Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 21 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021
* Bước 1: Ổn định tổ chức (1')
* Bước 2: Kiểm tra bài cũ (3-5')
- Nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn?
- Xác định câu nghi vấn trong đoạn trích: “Năm nay đào lại nở...ở đâu bây giờ?”
=>Giáo viên nhận xét, sửa bài làm và cho điểm
* Bước 3: Dạy - học bài mới:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 21 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 21 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021
Tuần 21 Ngày dạy: 18/1 Lớp dạy: 81, 82 Tiết 77 Câu nghi vấn (Tiếp theo) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để thể hiện các ý cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ cảm xúc ... 2. Kĩ năng Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc - hiểu và tạo lập văn bản 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập tích cực. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: Các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài chức năng chính. 2. Kĩ năng Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc - hiểu và tạo lập văn bản 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập tích cực. Yêu mến sự phong phú đa dạng của tiếng Việt. 4. Kiến thức tích hợp - Tích hợp phần Văn: Xác định công dụng của câu nghi vấn trong các VB đã học - Tích hợp KNS, dân số, môi trường 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, hợp tác - Năng lực chuyên biệt: giao tiếp, sáng tạo III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Chuẩn bị của thầy. Bảng phụ, máy chiếu. 2. Chuẩn bị của trò: Đọc bài, trả lời các câu hỏi và bài tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Bước 1: Ổn định tổ chức (1') * Bước 2: Kiểm tra bài cũ (3-5') - Nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn? - Xác định câu nghi vấn trong đoạn trích: “Năm nay đào lại nở...ở đâu bây giờ?” =>Giáo viên nhận xét, sửa bài làm và cho điểm * Bước 3: Dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KT-KN cần đạt Gchú Hoạt động 1: Khởi động PPDH: Tạo tình huống Thời gian: 1- 3' Hình thành năng lực: Tư duy, giao tiếp * Cho HS quan sát lại khổ cuối bài thơ “Ông đồ”. Nêu yêu cầu: Trong khổ thơ, câu thơ cuối thuộc kiểu câu gì? Em hiểu gì về kiểu câu đó? - Từ phần trình bày của HS, dẫn vào bài mới. Hình thành kĩ năng q/sát nhận xét, thuyết trình - Suy nghĩ, trao đổi - 1 HS trình bày, Kĩ năng quan sát nhận xét, thuyết trình - Ghi tên bài lên bảng -Ghi tên bài vào vở Tiết 81. Câu nghi vấn... Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (Tri giác, phân tích, đánh giá khái quát) PPDH: Khai thác kênh chữ, vấn đáp, phân tích, thuyết trình Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút, KTB Thời gian: 12-15’ Hình thành năng lực: Năng lực giao tiếp: nghe, đọc, hợp tác, tổng hợp I.HD HS tìm hiểu những chức năng khác của câu nghi vấn. Hình thành kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác, tổng hợp... Kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác, tổng hợp... I.HS tìm hiểu những chức năng khác của câu NV III. Những chức năng khác 1.Cho HS quan sát các đoạn trích. Gọi HS đọc. Hỏi: -Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn ? - Các câu nghi vấn trong đoạn trích trên có dùng để hỏi không ? Nếu không dùng để hỏi thì để làm gì ? - Nhận xét về dấu hiệu kết thúc những câu nghi vấn trên? Có phải bao giờ cũng là dấu chấm hỏi không? HS quan sát. 1HS đọc. HS HĐ cá nhân, xác định câu nghi vấn,trả lời. 1. Ví dụ: sgk/ - Các câu nghi vấn: đều không dùng để hỏi. a.Những người .... ở đâu bây giờ ? ->Bộc lộ cảm xúc, tình cảm (Sự hoài niệm, tiếc nuối) b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ?->Đe doạ. c. Có biết không ? Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à? ->Đe doạ. d.Cả đoạn trích là một câu nghi vấn. -> Khẳng định (tác dụng của văn chương) e. Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy. ->Bộc lộ cảm xúc - Kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Có lúc câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm than (câu 2- e) 2. Qua tìm hiểu VD, em thấy ngoài chức năng chính để hỏi, câu nghi vấn còn có chức năng nào khác? HS tóm tắt, trả lời =>Các chức năng khác của câu nghi vấn : 2.Ghi nhớ(SGK/22) 3. Trong giao tiếp, khi gặp nhau, người ta thuờng sử dụng các câu nghi vấn như: Anh ăn cơm chưa?; Cậu đi đâu đấy?... - Các câu NV trên dùng để hỏi hay để làm gì? - Mối q/hệ giữa người nói và người nghe ở đây ntn? HS suy nghĩ, trình bày: - Các câu NV đó không dùng để hỏi mà để chào nhau. - Mối quan hệ giữa người nói và người nghe ở đây là quan hệ xã giao thông thường. Hoạt động 3: Luyện tập. PPDH: Tái hiện thông tin, phân tích, giải thích, so sánh. KTDHTC: Kĩ thuật động não, trình bày 1phút. Thời gian: 13-15 phút Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo, hợp tác II.HD HS luyện tập Hình thành kĩ năng tư duy, sáng tạo II. HS luyện tập Kĩ năng tư duy, sáng tạo II. Luyện tập 4. Quan sát các đoạn trích và cho biết: Câu nào là câu nghi HS q/sát xác định, trình bày Bài 1: Xác định câu nghi vấn và chức năng vấn ? Những câu nghi vấn đó được dùng để làm gì ? a.Con người đáng kính ấy .. để có ăn ư ? => bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên) b.Trừ câu “Than ôi !”; Tất cả các câu còn lại đều là câu nghi vấn=>Phủ định, bộc lộ cảm xúc. c. Sao ta không ... lá nhẹ nhàng rơi => Cầu khiến, a.Con người đáng kính ấy .. để có ăn ư ? => bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên) b.Trừ câu “Than ôi !”; Tất cả các câu còn lại đều là câu nghi vấn=>Phủ định, bộc lộ cảm xúc. c. Sao ta không ... lá nhẹ nhàng rơi => Cầu khiến,bộc lộ cảm xúc. d. Ôi, nếu thế thì đâu là quả bóng bay => Phủ định, bộc lộ cảm xúc. 5. Xét các đoạn trích và cho biết câu nào là câu ng/vấn ? - Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn ? Những câu đó được dùng để làm gì ? - Trong những câu nghi vấn đó câu nào có thể thay thế được bằng một câu không phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tương đương ? Hãy viết những câu có ý nghĩa tương đương đó ? HS suy nghĩ, trao đổi với các bạn để làm Bài 2. * Các câu nghi vấn a. - Sao cụ lo xa quá thế ? - Tội gì ... để lại ? - Ăn mãi hết ... gì mà lo liệu ? =>Phủ định. b. Cả đàn bò giao cho ... chăn dắt làm sao ? =>Bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại. c. Ai dám bảo ... tình mẫu tử ? =>Khẳng định. d. - Thằng bé kia mày có việc gì? - Sao lại đến đây mà khóc ? => Hỏi. 5. Xét các đoạn trích và cho biết câu nào là câu ng/vấn ? - Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? Những câu đó được dùng để làm gì ? - Trong những câu nghi vấn đó câu nào có thể thay thế được bằng một câu không phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tương đương ? Hãy viết những câu có ý nghĩa tương đương đó ? HS suy nghĩ, trao đổi với các bạn để làm Bài 2. * Các câu nghi vấn a. - Sao cụ lo xa quá thế ? - Tội gì ... để lại ? - Ăn mãi hết ... gì mà lo liệu ? =>Phủ định. b. Cả đàn bò giao cho ... chăn dắt làm sao ? =>Bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại. c. Ai dám bảo ... tình mẫu tử ? =>Khẳng định. d. - Thằng bé kia mày có việc gì? - Sao lại đến đây mà khóc ? => Hỏi. * Các câu có ý nghĩa tương đương a. Cụ không phải lo xa quá như thế. Cụ không nên nhịn đói mà để tiền lại. Ăn hết thì lúc chết không có tiền để mà lo liệu. b. Không biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt được đàn bò hay không. c.Thảo mộc tự nhiên cũng có tình mẫu tử 6. Phát phiếu HT cho HS. Nêu yêu cầu BT 3: Đặt câu NV dùng để a. Yêu cầu một người bạn kể lại nội dung của một bộ phim vừa được trình chiếu HS đặt câu theo nhóm bàn. Một số HS trình bày. HS khác n/xét. Bài 3. Đặt câu. VD: a. Bạn có thể kể lại cho mình nghe về bộ phim tối hôm qua được không? b. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trước số phận của một nhân vật văn học. 7. Nêu yêu cầu: Viết đoạn văn ngắn (6-8 câu), chủ đề tự chọn, trong đoạn văn có sử dụng câu nghi vấn để cầu khiến hoặc bộc lộ cảm xúc. HS viết cá nhân, 2-3 HS trình bày. HS khác nhận xét. b. Sao số phận của cô bé bán diêm lại bất hạnh đến vậy? 4. Viết đoạn văn HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn. - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. * Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc. * Kỹ thuật: Động não, hợp tác, bản đồ tư duy.... * Thời gian: 5 phút . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn kiến thức kỹ năng cần đạt Ghi chú - Đặt một vài câu nghi vấn với các chức năng khác nhau Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu , trao đổi, trình bày. Hoàn thành bài tập ở nhà Bài tập HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn. - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. * Phương pháp:Dự án. * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 5 phút . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn kiến thức kỹ năng cần đạt Ghi chú Viết một đoạn văn ngắn về sự cần thiết phải bảo vệ môi trường, trong đoạn văn có dùng câu nghi vấn. Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu , trao đổi, trình bày. Bài tập Kiến thức trọng tâm của bài Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà (2 ‘) a. Bài cũ: - Học bài, làm hoàn thành các bài tập - Tìm một số câu nghi vấn trong các VB trong sgk và chức năng của chúng? b. Bài mới: Chuẩn bị bài: Thuyết minh về một phương pháp (cách làm) - Đọc kĩ bài, tập trả lời các câu hỏi. - Xem lại cách làm bài văn thuyết minh, các PPTM chủ yếu. - Xem xét, tìm hiểu về một số loại đồ chơi mà em có hoặc sách dạy nấu ăn * Rút kinh nghiệm - Nhấn mạnh dụng ý của tác giả khi mượn lời con hổ - Nhấn mạnh về tinh thần yêu nước thầm kín của thế hệ nhà thơ ********************************** Tuần 21 Ngày dạy: 18, 19, 22/1 Lớp dạy: 8/1, 8/2 Tiết 78, 79 VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh 2. Kĩ năng Luyện cách viết một đoạn văn trong một bài văn thuyết minh 3. Thái độ Tự giác, tích cực trong học tập II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức: - Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh - Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh 2. Kĩ năng - Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh - Diễn đạt rõ ràng, chính xác - Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ. 3. Thái độ Thấy dược sự cần thiết của văn bản thuyết minh đời sống của con người. 4. Kiến thức tích hợp - Tích hợp phần Văn: Các đoạn văn TM trong các VB đã học - Tích hợp KNS,, dân số, môi trường 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, hợp tác - Năng lực chuyên biệt: giao tiếp, sáng tạo III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Chuẩn bị của thầy. Bảng phụ, máy chiếu. 2. Chuẩn bị của trò: Đọc bài, trả lời các câu hỏi và bài tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Bước 1: Ổn định tổ chức (1') * Bước 2: Kiểm tra bài cũ (3-5') - Thế nào là văn bản thuyết minh? - Đặc điểm của VB thuyết minh? - Các phương pháp thuyết minh chủ yếu? * Bước 3: Dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KT-KN cần đạt Gchú Hoạt động 1: Khởi động PPDH: Tạo tình huống Thời gian: 1- 3' Hình thành năng lực: Tư duy, giao tiếp * Nêu yêu cầu: Để viết được bài văn, đoạn văn TM, chúng ta cần phải làm gì? Hình thành kĩ năng q/sát nhận xét, thuyết trình - Suy nghĩ, trao đổi Kĩ năng quan sát nhận xét, thuyết trình - Từ phần trình bày của HS, dẫn vào bài mới. - Ghi tên bài lên bảng - 1 HS trình bày, -Ghi tên bài vào vở Tiết 77. Viết đoạn văn... Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (Tri giác, phân tích, đánh giá khái quát) PPDH: Khai thác kênh chữ, vấn đáp, phân tích, thuyết trình Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút, KTB Thời gian: 12-15’ Hình thành năng lực: Năng lực giao tiếp: nghe, đọc, hợp tác, tổng hợp I.HD HS tìm hiểu về đoạn văn trong VB thuyết minh Hình thành kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác, tổng hợp... HS tìm hiểu về đoạn văn trong văn bản thuyết minh Kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác, tổng hợp... I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh B1. HDHS tìm hiểu cách sắp xếp trong đoạn văn TM HS tìm hiểu cách sắp xếp trong đoạn văn TM 1. Nhận diện các đoạn văn thuyết minh 1.Thế nào là đoạn văn? Nếu viết được các đoạn văn tốt thì sẽ có hiệu quả gì ? =>Viết tốt các đoạn văn là ĐK để làm tốt bài văn HS quan sát SGK trả lời Đoạn văn là bộ phận của bài văn (thường gồm 2 câu trở lên, được sắp xếp theo thứ tự nhất định) 2. Cho HS đọc 2 đoạn văn trong SGK. Hỏi: - Nội dung của mỗi đoạn là gì - Mỗi đoạn được trình bày theo cách nào? Hãy tìm câu chủ đề, từ ngữ chủ đề của 2 đoạn văn đó? - Các câu còn lại có vai trò, tác dụng ntn đối với câu chủ đề hoặc từ ngữ chủ đề? (giải thích, bổ sung gì ?) - Mỗi đoạn văn đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào ?Tác dụng? HS HĐ theo 2 nhóm, đại diện trình bày. *Đoạn văn: sgk/14 a. Nội dung: Nguy cơ thiếu nước sạch trên TG. - Trình bày theo cách diễn dịch. Câu chủ đề: câu 1. Các câu sau bổ sung thông tin làm rõ câu chủ đề: + Câu 2: Cung cấp TT về lượng nước ngọt ít ỏi +Câu 3: Cho biết lượng nước ngọt ấy bị ô nhiễm. + Câu 4: Nêu sự thiếu nước ở các nước trên TG. + Câu 5: Dự báo đến năm 2025, 2/3 dân thiếu nước - Phương pháp thuyết minh: dùng số liệu (3%, 2025, 2/3) kết hợp phân tích. b.Nội dung: Giới thiệu về Phạm Văn Đồng - Trình bày theo cách song hành: + Không có câu chủ đề, chỉ có từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng. + Các câu đều làm nhiệm vụ cung cấp thông tin về các hoạt động đã làm của PVĐ - Phương pháp TM: Vừa giải thích vừa liệt kê. 3. Qua 2 đoạn văn trên, em rút ra kết luận gì về cách trình bày nội dung một đoạn văn? HS suy nghĩ, trả lời: ->Cách trình bày nội dung một đoạn văn TM - Mỗi đoạn văn thường trình bày 1 ý, ý đó thường thể hiện ở câu chủ đề hoặc từ ngữ chủ đề. - Các câu trong đoạn hướng về chủ đề, làm rõ chủ đề B2:HD HS nhận xét và sửa lại đoạn văn TM chưa chuẩn HS nhận xét và sửa lại đoạn văn TM chưa chuẩn 2.Sửa lại đoạn văn TM chưa chuẩn 4.Gọi HS đọc 2 đoạn văn mục 2. Chia nhóm cho HS thảo luận theo yêu cầu: 1HS đọc. HS HĐ theo nhóm, suy nghĩ trình bày. *Đoạn văn a: Thuyết minh về cây bút bi. - Cách thuyết minh chưa hợp lí vì đoạn văn không diễn đạt - Mỗi đoạn văn thuyết minh về đối tượng nào? - Cách thuyết minh của đoạn như vậy đã hợp lí chưa? Vì sao? Hãy chỉ ra nhược điểm của mỗi đoạn và nêu cách sửa? (Nếu giới thiệu cây bút bi thì nên giới thiệu ntn? - Đoạn văn trên nên tách đoạn và mỗi đoạn viết lại như thế nào ? - Nên giới thiệu về đèn bàn bằng phương pháp nào? Có thể tách làm mấy đoạn? Mỗi đoạn nên viết như thế nào?) một ý mà có nhiều ý lẫn vào (câu 1 là đặc điểm, câu 2,3,4 là cấu tạo, câu 5 là cách sử dụng)->Sửa: tách thành 3 đoạn, mỗi đoạn viết về một ý: + Đặc điểm của cây bút bi. + Cấu tạo của bút bi. + Cách sử dụng và bảo quản bút bi. * Đoạn văn b: Thuyết minh về chiếc đèn bàn. - Cách thuyết minh còn lộn xộn, không tuân theo thứ tự nhận thức sự vật và thứ tự cấu tạo sự vật. ->Sửa: Sắp xếp lại cho phù hợp với nhận thức và thứ tự cấu tạo sự vật.: Cấu tạo đèn bàn: + Phần chao đèn: làm bằng vải lụa có khung sắt ở trong và vòng thép gắn với thân đèn + Phần thân đèn: là một ống thép rỗng, không gỉ để luồn dây điện phía trong, đầu dưới gắn với đế, đầu trên gắn với đui đèn để lắp bóng đèn + Phần đế đèn: Là một hộp nhựa cứng vững chãi, đỡ thân đèn, có công tắc để bật tắt 5. Hãy sửa lại 2 đoạn văn trên? GV chiếu đoạn văn của HS, cho HS nhận xét. HS sửa lại, trình bày. HS khác nhận xét 6. Qua các BT trên hãy cho biết khi làm bài văn TM cần phải làm gì? Khi viết đoạn văn cần phải làm gì? Các ý trong đoạn văn cần được sắp xếp như thế nào? *GV chốt lại.Gọi HS đọc HS tóm tắt, trả lời theo GN. 1HS đọc GN -> - Khi làm bài văn TM - Khi viết đoạn - Các ý trong đoạn * Ghi nhớ(SGK/15) Hoạt động 3: Luyện tập. PPDH: Tái hiện thông tin, phân tích, giải thích, so sánh. KTDHTC: Kĩ thuật động não, trình bày 1phút. Thời gian: 13-15 phút Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo, hợp tác II.HD HS luyện tập Hình thành kĩ năng tư duy, sáng tạo II. HS luyện tập Kĩ năng tư duy, sáng tạo II. Luyện tập 7. Hãy viết phần mở bài và kết bài cho đề văn: “Giới thiệu trường em” HS viết theo 2 nhóm: Nhóm 1: viết phần MB Nhóm 2: viết phần KB Bài 1: Viết phần mở bài và kết bài 8. Nêu y/cầu BT2: Hãy viết thành 1 đoạn văn TM theo chủ đề: Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân VN. HS viết cá nhân. 2-3 HS trình bày, HS khác n/ xét. Bài 2: Viết đoạn văn TM theo chủ đề VD. Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân VN. Người đã bôn ba khắp năm châu bốn biển tìm con đường đấu tranh giải phóng dân tộc khỏi ách lầm than, nô lệ. Người đã sáng lập ra Đảng cộng sản Việt Nam và lãnh đạo nhân dân ta tiến hành cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công, đem lại độc lập tự do cho dân tộc. Người đã cống hiến cả cuộc đời mình cho dân, cho nước. 9. Nêu y/cầu BT3: Hãy viết đoạn văn giới thiệu bố cục sách Ngữ văn 8 tập 1. HS viết cá nhân. 2-3 HS trình bày, HS khác n/ xét. Bài 2: Viết đoạn văn giới thiệu bố cục sách Ngữ văn 8 tập 1. BT3. Giới thiệu bố cục SGK Ngữ văn 8, tập một. SGK Ngữ văn 8, tập một có bố cục hợp lí, khoa học. Sách gồm 17 bài. Mỗi bài có nội dung tích hợp 3 phân môn: Đọc -hiểu văn bản - Tiếng Việt -Tập làm văn. Ba phần này có quan hệ gắn bó, bổ sung cho nhau. Phần văn bản chủ yếu là các tác phẩm truyện kí hiện đại của Việt Nam và một số nước trên thế giới nhằm giúp HS thấy được vẻ đẹp của các tác phẩm , các hình tượng văn học, các nhân vật điển hình.... đồng thời cung cấp những ngữ liệu giúp HS tìm hiểu về các kiến thức trong phân môn Tiếng Việt và Tập làm văn. Phần Tiếng Việt hướng vào tìm hiểu các đơn vị kiến thức về các lớp từ, nghĩa của từ, các biện pháp tu từ từ vựng, các kiểu câu, dấu câu để từ đó giúp HS vận dụng linh hoạt trong tìm hiểu văn bản và trong giao tiếp. Phần Tập làm văn tập trung vào các kiểu văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm, thuyết minh để giúp HS có kĩ năng tạo lập các loại văn bản này. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo khi sử dụng * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT GHI CHÚ Gv giao bài tập - Chỉ ra các PPTM và cách trình bày nội dung trong đoạn văn em vừa viết Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi,làm bài tập, trình bày.... . * Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2') - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT GHI CHÚ Tìm đọc một số đoạn văn thuyết minh hay, học tập cách trình bày nội dung trong các đoạn văn đó - Đọc thêm tư liệu Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà (2 ‘) a. Bài vừa học - Nắm vững cách viết đoạn văn TM - Làm hoàn thành các bài tập vào vở BT. b. Bài mới: Chuẩn bị bài: “Quê hương”- Tế Hanh - Tìm tư liệu về các nhà thơ - Đọc kĩ các VB, trả lời các câu hỏi đọc, hiểu văn bản. - Tìm những bài thơ của các nhà thơ khác cũng có cùng nhan đề. * Rút kinh nghieemj - Cho học sinh viết đoạn văn trên lớp - Cho sẵn đề tài giao các tổ ******************************************* Tuần 20,21 Ngày dạy: 19, 22,25/1 Lớp dạy: 8/1, 8/2 Tiết 80,81 QUÊ HƯƠNG Tế Hanh I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức: - Biết đọc - hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của phong trào thơ mới. - Hiểu được tình yêu quê hương đằm thắm và những sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả trong bài thơ. - Vận dụng vào trong cảm thụ văn học. b. Kĩ năng: - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ. - Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Yêu quê hương, đất nước. - Tự lập, tự tin, tự chủ. b. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Phương pháp: +Vấn đáp, thuyết trình.9 + Thảo luận nhóm. - Đồ dùng: + SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án. 2. Trò: -Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß Chuẩn KT-KN cÇn ®¹t Gchú Hoạt động 1: Khởi động PPDH: Thuyết trình, trực quan Thời gian: 1- 3' Hình thành năng lực: Thuyết trình. * Nêu yêu cầu: Hãy giới thiệu một vài nét đặc sắc về quê hương em. - Từ phần trình bày của HS, dẫn vào bài mới. Hình thành kĩ năng q/sát nhận xét, thuyết trình - Nghe, suy nghĩ, trao đổi - 1 HS trình bày, dẫn vào bài mới Kĩ năng quan sát nhận xét, thuyết trình - Ghi tên bài lên bảng -Ghi tên bài vào vở Tiết 78,79,80. Văn bản..... Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - PPDH: Khai thác kênh chữ, vấn đáp, tái hiện thông tin, giải thích Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút Thời gian: 3- 5' Hình thành năng lực: Năng lực giao tiếp: nghe, đọc I. HD HS ®äc - t×m hiÓu chó thÝch Hình thành kĩ năng đọc, trình bày 1 phút I.Đäc-t×m hiÓu chó thÝch Kĩ năng đọc, trình bày 1 phút I. §äc - Chó thÝch 1.GV HD đọc: nhẹ nhàng hồ hởi, vui tươi, trìu mến, chú ý những chi tiết m/tả và những chi tiết thể hiện t/cảm của tác giả. Ngắt nhịp 3/2/3 và 3/5. - GV đọc 1 lần. Gọi HS đọc HS nghe, xác định cách đọc. 1HS đọc văn bản, HS khác lắng nghe nhận xét. 1. Đọc 2.Cho HS đọc chú thích và trình bày những nét chính về tác giả, tác phẩm ? GV giới thiệu chân dung nhà thơ và nhấn mạnh ý chính. HS đọc và trình bày. 2. Chú thích a. Tác giả: Tế Hanh - Tên khai sinh Trần Tế Hanh - Sinh năm 1921. - Thơ ông chan chứa tình cảm sâu nặng với quê hương. - Ông được trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về VHNT năm 1996. b. Tác phẩm - Rút trong tập “Nghẹn ngào”(1939), sau in lại trong tập “Hoa niên”(1945) GV bổ sung: Tế Hanh là một nhà thơ của quê hương, gắn bó tha thiết với làng quê. Ngay từ những sáng tác đầu tay của tuổi hoa niên, hồn thơ lãng mạn của ông đã gắn bó tha thiết, sâu nặng với quê hương, với làng chài ven biển, nơi ông sinh ra và lớn lên. Mảng thơ thành công nhất của ông cũng là mảng viết về đề tài quê hương. Bài thơ “Quê hương”là bài thơ được viết trong cảm xúc nhớ nhà, nhớ quê khi tác giả đang là học trò xa quê. Đây là mảnh hồn trong trẻo nhất mà Tế Hanh có được trong những ngày trước CMT8. 3. Cho HS tìm hiểu các CT. GV giải thích thêm: cánh buồm vôi, phăng mái chèo HS tự tìm hiểu trong sgk c. Từ khó II. HD HS đọc - tìm hiểu văn bản Hình thành kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác... II. HS đọc - tìm hiểu VB Kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác... II. Đọc-Tìm hiểu văn bản B1. HD HS tìm hiểu khái quát văn bản HS tìm hiểu khái quát văn bản 1. Tìm hiểu khái quát 4. Cho HS trao đổi cặp đôi : - Xác định thể thơ và nhận dạng thể thơ trong bài thơ? (Số câu, số chữ, cách gieo vần) - Mạch cảm xúc trong bài thơ được phát triển như thế nào trong bài thơ? - Căn cứ mạch cảm xúc ta có thể chia bài thơ làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần? HS căn cứ VB, nhận xét, trao đổi, trình bày: - Thể thơ: tự do 8 chữ. Bài thơ có nhiều khổ, số dòng trong khổ không đồng đều, gieo vần linh hoạt ở tiếng cuối mỗi dòng thơ. - Mạch cảm xúc: Giới thệu chung ->Tái hiện cụ thể về quê hương ->Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. - Bố cục: 2 phần + 3 khổ đầu: Bức tranh quê hương + Khổ cuối: Tình cảm của tác giả (Phần chính, đặc sắc nhất của bài thơ là tái hiện h/ảnh con người và cuộc sống làng chài quê hương của t/g) B2. HD HS tìm hiểu chi tiết văn bản HS tìm hiểu chi tiết văn bản 2. Tìm hiểu chi tiết 5.Theo dõi phần đầu bài thơ, hãy cho biết: - Tác giả đã giới thiệu về quê hương của mình qua những chi tiết nào? - Nhận xét về cách giới thiệu của tác giả về quê hương? - Qua cách giới thiệu đó em cảm nhận được điều gì về quê hương của tác giả? HS HĐ cá nhân, theo dõi VB, phát hiện chi tiết, suy nghĩ, trả lời a. Bức tranh quê hương * Giới thiệu về quê hương: + Vốn làm nghề chài lưới + Nước bao vây cách biển nửa ngày sông -> Cách giới thiệu tự nhiên giản dị mộc mạc như một lời tâm sự, vừa nêu rõ nghề truyền thống vừa nêu rõ vị trí của làng. Cách giới thiệu còn độc đáo ở cách tính độ dài khoảng cách không gian bằng thời gian đi thuyền trên sông. ->Đây là một làng quê miền biển, sống chủ yếu bằng nghề đánh cá 6.Theo dõi khổ thơ thứ 2 và cho biết - Cảnh thuyền đánh cá ra khơi được tác giả tái hiện qua những chi tiết, hình ảnh nào?( thiên nhiên, con người, cảnh vật...) -Để miêu tả cảnh đoàn thuyền HS tìm chi tiết trong văn bản suy nghĩ và trả lời * Cảnh dân làng ra khơi đánh cá + Thiên nhiên: trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng ->Báo hiệu một ngày biển cả thanh bình, thời tiết tốt, thuận lợi cho việc ra khơi. + Con người: trai tráng ->trẻ , khoẻ mạnh + Con thuyền: nhẹ, hăng như con tuấn mã, phăng mái chèo ra khơi, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật đó? -Qua sự tái hiện của tác giả, em có nhận xét gì về cảnh ra khơi đánh cá của dân làng? vượt trường giang + Cánh buồm: giương to như mảnh hồn làng, rướn thân thâu góp gió (Nghệ thuật: so sánh, nhân hoá, liên tưởng độc đáo kết hợp việc sử dụng những ĐT, TT gợi tả...) -> khí thế mạnh mẽ , vóc dáng khoẻ khoắn và vẻ đẹp hùng tráng, đầy ấn tượng của con thuyền. =>Khung cảnh lao động hăng say, phấn chấn, hào hùng Hình ảnh con thuyền được tác giả liên tưởng, so sánh đầy ấn tượng. Con thuyền được so sánh với con tuấn mã, một con ngựa đẹp, khoẻ và phi nhanh dưới bàn tay điều khiển của những trai tráng làng chài như chứa đựng cả niềm say mê, hào hứng của những người dân làng chài.Hình ảnh so sánh kết hợp một loạt từ ngữ giàu chất tạo hình:hăng, phăng, vượt... đã diễn tả khí thế mạnh mẽ, vẻđẹp hùng tráng đầy ấn tượng của con thuyền cũng như của người dân lao động. Hình ảnh cánh buồm no gió cũng được so sánh cũng rất độc đáo. Cánh buồm là vật hữu hình được so sánh với “mảnh hồn làng”, cái vô hình, trừu tượng khiến cho hình ảnh cánh buồm trở nên bay bổng, lãng mạn. Hình ảnh cánh buồm trắng no gió trở nên lớn lao, thiêng liêng, thơ mộng, trở thành một biểu tượng đẹp của người dân làng chài. Có thể nói 6 câu thơ trong sáng, bình dị, giàu sức gợi đã khắc hoạ thành công khung cảnh lao động hăng say, phấn chấn, hào hùng của người dân làng chài. 7.Theo dõi khổ thơ thứ 3 và cho biết cảnh thuyền đánh cá về bến được tác giả khắc hoạ bằng bằng mấy chi tiết ? Đó là những chi tiết nào ? - Không khí ồn ào tấp nập đón ghe về cùng với lời tâm niệm “nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe” cho thấy cuộc sống nơi đây như thế nào ? - Miêu tả người dân chài và con thuyền, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của BPNT đó? - Em hình dung như thế nào về hình ảnh con thuyền và con người sau chuyến ra khơi trở về ? HS trao đổi, thảo luận, tìm chi tiết trong văn bản suy nghĩ và trả lời * Cảnh thuyền cá về bến + Không khí: ồn ào, tấp nập + Cá đầy thuyền, tươi ngon + Con người: da ngăm rám nắng, thân hình nồng thở vị xa xăm + Con thuyền: im bến mỏi trở về nằm, nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. =>Một cuộc sống lao động bình dị với nhiều niềm vui và cùng những nỗi lo âu. - Nghệ thuật: + Miêu tả vừa chân thực vừa lãng mạn kết hợp nhân hoá ->Những người đi biển dạn dày nắng gió biển khơi khiến cơ thể khoẻ mạnh, rắn rỏi như còn nóng hổi vị mặn mòi của biển lúc trở về. Người dân chài mang vẻ đẹp và sự sống nồng nhiệt của biển cả. + Phép nhân hoá khiến con thuyền như một cơ thể sống, như một phần sự sống lao động ở làng chài, gắn bó mật thiết với cuộc sống con người ở nơi đây. 8. Qua dòng hồi tưởng về quê hương, em có cảm nhận gì về bức tranh làng chài ven biển miền Trung của tác giả? HS suy nghĩ trả lời =>Bức tranh lao động tươi sáng, dạt dào sức sống và niềm vui 9.Theo dõi khổ thơ cuối, hãy cho biết: HS phát hiện chi tiết, suy nghĩ, trả lời. b. Tình cảm của tác giả - Trong xa cách, nhớ về quê nhà, tác giả nhớ đến những gì? -Qua nỗi nhớ đó, ta thấy được tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? - Xa quê - nhớ: màu nước xanh, cá bạc, buồm vôi, con thuyền rẽ sóng ra khơi, mùi nồng mặn... ->những hình ảnh thân thuộc, gắn bó, mang hương vị riêng đầy quyến rũ của miền biển. =>T/cảm gắn bó, yêu quê hương tha thiết, sâu nặng. Mùi nồng mặn vừa nồng nàn lại vừa mặn mà đằm thắm. Đó là mùi vị riêng của làng biển được cảm nhận bằng tấm lòng của người con xa quê. Đây là nỗi nhớ quê cụ thể, thắm thiết thể hiện sự gắn bó thuỷ chung của tác giả với quê hương cho dù xa cách. 10. Để có thể tái hiện hình ảnh quê hương đẹp, tươi sáng như vậy chứng tỏ tác giả là người như thế nào? HS bộc lộ suy nghĩ: Tác giả có tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, gắn bó sâu nặng với con người, cuộc sống làng quê. III. HDHS đánh giá, khái quát VB Hình thành kĩ năng đánh giá, tổng hợp III. Đánh giá, khái quát Kĩ năng đánh giá, tổng hợp III. Ghi nhớ 11.Bài thơ có những đặc sắc nào về nghệ thuật? Qua đó, em cảm nhận được điều gì từ bài thơ và tình cảm của tác giả ? * GV -> GN. Gọi HS đọc HS suy nghĩ, tóm tắt và trả lời theo ghi nhớ: 1. Nghệ thuật - Sáng tạo nên những h/ả c/sống lao động thơ mộng - Tạo liên tưởng, so sánh độc đáo, lời thơ bay bổng, đầy cảm xúc. - Sử dụng thể thơ 8 chữ hiện đại có những sáng tạo mới mẻ, phóng khoáng. 2. Nội dung: Tình yêu quê hương tha thiết đằm thắm của tác giả 1HS đọc * Ghi nhớ: sgk/18 Hoạt động 3: Luyện tập PPDH: Tái hiện thông tin, phân tích, giải thích, so sánh, đọc diễn cảm KTDHTC: Kĩ thuật động não, trình bày 1phút. Thời gian: 5 phút Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo Hoạt động 3: luyện tập. (5’) - Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT GHI CHÚ H: Đọc diễn cảm bài thơ ? H: H.ả nào trong bài thơ mà em thích nhất? Vì sao? H: Em có thể hát bài hát: Quê hương ? H: Sưu tầm một số câu thơ, đoạn thơ về tình cảm quê hương? - 2 HS đọc bài thơ. - HS trả lời trước lớp ->HS khác nhận xét bổ sung. - Sưu tầm câu thơ, đoạn thơ về quê hương. IV. Luyện tập - Đọc diễn cảm bài thơ - Sưu tầm một số câu thơ, đoạn thơ về tình cảm quê hương. Hoạt động 4: vận dụng. (5’) - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT GHI CHÚ Cảm nhận về câu thơ em cho là hay nhất trong bài. - HS thực hiện Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (3) - Phương pháp: nêu vấn đề - Kĩ thuật: động não HOẠT
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_8_tuan_21_truong_thcs_phu_loi_nam_hoc_20.docx

