mới Phương pháp: Trực quan,vấn đáp Kĩ thuật: Đặt câu hỏi Tổ chức các HĐ dạy học của GV Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm Kiến thức trọng tâm * Giao việc: Nếu như bố mẹ em muốn biết cô giáo chủ nhiệm có đặc điểm như thế nào? Thì em phải làm sao để bố mẹ nhận biết? Dẫn vào bài mới: - Trong cuộc sống giao tiếp hằng ngày, khi muốn tái hiện hoặc giới thiệu về một con người, sự vật, sự việc nào đó; thì khi nói và viết người ta rất cần đến văn miêu tả. Để giúp các em hiểu được thế nào là văn miêu tả? Bản chất của văn miêu tả và những yêu cầu đối với người nói, người viết là gì?Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay HS trả lời 2. Hoạt động Hình thành kiến thức: (20) -Mục đích: Hướng dẫn HS thực hiện hoạt động học tập khai thác, tìm hiểu, chiếm lĩnh tri thức theo từng nội dung; hình thành các kĩ năng, các năng lực cần thiết, giáo dục tư tưởng, tình cảm, tự hoàn chỉnh, hoàn thiện nhân cách bản thân. - Phương pháp: thuyết trình, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, gợi mở, phân tích, tổng hợp,... - Kĩ thuật: đọc tích cực, trình bày 1 phút, đặt câu hỏi, chia nhóm, sơ đồ tư duy,... Tổ chức các HĐ dạy học của GV Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm Kiến thức trọng tâm Bước 1: ( 20') Hdẫn HS tìm hiểu thế nào là văn miêu tả * Giao việc: - Gọi HS đọc các tình huống sgk, tr 12 ? Ở tình huống nào, em sử dụng văn miêu tả. ? Vậy việc sử dụng văn miêu tả ở đây có cần thiết không? Vì sao? ? Qua những tình huống trên, em hãy cho biết khi nào cần miêu tả - Gọi hs đọc yc 2. ? Trong văn bản: “ Bài học đường đời đầu tiên” có 2 đoạn miêu tả DM, DC. Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn trên. - Gọi HS đọc 2 đoạn văn SGK ( mtả Dế Mèn và Dế Choắt ) - GV cho HS thảo luận ? Hai đoạn văn giúp em hình dung được đặc điểm gì của hai chú dế ? Dựa vào những hình ảnh nào mà em biết điều đó ? Như thế là miêu tả. Em hiểu thế nào là miêu tả. ? Trong văn mtả, trước tiên ta cần có năng lực gì. Gọi 1 HS đọc ghi nhớ - HS đọc - cả 3 tình huống đều sử dụng văn miêu tả.vì căn cứ vào mục đích giao tiếp. + Tình huống 1: tả con đường và ngôi nhà. + Tình huống 2: Tả cái áo cụ thể. + Tình huống 3: Tả chân dung người lực sĩ. - Rất cần thiết vì văn miêu tả giúp người đọc hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người. - Khi cần tái hiện hoặc giới thiệu với ai đó về một sự vật, con người, sự việc mà người giới thiệu chưa nhận ra, chưa trông thấy, chưa hình dung được - HS đọc - HS chỉ ra. - HS thảo luận - Dế Mèn: đẹp, cường tráng, hùng dũng - Dế Choắt: gầy gò, ốm yếu, dài lêu nghêu - a/ đầu to, nổi từng tảng, cả thân hình rung rinh một màu nâu bóng mỡ, -b/ Dế Choắt người gầy gò, dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện,cánh ngắn củn, càng bè bè. - HS rút ra kết luận - HS đọc ghi nhớ I. Thế nào là văn miêu tả: - Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người , phong cảnh làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. – Trong văn miêu tả năng lực quán sát của người nói thường được bộc lộ rõ nhất - Ghi nhớ: SGK 3. Hoạt động luyện tập: (5p’) Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức đã nắm được và giải quyết bài tập nhằm khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, vấn đáp, trình bày 1 phút. * Phương tiện, thiết bị dạy học: Sgk. * Hướng dẫn, hỗ trợ: Quan tâm những em còn rụt rè, yếu kém. Tổ chức các HĐ dạy học của GV Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm Kiến thức trọng tâm * Giao việc: HS thực hiện yêu cầu bài tập 1. 1.Cảnh được tái hiện trong đoạn văn ? Đặc điểm nổi bật qua cách tả ở mỗi đoạn văn là gì. - HS thực hiện: a. Dế Mèn: Đó là chàng dế thanh niên to khỏe; đặc điểm: càng mẫm bóng, những cái vuốt ở chân, ở khoe cứ cứng dần và nhọn hoắt,.. b. Hình ảnh chú bé liên lạc ; đặc điểm: nhanh nhẹn, hồn nhiên, vui vẻ, lạc qun, yêu đời ( loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, huýt sáo vang,) II. Luyện tập: BT 1: c. Cảnh ven bãi hồ ao ngập nước sau cơn mưa: đặc điểm nổi bật: một thế giời loài vật sinh động , ồn ào, náo nhiệt 4. Hoạt động vận dụng: 12 ph Mục tiêu: - Giúp HS khắc sâu kiến thức. - HS vận dụng kiến thức, củng cố lại những kiến thức đã học để giải quyết các tình huống. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, động não * Hướng dẫn, hỗ trợ: Quan tâm những em còn rụt rè, yếu kém. Tổ chức các HĐ dạy học của GV Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm Kiến thức trọng tâm 2. GV giao đề cho HS thảo luận: a. Tả cảnh mùa đông: + Cái lạnh lẽo và ẩm ướt, gió bấc và mưa phùn, + Đêm dài, ngày ngắn + Bầu trời như u ám thấp xuống, ít thấy trăng sao, nhiều mây và sương mù + Cây cối trơ trọi, khẳng khiu, lá vàng, các loại hoa chuẩn bị đón xuân BT 2: b. Tả gương mặt mẹ hiền - Nêu vài đặc điểm của gương mặt mẹ: khuôn mặt hình trái xoan, sáng và đẹp; hiền hậu và nghiêm nghị , vui vẻ và âu lo; đôi mắt đen láy, mũi dọc dừa, vầng trán và những nếp nhăn 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 2 ph Mục tiêu: - Giúp HS khắc sâu kiến thức. - Phát huy khả năng tự học, tìm tòi, sưu tầm , tự tìm hiểu của bản thân. Phương pháp: Khai thác thông tin, nêu và giải quyết vấn đề Kỹ thuật: Giao nhiệm vụ, động não. *Phát triển năng lực: tự học, tư duy sáng tạo. * Hướng dẫn, hỗ trợ: Quan tâm những em còn rụt rè, yếu kém Tổ chức các HĐ dạy học của GV Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm Kiến thức trọng tâm Giao việc: Viết đoạn văn tả cảnh mùa đông ở quê em. HS thực hiện theo yêu cầu - Báo cáo sản phẩm (tiết học sau) IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: * Hướng dẫn tự học: 2’ - Thuộc ghi nhớ - Làm bài tập hoàn chỉnh vào vở - Chuẩn bị bài: Sông nước Cà Mau RÚT KINH NGHỆM - Phần hướng dẫn bài học, gv cần giảng chậm. - Hs chưa quen với phương khăn trải bàn, gv cần hướng dẫn lại. - Cần lưu ý thời gian. Ngày dạy:18/01/2021 Lớp dạy:6/5 TUẦN 20 Tiết 77 78 – Văn bản: SÔNG NƯỚC CÀ MAU (Trích “Đất rừng phương Nam” – Đoàn Giỏi) I. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học này giúp HS: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam. - Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp với thuyết minh. - Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản. - Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong VB và vận dụng chúng khi làm văn bản miêu tả cảnh thiên nhiên. * Kĩ năng sống: Kĩ năng giao tiếp, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin. 3. Thái độ: - Yêu thích cảnh vật và con người phương Nam. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp, tìm kiếm và xử lí thông tin, tự học, sáng tạo, thưởng thức văn học. - Phẩm chất: Yêu quê hương, đất nước. 5. Nội dung tích hợp, lồng ghép: - Địa lí, Âm nhạc II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Phân tích, gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, giảng bình, trực quan. 2. Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút, chia nhóm... III. Chuẩn bị: 1. GV: Tham khảo hd của SGV; T/g, t/p trong nhà trường phổ thông, xây dựng kế hoạch dạy học. 2. HS: Soạn bài theo sự hướng dẫn của giáo viên. IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động Khởi động : (5’) * Mục đích: Giúp HS huy động những hiểu biết của mình từ thực tế để giải quyết tình huống; tạo hứng thú cho HS vào học bài mới. * Phương pháp, kĩ thuật: - Trực quan, nêu vấn đề. - Động não, lắng nghe tích cực. * Phương tiện, thiết bị dạy học: Máy chiếu. Tổ chức các HĐ dạy học của GV Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm Kiến thức trọng tâm - GV cho HS nghe bài hát “Bài ca đất phương Nam” ? Bài hát đưa em đến vùng đất nào ? ? Em biết gì về vùng đất ấy? - Từ phần trình bày của HS, GV dẫn vào bài mới: Ca khúc các em vừa nghe là bài hát trong bộ phim truyền hình “Đất phương Nam” - bộ phim được chuyển thể từ tiểu thuyết “Đất rừng phương Nam” của nhà văn ĐG. Nếu ai đã từng vào đến phương Nam, đặc biệt là ghé thăm miền Tây sông nước thì chắc chắn sẽ không muốn rời xa nơi này. Bởi lẽ đây là một vùng đất mà cảnh quan thiên nhiên thật quyến rũ lòng người. Hơn nữa, con người nơi đây cũng thật tốt bụng, mến khách. Hôm nay, chúng ta cùng đến thăm phương Nam qua văn vb “Sông nước Cà Mau”. - HS làm việc cá nhân + lắng nghe và trả lời. + SP: phương Nam của Tổ quốc + HS nêu hiểu biết của bản thân. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức : (30’) * Mục tiêu: - Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam. - Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam. - Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong VB. * Phương pháp, kĩ thuật: - Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm, giảng bình... - Đọc tích cực, đặt câu hỏi, chia nhóm... * Phương tiện, thiết bị : Sgk, tranh ảnh, máy chiếu Tổ chức các hoạt động dạy học của GV Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm Kiến thức trọng tâm * Bước 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu sơ lược về tác giả, tác phẩm: - Cho HS đọc chú thích * ? Dựa vào chú thích và sự tìm hiểu ở nhà của mình, em hãy nêu vài nét về tác giả Đoàn Giỏi. - Gv theo dõi HS trả lời, nhận xét, bổ sung thêm. ? Em hãy cho biết xuất xứ của văn bản ? * Bước 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. GV hd đọc: Đọc diễn cảm, rõ ràng, mạch lạc. Gọi học sinh đọc văn bản, cho HS nhận xét cách đọc của bạn. ? Theo em, phương thức biểu đạt chính của VB này là gì? - Ngoài ra còn kết hợp với nghị luận, thuyết minh. ? Đối tượng miêu tả của VB này là gì? ? Tác giả đã miêu tả cảnh vật theo trình tự nào? - HD x/đ bố cục văn bản: ? Chúng ta có thể chia VB này làm mấy phần? Em hãy xác định ranh giới và nội dung của từng phần? - HD phân tích: ? Em có nhận xét gì về vị trí quan sát của người miêu tả trong VB? ? Vị trí ấy có thuận lợi gì cho việc quan sát, miêu tả? - GV lưu ý: Vị trí miêu tả có vai trò rất quan trọng trong bài văn miêu tả. Khi làm văn, các em cần lựa chọn vị trí quan sát cho phù hợp vì đây là 1 trong những yếu tố góp phần tạo nên thành công của bài văn. - Yêu cầu HS quan sát lại phần 1 của VB. ?Khi đến Cà Mau, những hình ảnh nào gây ấn tượng đầu tiên cho con người? ? Cảnh quan sông nước Cà Mau được miêu tả ntn? - GV trình chiếu cho HS xem 1 số hình ảnh về sông ngòi, kênh rạch ở Cà Mau. ? Theo em, tác giả đã cảm nhận thiên nhiên nơi đây bằng những giác quan nào? ?Những ptbđ nào được sử dụng trong đoạn văn này? - GV g/thiệu: Ngoài ra, trong đoạn văn còn có sử dụng phép NT So sánh và Liệt kê. - GV chỉ ra phép SS và LK cho HS thấy. ? Qua các hình ảnh trên , em cảm nhận ntn về cảnh sông nước Cà Mau? - GV chuyển ý: CM là vùng đất có nhiều kênh rạch, cây cối, thiên nhiên phủ kín màu xanh, chưa có sự tác động của con người. Đó là những ấn tượng ban đầu. Vùng đất này có những ấn tượng riêng nào về sinh thái? Chúng ta tìm hiểu qua phần 2. - Yêu cầu HS quan sát phần 2 của VB. ? Trong đoạn văn, t/g đã giải thích và thuyết minh cho chúng ta biết điều gì ? ?Người ta đặt tên cho sông ngòi, kênh rạch, làng xã ở đây theo cách nào? ? Em có nhận xét gì về cách đặt tên đó? ? Cách đặt tên ấy đã thể hiện được điều gì ? - GV chiếu hình ảnh con Ba Khía, Bọ Mắt, cây Mái Giầm cho HS xem. ?Nổi bật nhất trong các sông ngòi, kênh rạch ở Cà Mau là hình ảnh nào? ? Hãy tìm các chi tiết miêu tả hình ảnh dòng sông Năm Căn . - Cho HS thảo luận nhóm nhỏ (4 hs) Câu hỏi: ? Trong câu “Thuyền chúng tôi xuôi về Năm Căn” có những động từ nào chỉ cùng 1 hành động của con thuyền? Có thể thay đổi trình tự các động từ ấy được không?Vì sao? - Sau thời gian 3 phút, GV gọi đại diện 2 nhóm đứng tại chỗ trả lời. - Cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cho HS xem hình ảnh dòng sông Năm Căn. ? Hình ảnh rừng đước được hiện lên qua các chi tiết nào ? - Cho HS xem một số hình ảnh về rừng đước Năm Căn. ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ miêu tả của tác giả? - GV bình : Nếu ở đoạn trên chỉ có 1 màu xanh đơn điệu của trời, nước, cây lá thì đến đoạn này t/g đã phân hóa màu xanh theo 3 mức độ: xanh lá mạ, xanh rêu, xanh chai lọ. Từng bậc màu xanh, lớp này chồng lên lớp kia của rừng đước hai bên bờ ôm lấy dòng sông Năm Căn như đôi bạn tri kỉ. ? Tác giả còn sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả dòng sông và rừng đước Năm Căn ? ? Qua cách miêu tả cảnh sông và rừng đước Năm Căn của t/g đã tạo nên một bức tranh thiên nhiên ntn trong cảm nhận của em? - Chuyển ý: CM không chỉ độc đáo ở cảnh thiên nhiên sông nước mà còn hấp dẫn ở cảnh sinh hoạt cộng đồng nơi chợ búa, tiêu biểu là cảnh chợ Năm Căn - Yêu cầu HS quan sát phần 3. ? Cảnh chợ Năm Căn diễn ra trong không gian nào? ? Hàng hóa ở chợ như thế nào? Ngôn ngữ ra sao? ? Em có nhận xét gì về tài năng quan sát và miêu tả của tác giả? - GV: T/g quan sát tỉ mỉ, vừa bao quát, vừa cụ thể, chú ý cả hình khối, màu sắc, âm thanh ? Qua đó, em cảm nhận như thế nào về chợ Năm Căn? - GV cho HS xem một số hình ảnh về chợ nổi Năm Căn. Chợ Năm Căn đã đẹp lại còn đẹp hơn bởi sự tô điểm về màu sắc, trang phục, tiếng nói của người bán hàng thuộc rất nhiều dân tộc khác nhau. Nó mang theo hơi thở rất riêng của một thứ chợ vùng sông nước Nam Bộ. - HD Tổng kết. ? Em hãy khái quát lại những nét nổi bật về nghệ thuật của VB. ? Qua đó đã thể hiện được gì về thiên nhiên và cuộc sống của con người ở vùng Cà Mau cực Nam của tổ quốc? - Cho HS đọc ghi nhớ. - HS làm việc cá nhân + HS đứng tại chỗ trả lời, nhận xét, bổ sung + SP: Đoàn Giỏi (1925-1989) Ở Tiền Giang, viết văn từ thời kháng chiến chống Pháp. Tác phẩm của ông chủ yếu viết về cuộc sống thiên nhiên và con người Nam Bộ. - HS trả lời cá nhân, nhận xét - HS làm việc cá nhân + đọc văn bản, nhận xét bạn đọc. - HS trả lời. + SP: miêu tả. - HS trả lời cá nhân. + SP: Cảnh quan sông nước Cà Mau – vùng cực Nam của Tổ quốc. - HS trả lời. + SP: Đi từ những ấn tượng chung về thiên nhiên vùng đất, rồi miêu tả và thuyết minh chi tiết (kênh rạch, chợ.) - HS x/đ, trả lời. 3 phần. +Phần 1: từ đầu “ màu xanh đơn điệu”- những ấn tượng chung ban đầu về thiên nhiên vùng Cà Mau. + Phần 2: tiếp theo “ khói sóng ban mai”- giới thiệu các kênh, rạch ở vùng Cà Mau. + Phần 3: Còn lại - Miêu tả cảnh chợ Năm Căn. - HS trả lời cá nhân. + SP: Trên con thuyền xuôi theo các kênh rạch. - HS trả lời. + SP: Dễ thấy, thấy kỹ, có thể dừng lại hoặc lướt qua khi cần. - HS làm việc cá nhân + Quan sát phần 1, trả lời, nhận xét + SP: Sông ngòi, kênh rạch, trời, nước, cây, sóng biển - HS thảo luận cặp đôi, đại diện trả lời. - Quan sát hình ảnh - HS trả lời cá nhân. - HS trả lời. - HS chú ý theo dõi. - HS quan sát phần 2. - HS trả lời cá nhân. + Cách đặt tên sông, đất, dòng chảy của sông, rừng đước. - HS trả lời + Cứ theo đặc điểm riêng mà gọi thành tên - HS trả lời. + Mộc mạc, dân dã, theo lối dân gian; + Gợi ra sự hoang dã, phong phú của thiên nhiên; thể hiện sự gần gũi, gắn bó giữa con người với thiên nhiên. - Quan sát hình ảnh - HS trả lời. - HS trả lời. - HS thảo luận nhóm trong 3 phút + Đại diện nhóm trình b
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_6_tuan_19_nam_hoc_2020_2021.docx

