Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa một số nghệ thuật tiêu biểu của truyện.

- Hiểu được truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh nhẳm giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai, lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.

docx 8 trang Bình Lập 17/04/2024 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021
TUẦN 2
Tiết: 1, 2	 
Ngày dạy: 14, 15/ 09
Lớp dạy: 6/1, 6/4
BÀI 2: SƠN TINH, THỦY TINH
(Truyền thuyết)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa một số nghệ thuật tiêu biểu của truyện.
- Hiểu được truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh nhẳm giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai, lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK+SGV+TRANH 
- HS: SGK+ Tập soạn 	
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Tóm tắt truyện “Thánh Gióng”?
- Nêu ý nghĩa truyền thuyết “Thánh Gióng” và cho biết hình ảnh nào của Thánh Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí của em? Vì sao?
3/Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Hằng năm, nhân dân Việt Nam ta phải đối mặt với biết bao nạn lụt lội, mưa bão như các em đã thấy trên truyền hình. Để tồn tại được trong nạn bạo lụt ấy, nhân dân ta đã phải giành giật lại cuộc sống bằng cách chiến đấu và chiến thắng bọn giặc nước. Cuộc chiến đấu trường kì và gian khổ ấy đã được tác giả dân gian thần thoại hóa trong truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh” mà hôm nay chúng ta sẽ học.
b/ Tiến trình giảng dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH
Hướng dẫn HS đọc VB. Có thể chia VB thành 3 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầumỗi thứ một đôi:đọc chậm rãi.
Đoạn 2: tiếp theođành rút quân: giọng nhanh gấp.
Đoạn 3: còn lại: đọc chậm lại, bình tĩnh.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích. Lưu ý chú thích (1), (3), (4).
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – TÌM HIỂU VĂN BẢN
H1: Trong 3 đoạn các em vừa đọc, mỗi đoạn thể hiện nội dung gì? Truyện gắn với thời đại nào trong lịch sử Việt Nam?
GV bổ sung: Truyện gắn với thời đại các vua Hùng, gắn với công cuộc trị thủy với thời đại mở nước, dựng nước đầu tiên của người Việt Nam. Truyện không những giải thích hiện tượng tự nhiên mà hướng tới ca ngợi công lao dựng nước của ông cha ta thời đại lịch sử.
H2: Truyện có mấy nhân vật? Nhân vật chính là ai?
H3: Hai nhân vật đó được miêu tả bằng những chi tiết tưởng tưởng, kì ảo như thế nào?
GV yêu cầu HS liệt kê những chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong văn bản về Sơn Tinh, Thủy Tinh.
H4: Ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật đó?
Gợi ý: Thủy Tinh gọi gió, hô mưa gây nên lũ lụt. Vậy Thủy Tinh tượng trưng cho hiện tượng tự nhiên nào? Còn Sơn Tinh “bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất ngăn chặn dòng nước lũ”, vậy Sơn Tinh tượng trưng cho ai? Điều gì?
H5: Em hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến cuộc tranh tài giữa hai thần?
H6: Đứng trước việc Sơn Tinh, Thủy Tinh cùng cầu hôn Mị Nương, vua Hùng đã làm gì?
H7: Em có nhận xét gì về cách đòi sính lễ của vua Hùng?
Gợi ý: Những sính lễ vua Hùng đưa ra là gì? Những sính lễ này có ở miền nào? Miền núi thuộc cai quản của ai?
GV bổ sung thêm: Chúng ta cũng thấy, những sính lễ vua Hùng đưa ra hoàn toàn thuận lợi cho Sơn Tinh, bất lợi cho Thủy Tinh. Có lẽ vua Hùng có ý chọn Sơn Tinh nhưng không muốn mất lòng Thủy Tinh nên đưa ra sính lễ như vậy.
H8: Theo em vì sao nhà vua có ý chọn Sơn Tinh?
Gợi ý: xem kĩ cuộc giao tranh của hai thần ta sẽ hiểu.
H9: Em hãy kể lại cuộc giao tranh giữa hai thần?
H10: Kết quả cuộc giao tranh ấy ra sao?
H11: Sơn Tinh, Thủy Tinh có phải người thật không? Tại sao? Nhân dân ta tưởng tượng ra nhằm mục đích gì?
H12: Việc Sơn Tinh thắng Thủy Tinh nhằm thể hiện ước mơ gì của người Việt cổ và nói lên ý nghĩa gì của truyện?
GV yêu cầu HS thảo luận ý nghĩa truyện.
+ Ý nghĩa giải thích nguyên nhân hiện tượng lũ lụt hằng năm.
+ Thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự bão lụt.
+ Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.
+ Xây dựng những hình tượng nghệ thuật kì ảo mang tính tượng trưng và khái quát cao.
HOẠT ĐỘNG 3: TỔNG KẾT
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP 

HS đọc văn bản: 3 HS đọc 3 đoạn.
- HS đọc
- HS trả lời
Đoạn 1: vua Hùng thứ 18 kén rể
Đoạn 2: Sơn Tinh, Thủy Tính cầu hôn và cuộc giao tranh giữa họ.
Đoạn 3: sự trả thù về sau của Thủy Tinh và chiến thắng của Sơn Tinh.
Truyện gắn với thời đại các vua Hùng.
- Có 4 nhân vật. Nhân vật chính là Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Chi tiết tưởng tượng, kì ảo:
+ Sơn Tinh: vẫy tay về phía đông, phía đông nổi lên cồn bãi; vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi.
+ Thủy Tinh gọi gio, gió đến; hô mưa, mưa về.
- Ý nghĩa tượng trưng:
+ Thủy Tinh: hiện tượng mưa to, bão lụt ghê gớm hằng năm.
+ Sơn Tinh: lực lượng cư dân Việt cổ đắp đê chống lũ lụt, là ước mơ chiến thắng thiên tai của người xưa.
- Cả hai cùng đến cầu hôn, cả hai cùng ngang sức ngang tài.
- Đưa ra sính lễ, bảo rằng: Ai mang đến trước sẽ được cưới Mị Nương.
- Đồ sính lễ vua yêu cầu thuộc những sản vật vùng Sơn Tinh cai quản.
- HS thảo luận và trả lời theo ý hiểu.
- HS kể tóm tắt cuộc giao tranh.
- Thủy Tinh thua. Hằng năm dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thất bại.
- Cả hai không phải người thật. Vì cả hai đều có phép lạ. Nhân dân ta muốn giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm.
- HS thảo luận.
- HS đọc.
 
ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH
 - Thể loại: truyền thuyết
II. ĐỌC – TÌM HIỂU VĂN BẢN
1/ Giới thiệu nhân vật:
- Sơn Tinh: thần núi có tài lạ.
- Thủy Tinh: thần nước, tài năng không kém.
2/ Diễn biến:
- Sơn Tinh, Thủy Tinh cùng cầu hôn Mị Nương.
- Vua Hùng ra điều kiện kén rể.
- Sơn tInh đến trước lấy được vợ.
- Thủy tInh đến sau, tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh.
3/ Kết quả:
- Thủy Tinh thua, rút quân về.
- Hằng năm, Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thất bại.
III. TỔNG KẾT:Ghi nhớ SGK / trang 34
IV. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1và bài tập 3: GV cho HS về nhà làm.
Bài tập 2: Yêu cầu HS tìm hiểu nạn phá rừng, cháy rừng hiện nay và suy nghĩ về mối quan hệ giữa ý nghĩa truyện với hiện tượng thiên tai ở nước ta trong những năm gần đâ, về chủ trương nhà nước trong việc đê điều, nghiêm cấm phá rừng.
4/ Củng cố:
- Đọc lại ghi nhớ.
- Đọc bài đọc thêm.
5/ Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 1, 3.
- Soan bai: Từ mượn
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GVcần hướng cho hs thấy được tác hại của chiến tranh.
GV hướng cho hs viết đoạn văn ngắn về tình yêu quê hương dất nước. 
TUẦN 2
Tiết: 3
Ngày dạy: 17, 18/ 09
Lớp dạy: 6/1, 6/4
BÀI: TỪ MƯỢN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Hiểu được thế nào là từ mượn.
- Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lí trong nói và viết.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK + SGV + bảng phụ
- HS: SGK + Tập soạn
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Từ là gì?
- So sánh cấu tạo của từ đơn và từ ghép?
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Trong hệ thống từ vựng tiếng Việt, ngoài từ thuần Việt (tiếng do ông cha sáng tạo ra), chúng ta còn vay mượn nhiều từ của tiếng nước ngoài để làm phong phú hơn cho tiếng Việt. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu loại từ mượn đó.
b/ Tiến trình giảng dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU “TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN”
GV cho HS đọc mục 1 SGK / trang 24
H1: Dựa vào chú thích văn bản “Thánh Gióng”, em hãy giải thích từ “trượng”, “tráng sĩ”?
H2: Theo em, từ “trượng”, “tráng sĩ”có nguồn gốc từ đâu?
GV gợi ý: Các em thường xem các phim Trung Quốc có những từ này?
H3: Em cho biết những từ nào được mượn từ tiếng Hán? Những từ nào được mượn từ ngôn ngữ khác?
GV có thể hướng dẫn HS nhận xét các từ qua hình thức chữ viết để tách ra những từ mượn của ngôn ngữ Ấn – Âu: Ra – đi – ô, in – tơ – nét.
- Chỉ ra những từ có nguồn gốc Ấn – Âu nhưng đã được Việt hóa và được viết như từ thuần Việt như ti vi, xà phòng, mít tinh, bơm, ga
- Những từ còn lại là mượn tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, gan, buồm.
H4: Em hãy nhận xét các cách viết những từ mượn trên?
GV cho HS quan sát ví dụ và hướng dẫn HS nhận xét cách viết.
GV cho Hs đọc ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU “NGUYÊN TẮC MƯỢN TỪ”
GV cho HS đọc ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
H5: Em hiểu ý kiến đó như thế nào?
GV chốt ý:
-Mượn từ là một cách làm giàu cho tiếng Việt.
-Không nên mượn một cách tùy tiện.
-Tuy nhiên trong những trường hợp cần thể hiện sự trân trọng lịch sử ta nên dùng từ mượn.
VD: Đàn bà - phụ nữ, phu nhân – vợ.
GV cho HS đọc ghi nhớ
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 

- Trượng là đơn vị đo độ dài bằng mười thước của Trung Quốc cổ (3,33m( có nghĩa là rất cao.
- Tráng sĩ: (Tráng: khỏe mạnh, sĩ: người trí thức thời xưa và những người được tôn trọng nói chung. Tráng sĩ là người có sức lực cường tráng.
- Từ mượn từ tiếng Hán (Trung Quốc).
-Những từ mượn được Việt hóa cao, viết như tiếng Việt: mít tinh, xô viếtNhững từ chưa được Việt hóa hoàn toàn khi viết có dấu gạch ngang để nối các tiếng như: ra – đi – ô, in – tơ – nét
HS thảo luận

I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN:
- Trượng: rất cao.
- Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ hay làm việc lớn.
* Nguồn gốc:
- Từ mượn gốc Ấn – Âuchưa được Việt hóa hoàn toàn: ra – đi –ô, in – tơ – nét
- Từ mượn gốc Ấn – Âu nhưng đã được Việt hóa hoàn toàn: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm
- Từ mượn tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, gan, buồm.
Ghi nhớ SGK / trang 25
II. NGUYÊN TẮC MƯỢN TỪ:
Ghi nhớ SGK / trang 25
III. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
- Từ mượn tiếng Hán: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sách vở, gia nhân, quyết định, lãnh địa.
- Từ mượn tiếng Anh: pốp, in – tơ – nét
Bài tập 2: Xác định nghĩa của tiếng
a/ Khán: xem, giả: người à khan giả: người xem
Thính: nghe, giả: người à thính giả: người nghe
Độc: đọc, giả: người à độc giả: người đọc
b/ Yếu: quan trọng, điểm: điểm à yếu điểm: điềm quan trọng
Yếu: quan trọng, lược: tóm tắt à yếu lược: tóm tắt những điều quan trọng
Yếu: quan trọng, nhân: người à người quan trọng
Bài tập 3: 
GV hướng dẫn HS tìm một số từ mượn.
- Tên các đơn vị đo lường: đêximét, milimét, lít
- Bộ phận chiếc xe đạp: pêđan, xích
- Một số đồ vật: cát – sét, đèn nê – ông
Bài tập 4:
a/ Phôn: mượn từ tiếng Anh à dùng thân mật với bạn bè.
b/ Fan: mượn từ tiếng Anh à dùng thông thường với người hâm mộ.
c/ Nốc ao: mượn từ tiếng Anh à dùng thông thường với người yêu thích võ thuật.
4/ Cùng cố:
- Đọc lại ghi nhớ
- Đọc bài đọc thêm.
5/ Dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: “Tìm hiểu chung về văn tự sự”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV cần giảng chậm cho hs thấy rõ sự khác biệt giữa từ thuần vệt và từ mượn.
GV cần hướng cho hs sưu tầm thêm về từ mươn.
TUẦN 2
Tiết: 4
Ngày dạy: 17, 18/09
Lớp dạy: 6/1, 6/4
BÀI: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự.
- Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK + SGV + bảng phụ
- HS: SGK + Tập soạn
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Văn bản là gì?
- Các kiểu văn bản với phương thức biểu đạt tương ứng
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Các em đã được học sáu kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự ấy.
b/ Tiến trinh giảng dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU MỤC ĐÍCH TỰ SỰ
H1: Hằng ngày các em có thường hay kể chuyện không? Thường kể những chuyện gì?
GV gợi ý: Kể chuyện văn học, chuyện đời thường, chuyện sinh hoạt
H2: Theo em, kể chuyện để làm gì? Khi kể chuyện người nghe muốn biết điều gì? 
GV gợi ý: Đối với người nghe là tìm hiểu, biết. Người kể la 2thông báo, cho biết.
GV cho HS đọc mục 1 phần 1.
GV chốt ý: Như vậy, trong những trường hợp đó, người nghe muốn biết nội dung, diển biến câu chuyện, sự việc. Người kể phải kể lại sự việc, câu chuyện ấy. Đó là tự sự.
HOẠT ĐỘNG 2: PHÂN TÍCH CHO HS HIỂU VỀ PHƯƠNG THỨC TỰ SỰ
H3: Truyện “Thánh Gióng” cho ta biết những gì?
Gợi ý:
-Truyện kể về ai? Ở thời kì nào? Làm việc gì?
-Diễn biến sự việc? Kết quả ra sao? Ý nghĩa sự việc như thế nào? Vì sao có thể nói truyện Thánh Gióng là truyện ca ngợi công đức của vị anh hùng làng Gióng?
GV hướng dẫn HS liệt kê các sự việc theo thứ tự trước sau của truyện.
H4: Từ đó, em hãy rút ra đặc điểm của phương thức tự sự?
GV cho HS rút ra đặc điểm của phương thức tự sự?
GV chốt ý và cho HS đọc ghi nhớ.
GV gợi ý thêm cho HS hiểu thế nào là có đầu có đuôi. Sự việc diễn ra trước thường là nguyên nhân dẫn đến sự việc diễn ra sau. Chú ý khi kể một sự việc lại phải kể các chi tiết nhỏ hơn tạo nên sự việc đó.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

- HS tự trả lời
- HS thảo luận và trả lời: người nghe muốn biết diễn biến câu chuyện, ý nghĩa
-HS thảo luận
- Truyện kể về Thánh Gióng, thời Hùng Vương thứ 16, đánh đuổi giặc Ân ra khỏi bờ cõi nước ta.
- Diễn biến:
+ Sự ra đời kì lạ.
+ Lời nói đầu tiên của Thánh Gióng là câu nói đòi đánh giặc.
+ Lớn nhanh như thổi.
+ Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ, đi đánh giặc.
+ Thánh Gióng đánh tan giặc, lên núi, bỏ áo giáp sắt lại, bay về trời.
+ Vua lập đền thờ, phong danh hiệu.
+ Dấu tích còn lại 
I. Ý NGHĨA, ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHƯƠNG THỨC TỰ SỰ:
VD: Truyện “Thánh Gióng” là một văn bản tự sự.
- Truyện có nhân vật, có diễn biến, các sự việc theo thứ tự trước sau.
- Có kết thúc, có ý nghĩa.
Ghi nhớ SGK / trang 28
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
- Truuyện kể về ông già đốn củi trong rừng
- Diễn biến:
+ Ông già muốn thần chết đến.
+ Thần chết đến thật.
+ Ông già sợ quá, nói tránh đi.
- Ý nghĩa: Con người lúc mệt mỏi thì mong được chết để thoát khỏi cực nhọc nhưng khi cái chết đến gần thì lại lo sợ, lại yêu quý cuộc sống.
Bài tập 2:
- Bài thơ “Sa bẫy” có nội dung tự sự.
- GV hướng dẫn HS kể miệng.
Bài tập 3, 4, 5: GV hướng dẫn HS tự về nhà làm.
4/ Củng cố: Đọc lại ghi nhớ
5/ Dặn dò: Học bài. Làm bài. Chuẩn bị bài mới “Sơn Tinh, Thủy Tinh”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV cần cho hs sưu tầm những văn bản thuộc phương thức biểu đạt tự sự.
GV hướng cho học sinh lập dàn ý một văn bản đã học thuộc thể loại tự sự

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_6_tuan_2_nam_hoc_2020_2021.docx