Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

1. Kiến thức:

- Một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt.

- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.

- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.

2. Kĩ năng:

docx 35 trang Bình Lập 16/04/2024 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021
Ngày dạy: 7-8/9/2020
Lớp dạy: 9/1 
Tuần 1
CHUYÊN ĐỀ VĂN BẢN NHẬT DỤNG- BÀI 1
Tiết 1 ,2 – Văn bản: 
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 Lê Anh Trà
I. Mục tiêu bài học: 
 1. Kiến thức: 
- Một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt. 
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. 
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 
 2. Kĩ năng:
 * Kĩ năng chuyên môn:
 - Nắm bắt nội dung Vb nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. 
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.
 * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: 
Giúp HS xác định được giá trị bản thân từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách HCM; kĩ năng giao tiếp trình bày trao đổi về nội dung của phong cách HCM.
 3. Thái độ: 
Kính yêu Bác, học tập lối sống giản dị, phong thái ung dung của Bác, hiểu được vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị, thanh cao và khiêm tốn.Từ đó tự nguyện học tập theo gương Bác giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc...
4. Các năng lực / phẩm chất cần phát triển cho học sinh:
- Năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự quản.....
- Ý thức cá nhân, tự chủ, tự lực...
5. Nội dung lồng ghép, tích hợp:
- Vấn đề hội nhập và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Giáo dục tư tưởng HCM.
II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
Phương pháp: 
Bình giảng, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm...
Kĩ thuật:
Trình bày 1 phút, động não, phân nhóm...
III. Phương tiện / thiết bị dạy học:
Mãy chiếu, máy tính, sgk
IV. Chuẩn bị:
GV: soạn giáo án, chân dung Hồ Chủ Tịch, một số tập thơ của Bác, hình ảnh về lối sống giản dị của HCM.
HS: Đọc kĩ văn bản, các câu hỏi đọc –hiểu và soạn vào vở soan, gấy khổ lớn và bút lông ghi nội dung thảo luận.
V. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động Khởi động ( 5’)
1. Hoạt động khởi động: 
Mục đích: Tạo cho HS trình bày cảm nhận cá nhân về hình ảnh.
Phương pháp: Trực quan,vấn đáp, thuyết trình.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
Phương tiện dạy học: Máy chiếu
Tổ chức các HĐ dạy học của GV
Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm
Kiến thức trọng tâm

- GVchiếu một đoạn video có một số hình ảnh về lối sống của Bác ghép với bài hát về Bác, yêu cầu: Sau khi xem đoạn video, nêu những điều mà em cảm nhận về phong cách, lối sống của Bác.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: Quan tâm những em còn rụt rè, yếu kém
- Phương án đánh giá: Chọn những ý kiến gần đúng hoặc đúng với sự hiểu biết về hình ảnh ...
- GV dẫn dắt vào bài mới:
“Tháp Mười đẹp nhất bông sen. Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ”.“Bác Hồ” hai tiếng ấy thật vô cùng gần gũi và thân thương đối với mỗi người dân Việt Nam. Đối với chúng ta, Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước vĩ đại mà Người còn là danh nhân văn hóa thế giới. Vẻ đẹp văn hóa chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh.

- Làm việc cá nhân,
 trả lời.
+ Nhận xét, bổ sung.

 2. Hoạt động Hình thành kiến thức: (20’)
- Mục đích: Hướng dẫn HS thực hiện hoạt động học tập khai thác, tìm hiểu, chiếm lĩnh tri thức theo từng nội dung; hình thành các kĩ năng, các năng lực cần thiết, giáo dục tư tưởng, tình cảm, tự hoàn chỉnh, hoàn thiện nhân cách bản thân.
- Phương pháp: thuyết trình, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, gợi mở, phân tích, tổng hợp,...
- Kĩ thuật: đọc tích cực, trình bày 1 phút, khăn trải bàn, đặt câu hỏi, chia nhóm, sơ đồ tư duy,...
- Phương tiện, thiết bị dạy học: Sgk, giáo án
 Tổ chức các HĐ dạy học của GV

Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm
 Kiến thức trọng tâm
*Bước 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung.
- Giao việc: 
* Em hãy cho biết văn bản trên được trích ở đâu? Của tác giả nào?
Bước 2: : Gv hd hs đọc – hiểu vb:
a. Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích
- GV nêu cách đọc 
- Gv đọcmẫu văn bản. -Gọi 2 hs lần lượt đọc, lưu ý học sinh cần đọc rõ ràng, giọng tự hào.
 - Cho hs trong lớp nhận xét, Gv nhận xét, sửa chữa cách đọc.
- Em hãy giải thích nghĩa của các từ: phong cách, uyên thâm, truân chuyên, tiết chế, thuần đức, di dưỡng tinh thần.
b. Hd hs tìm hiểu văn bản:
 * Cho hs tìm hiểu bố cục văn bản . 
- Giao nhiệm vụ: 
Theo em, văn bản trên có thể chia bố cục thành mấy phần? Nội dung của mỗi phần là gì?
 * Gv hd hs tìm hiểu phân tích sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại của Hồ Chí Minh.
 * Giao nhiệm vụ:
Đọc diễn cảm phần 1 và thực hiện các nhiệm vụ sau:
 - Vốn tri thức văn hóa nhân loại của Hồ Chí Minh được tác giả giới thiệu như thế nào?
- Hỗ trợ, giúp đỡ hs yếu, kém
* Em có nhận xét gì về vốn tri thức văn hóa ấy của Người?
 (Gv liên hệ cuộc đời của Bác từ 1911-1945-1969).
- Hỗ trợ, giúp đỡ hs yếu, kém
* Để có được vốn kiến thức sâu rộng ấy, Bác Hồ đã tự tìm hiểu bằng cách nào?
* Em có nhận xét gì về những dẫn chứng tác giả nêu ra?
* Em hiểu gì về cách viết của tác giả trong câu “Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào khá uyên thâm.”? Theo em điều ấy có tác dụng gì?
- Gv giới thiệu thêm về cách bình luận, phương thức tự sự kết hợp với bình luận đc tg sử dụng một cách tự nhiên và chặt chẽ.
-Gv cho hs nhắc lại nghĩa của từ “uyên thâm”.
* Em hãy cho biết Bác còn tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại bằng cách nào?
* Hãy nêu nhận xét của em qua việc tác giả kể “Người tiếp thu mọi cái đẹpkhông gì lay chuyển được ở Ngườihiện đại.”?
* Qua lời kể, lời bình luận của tg, em kết luận ntn về vẻ đẹp phong cách HCM?
- Giao nhiệm vụ:
Thảo luận nhóm: 3 phút
Vì sao có thể nói ở Bác có sự thống nhất dân tộc và nhân loại? 
- Chia lớp làm năm nhóm, hai bàn quay lại thành một nhóm.
- Hỗ trợ, giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn trong quá trình thảo luận.
- Gọi đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Trong thời buổi hội nhập, toàn cầu hóa hiện nay thì việc học tập, giao lưu trên mọi phương diện giữa các dân tộc với nhau trên thế giới là điều không thể tránh khỏi. Vậy, em sẽ làm gì để tiếp thu những tri thức ấy một cách có hiệu quả nhất mà không làm mất đi bản sắc văn hóa của dân tộc mình?
-Hướng dẫn, hỗ trợ những hs yếu, kém.
 -Gv liên hệ thực tế, giáo dục tư tưởng đạo đức HCM cho học sinh: 
 Hiện nay, trong thời buổi hội nhập, để không bị lạc hậu, mỗi chúng ta cần phải học hỏi từ nhiều nước trên thế giới ở nhiều phương diện. Tuy nhiên, chúng ta cần phải biết tiếp thu một cách chọn lọc, khéo léo, đồng thời cũng không làm mất đi bản sắc dân tộc VN như Bác Hồ của chúng ta:
Một con người kim, cổ, đông tây
Giàu quốc tế, đậm VN từng nét. (Bằng Việt)
Tiết 2
Bước 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu nét đẹp trong lối sống của Bác:
- Giao việc: HS đọc lại văn bản phần 2 và trả lời các câu hỏi:
* Cho biết nội dung cơ bản của phần 2?
* Em hãy tìm trong phần 2, câu văn nào thể hiện sự kết hợp giữa kể và bình luận về lối sống của Bác?
Gv lưu ý: Đây là cách nhận định chung, khái quát về lối sống của HCM, có tính chất thu hút sự chú ý của người đọc
* Giao nhiệm vụ:
Qua lời nhận xét rất tự nhiên đó về Bác, em hiểu tác giả muốn biểu đạt điều gì ?
* Hãy tìm những dẫn chứng tác giả thể hiện lối sống giản dị của Người ?
- NT đối lập đã làm nổi bật vẻ đẹp phong cách HCM: vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi.
- Gv giải thích từ “cung điện”. 
Gvgiới thiệu nơi Bác ở: Nhà sàn, ao cá
“Nhà gác đơn sơ
Tủ nhỏ áo sờn”.
 ( Tố Hữu )
-Hs giải nghĩa các từ : dép lốp, áo trấn thủ, cháo hoa.
* Qua các dẫn chứng trên em có nhận xét gì về NT tác giả sử dụng ?
* Từ đó, em có nhận xét gì về lối sống của bậc vĩ nhân ấy ? Theo em đây có phải là lối sống khắc khổ không ?
Giảng: Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó. Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đờì, khác người. Đây là một cách sống có văn hoá đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên. 
* Thảo luận nhóm: 3 ph
Từ hình ảnh Nguyễn Trãi mà em đã được biết qua thơ văn đến hình ảnh HCM trong bài này, em thấy 2 bậc vĩ nhân có những vẻ đẹp nào giống và khác nhau ?
-Bình: Bác đã từng tâm sự: ước nguyện của Bác là sau khi hoàn thành tâm nguyện cứư nước cứu dân, Bác sẽ làm một cái nhà sàn nho nhỏ nơi có non xanh nước biếc để câu cá trồng rau, sớm chiều làm bạn với các cụ già hái củi, trẻ em chăn trâu, không dính líu với vòng danh lợi”. Ta chợt nhận ra trong ước nguyện của Bác cái thú điền viên, thú lâm tuyền của những bậc triết nhân hiền giả ngày xưa gặp lúc thời thế nhiễu nhương không thể hành đạo giúp đời, đã từ bỏ công danh, tìm đến cuộc sống ẩn dật nơi núi rừng, bạn cùng hoa cỏ, gió trăng, giữ tâm hòn trong sạch. 
-Gv liên hệ tác giả Nguyễn Trãi,Nguyễn Bỉnh Khiêm,các nhà hiền triết xưa, đối chiếu cách sống của họ với phong cách sống của HCM.
* Rèn luyện kĩ năng sống:
Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp trong phong cách HCM, mỗi hs cần học tập và rèn luyện ntn?
( Gv dục tư tưởng, đạo đức cho hs trong cách ăn mặc, nói năng thế nào cho có văn hoá.)
Bước 3: Hướng dẫn hs tổng kết
* Em hãy nhận xét, tóm tắt về NT và ND của văn bản này ?
-Cho nhiều hs nhắc lại NT, ND 
- Hoạt động cá nhân
- SP: trình bày bằng miệng
Vb trích “ Phong cách HCM, cái vĩ đại gắn với cái giản dị” trong “HCM và văn hóa VN” của tg Lê Anh Trà.
-Thực hiện đọc tích cực
2 hs lần lượt đọc 
 - HS nhận xét giọng đọc của bạn.
- Hoạt động cá nhân
- SP: trình bày bằng miệng dựa vào phần chú thích * trang 7 sgk.
- Hoạt động cá nhân
- SP trình bày bằng miệng:
 Bố cục :2 phần
 Phần 1: “ Trong cuộc đời rất hiện đại ”: Sự tiếp thu văn hóa nhân loại của Bác.
 Phần 2: “Còn lại”.Nét đẹp trong lối sống của Bác.
 - HS đọc phần1
 - Hoạt động cá nhân
Và trình bày bằng miệng:
 - Hs nhận xét
- Hs trả lời
- Nêu dẫn chứng xác thực .
-“ Có thế nói khá uyên thâm”.
à Tác giả đã kết hợp giữa lối kể chuyện và nêu lên nhận xét, đánh giá của mình (bình luận ) để nhấn mạnh tính chất học hỏi, tìm hiếu đến mức sâu sắcvăn hoá nhân loại của Bác.
Hs giải nghĩa
- Qua lời kể này của tác giả, có thể thấy một điều rất quan trọng là Người tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài, không ảnh hưởng một cách thụ động, tiếp thu cái đẹp ,cái hay, phê phán cái tiêu cực, trên nền tảng văn hóa dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế.
à ko ảnh hưởng một cách thụ động mà dựa trên nền tảng văn hóa dân tộc tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế phù hợp.
- Cốt lõi của phong cách Hồ Chí Minh là vẻ đẹp văn hóa kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại để tạo nên một nhân cách, một lối sống rất Việt Nam, rất phương Đông nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại.
- HS thảo luận theo nhóm theo yêu cầu của GV.
+ Đại diện nhóm trình bày.
+ Báo cáo bằng miệng
+ Nhận xét, bổ sung
-Hs tra lời
-Thực hiện đọc tích cực
-HS đọc lại văn bản phần 2
- Nét đẹp trong lối sống của Bác .
- Hoạt động cá nhân
SP trình bày miệng: Câu văn “ Lần đầu tiênnhư một câu chuyện thần thoạimột sự siêu phàm nào đó trong cổ tích.”
-Hoạt động cá nhân
-SP trình bày miệng: Tác giả đã khẳng định nét đẹp trong lối sống của Bác: rất giản dị.
-Hs tìm chi tiết
-Hoạt động cá nhân
-SP trình bày miệng: Tác giả chọn những chi tiết tiêu biểu về lối sống của Bác.
- NT đối lập giữa cương vị và cuộc sống. Bác ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng, Nhà nước nhưng Bác có lối sống vô cùng giản dị, đạm bạc mà lại thanh cao, sang trọng .
-Hoạt động theo nhóm
-SP đại diện nhóm trình bày miệng: Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam trong phong cách HCM gợi ta nhớ đến cách sống của các vị hiền triết trong lịch sử như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm:
“Thu ăn măng trúc tắm ao.”
-Giống nhau : cuộc sống gắn bó với thú quê đạm bạc mà thanh cao.
-Khác nhau: Bác Hồ ở cương vị lãnh đạo cao nhất nhưng lối sống thanh cao, dân tộc mà hiện đại. Nguyễn Trãi về ở ẩn, chọn cuộc sống nơi thôn dã làm niềm vui.
-Cần phải hoà nhập với khu vực và quốc tế nhưng cũng cần bảo vệ và phát huy bản sắc dân tộc
Hs trả lời
I/ Tìm hiểu chung:
Vb trích “ Phong cách HCM, cái vĩ đại gắn với cái giản dị” trong “HCM và văn hóa VN” của tg Lê Anh Trà
II/ Đọc –hiểu văn bản:
1. Đọc, tìm hiểu chú thích:
2. Bố cục:
3. Phân tích:
a. Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại của Hồ Chí Minh:
- “Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc.”
àNắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ.
 - Làm nhiều nghề
àQua công việc, qua lao động mà học hỏi kiến thức .
- “Có thể nói khá uyên thâm.”
(lối kể chuyện kết hợp với bình luận)
à Tính chất học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc.
-“Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời phê phán nhũng tiêu cực”.
à Người tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hóa nước ngoài trên nền tảng văn hóa dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế.
-Một lối sống rất VN, rất mới, rất hiện đại.
à Thống nhất giữa hai nguồn vh dân tộc và nhân loại.
b.Nét đẹp trong lối sống của Bác:
Một vị chủ tịch nước lấy chiếc nhà sàn nhỏ làm cung điện của mình.
-Đồ đạc rất mộc mạc. -Trang phục giản dị: áo bà ba, áo trấn thủ, đôi dép lốp.
-Ăn uống đạm bạc: rau luộc dưa ghém 
à Lối sống vô cùng giản dị , đạm bạc mà lại vô cùng thanh cao, sang trọng.
* Tổng kết:
- Nghệ thuật:
+ Ngôn ngữ trang trọng;
Vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, biểu cảm, bình luận.
+ Vận dụng các hình thức ss, biện pháp đối lập.
- Nội dung:
Cốt cách văn hóa HCM trong nhận thức và trong hành động. Từ đó đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
3. Hoạt động Luyện tập: (5’)
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã chiếm lĩnh trên để củng cố, khắc sâu kiến thức theo nội dung bài học 
Phương pháp: thực hành
Kĩ thuật: Viết tích cực, trình bày 1 phút 
Tổ chức các HĐ dạy học của GV
Dự kiến các HĐ của HS và sản phẩm
Kiến thức trọng tâm
 - Giao nhiệm vụ:
-Trò chơi: Thi giữa các tổ theo yêu cầu Tìm bài thơ, bài văn, bài hát viết về Bác Hồ.
-Tham gia trò chơi
-Tham gia hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
-Sản phẩm: Câu trả lời các nhóm
III. Luyện tập.

4. Hoạt động Vận dụng: (5’)
* Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu kiến thức, vận dụng kiến để giải quyết các vấn đề mới.
* Phương pháp, kĩ thuật: 
+ Vấn đáp, 
+ Động não, giao nhiệm vụ.
* Phương tiện, thiết bị dạy học: Sgk.
Tổ chức các HĐ dạy học của GV
Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm
Kiến thức trọng tâm

Cho hs viết đoạn văn có câu chủ đề: Bác Hồ là người có lối sống giản dị mà thanh cao, dân tộc mà hiện đại.
- Quan tâm những em yếu kém.
- ChoHS trình bày (nếu còn thời gian)
- Nhận xét, đánh giá; ghi điểm cho những bài tốt.
- HS làm việc độc lập trên lớp (hoặc làm ở nhà)
+ Viết đoạn văn và trình bày trước lớp.
+ Nhận xét, góp ý.
Viết đoạn văn có câu chủ đề: Bác Hồ là người có lối sống giản dị mà thanh cao, dân tộc mà hiện đại.
5. Hoạt động: Mở rộng tìm tòi: (5’)
Mục đích: HS tự học, tìm tòi, sưu tầm để hiểu sâu sắc về giá trị của tác phẩm
Phương pháp: Giao việc, khai thác thông tin
*Phát triển năng lực: tự quản
Thực hiện yêu cầu và hướng dẫn của GV(thực hiện ở nhà)
SP: bộ sưu tầm ảnh về lối sống giản dị của Bác.


- Giao nhiệm vụ:
- Hướng dẫn, hỗ trợ
Y/c: Tìm hiểu và thu thập những hình ảnh và thông tin về lối dống giản dị của Bác.
- Kiểm tra ở tiết học sau.


* Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Soạn bài: 
 + Đọc trước bài học.
 + Trả lời các câu hỏi trong phần tìm hiểu bài. 
Rút kinh nghiệm:
-Giáo viên cần hướng hs phần trọng tâm của bài: sự tiếp thu tinh hoa nhân loại và sự giản dị của Bác
- Phần luyên tập đưa vào tiết tăng 
Ngày dạy: 8/ 9/2020
Lớp dạy: 9/1
Tuần 1 
CHUYÊN ĐỀ CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI- BÀI 1
Tiết 3 – Tiếng Việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. Mục tiêu bài học : 
1. Kiến thức:
Giúp HS nắm được phương châm về lượng và phương châm về chất, biết vận dụng những phương châm hội thoại này trong giao tiếp. 
2. Kĩ năng: 
* Kĩ năng chuyên môn:
 Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một t́nh huống giao tiếp cụ thể. Vận dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
* Kĩ năng sống:
* Tự nhận thức: về cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp của bản thân 
* Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc diểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại về chất về lượng.
 3. Thái độ: 
Giáo dục HS ý thức về cách nói năng, ứng xử trong giao tiếp, phù hợp với đối tượng, hoàn cảnh, mục đích để đạt hiệu quả giao tiếp.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác
 II. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: 
1. Phương pháp: Vấn đáp, rèn luyện theo mẫu, tích hợp, phân tích, nêu vấn đề
2. Kĩ thuật: Động não, chia nhóm,
 III. Phương tiện / thiết bị dạy học:
 Bảng phụ, sgk
 IV. Chuẩn bị:
1. GV: Nghiên cứu SGK,SGV, soạn bài. 
2. HS: Đoïc SGK vaø traû lôøi caâu hoûi.
V/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:
1. HĐ Khởi động( 5’)
1. Hoạt động khởi động: 
Mục đích: Tạo cho HS củng cố lại bài cũ và tạo ra sự hứng khởi, trí tò mò để chuẩn bị khám phá bài mới.
Phương pháp: vấn đáp
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
- Giao việc: 
Thiết bị, học liệu được sử dụng: ngữ liệu.
Tổ chức các HĐ dạy học của GV
Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm
Kiến thức trọng tâm

- Giao nhiệm vụ:
Em hãy nêu một số câu ca dao, tục ngữ của nhân dân có liên quan đến việc nói năng, giao tiếp của con người trong cuộc sống và trình bày ý nghĩa của những câu đó. 
Dẫn vào bài mới:
Trong giao tiếp, có nhiều phương châm hội thoại chúng ta cần phải tuân thủ để mục đích giao tiếp của chúng ta đạt cao nhất. Vậy ta cần tuân thủ theo các phương châm hội thoại nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ..
- HS đọc VD và trả lời câu hỏi.
+ Làm việc độc lập.
+ Trả lời, nhận xét, bổ sung.

2. HĐ Hình thành kiến thức (18’)
- Mục tiêu: Hướng dẫn HS thực hiện hoạt động học tập khai thác, tìm hiểu, chiếm lĩnh tri thức theo từng nội dung; hình thành các kĩ năng, các năng lực cần thiết, giáo dục cách sử dụng các phương châm về chất và pc về lượng hợp lí và sự tự tin khi dùng phương châm về chất, pc về lượng.
- Phương pháp: thuyết trình, thảo luận nhóm, gợi mở, phân tích, tổng hợp, tích hợp...
- Kĩ thuật: trình bày 1 phút, đặt câu hỏi, chia nhóm,,...
- Phương tiện dạy học: sgk, giáo án...
Tổ chức các HĐ dạy học của GV
Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm
Kiến thức trọng tâm
Bước 1: Gv hd hs tìm hiểu phương châm về lượng. -Gọi hs đọc đoạn đối thoại trên bảng phụ.
*Khi An hỏi “ học bơi ở đâu?” mà Ba trả lời “ ở dưới nước” thì câu trả lời có mang đầy đủ nội dung mà An cần biết không? Vì sao ?
(Gợi ý : Em hiểu “ bơi” có nghĩa là gì ?
-Bơi :Di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể .
*Theo em điều An muốn biết là gì ?
* Theo em phải trả lời như thế nào mới có nội dung ?
- Quan tâm, hỗ trợ hs yếu, kém,
*Qua đó em có nhận xét gì về câu trả lời của Ba ?
GV :Câu nói ra trong giao tiếp bao giờ cũng truyền tải một nội dung nào đó .
*Vậy em có thể rút ra được bài học gì về giao tiếp qua ví dụ này ?
* Giao nhiệm vụ:
Kể lại truyện cười “ Lợn cưới, áo mới” và trả lời câu hỏi:
- Vì sao truyện này lại gây cười ?
* Theo em, lẽ ra anh có “lợn cưới” và anh có “áo mới” phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và cần trả lời? 
- Quan tâm, hỗ trợ hs yếu, kém. 
*Như vậy cần phải tuân thủ điều gì khi giao tiếp?
 Gv : Từ 2 ví dụ trên, em hãy kết luận về những điều cần tuân thủ khi giao tiếp? 
Gv kết luận : Đó là phương châm về lượng. 
Bước 2:Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu phương châm về chất .
-Gọi hs đọc mẩu chuyện “Hai anh chàng chuyện khác.”
-Giao nhiệm vụ: 
* Truyện cười này có mục đích gì ? 
*Những điều anh bạn nói trong chuyện em thấy thế nào?
- Hướng dẫn, hỗ trợ học sinh yếu kém
* Em cho biết trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
 Gv: Nếu không biết chắc một tuần nữa lớp sẽ tổ chức cắm trại thì em không nên nói “Tuần sau lớp sẽ tổ chức cắm trại”. Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em không nên trả lời với thầy cô giáo là bạn ấy nghỉ học vì ốm? Vì sao?
* Em hãy so sánh để làm rõ sự khác nhau giữa yêu cầu đề ra ở mẩu chuyện trên và điều vừa nêu?
- Gv cho học sinh kết luận về những điều cần tránh trong giao tiếp.
- HS đọc đoạn đối thoại.
- Hoạt động cá nhân
- SP: trình bày miệng 
Câu trả lời của Ba không mang đầy đủ nội dung mà An cần biết vì trong nghĩa của từ “bơi” đã có “ ở dưới nước”.
- Hoạt động cá nhân
- SP: trình bày miệng 
Điều mà An muốn biết là một địa điểm cụ thể nào đó như ở bể bơi thành phố, sông, biển, ao, hồ
- Hs có thể trả lời 
- Câu trả lời của Ba không có nội dung. Đây là một hiện tượng không bình thường trong giao tiếp .
-Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi. 
- HS trả lời
- Hoạt động cá nhân
- SP: trình bày miệng: Truyện gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn rất nhiều những gì cần nói (nói thừa). 
- Lẽ ra anh có lợn cưới chỉ cần hỏi: “Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?”,và anh có áo mới chỉ cần trả lời “Nãy giờ tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả”.
-Trong giao tiếp không nên nói nhiều hơn những gì cần nói .
- Học sinh đọc mẩu chuyện.
- Hoạt động cá nhân
- SP: trình bày miệng
-Truyện cười này nhằm phê phán tính nói khoác.
-Những điều anh bạn nói khoác nói ra đều không đúng sự thật .
-Trong giao tiếp ,đừng nói những điều mà mình tin là không đúng .
- Trong giao tiếp khi không biết chắc chắn một điều gì thì không nên khẳng định điều đó vì không có bằng chứng xác thực .
- Yêu cầu ở mẩu chuyện trên là trong giao tiếp đừng nói những điều mình tin là không đúng sự thật .Không nên nói những gì trái với điều mà ta nghĩ .
- Yêu cầu 2 : Trong giao tiếp đừng nói những điều mà mình chưa có cơ sở để xác định là đúng: Không có bằng chứng.
I. Phương châm về lượng :
Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiêú, không thừa.
II.Phương châm về chất:
Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình tin là không đúng hay không có bằng chứng xác thực.
 
2. Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu: Giúp HS
- Vận dụng kiến thức đã được học để giải các bài tập cụ thể.
* Phương pháp, kĩ thuật: 
- Vấn đáp, thực hành theo mẫu,
- Đặt câu hỏi động não,...
 * Phương tiện dạy học: sgk, bút..
Tổ chức các HĐ dạy học của GV
Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm
Kiến thức trọng tâm
Hoạt động luyện tập: 
* Bài 1 : Dựa vào phương châm về lượng hãy phân tích lỗi trong những câu:
a. Trâu là một loại gia súc nuôi ở nhà .
 Gv có thể cho hs viết lại câu đúng : Trâu là động vật nhai lại, sừng rỗng và cong, lông thưa ,thường có màu đen .
b . Én là loại chim có hai cánh.
(Viết đúng : Én là loài chim nhỏ, lông vũ màu đen, cánh dài và nhọn, chân ngắn, bay nhanh, thường gặp nhiều vào mùa xuân.
Bài 2 : Chọn những từ ngữ sau để điền vào chỗ trống cho thích hợp: nói trạng, nói nhăng nói cuội , nói dối, nói mò, nói có sách mách có chứng .
( Gv viết bài tập ra đồ dùng dạy học , gọi hs bài tập, hs điền từ)
 * Theo em các từ ngữ trên chỉ những cách nói liên quan đến phương châm hội thoại nào?
Bài 3 : Cho hs đọc truyện cười “ Có nuôi được không?”
* Cho biết phương châm hội thoại nào đó không được tuân thủ?. Phân tích để chưng minh rõ điều đó? 
Hs xác định lỗi và sửa lỗi
- Hs lên bảng điền từ
- Xác định phương châm hội thoại
-Người bạn nói : “Bà tôiđấy!”
à Mục đích của anh bạn là an ủi để bạn mình biết đẻ non trước hai tháng vẫn nuôi được .Khi anh kia hỏi lại “có nuôi được không ?”Tức là anh ta không tuân thủ yêu cầu của người giao tiếp, không hiêủ ý bạn.
II.Luyện tập: 
1 
 a. Trâu là một loại gia súc nuôi ở nhà .
àCâu này thừa “nuôi ở nhà” bởi vì gia súc có nghĩa là thú nuôi ở nhà .
b.Én là một loài chim có hai cánh.
à Câu này thừa tổ hợp từ “ có hai cánh” vì tất cả các loài chim đều có hai cánh. 
2 a, nói có sách mách có chứng .
 b, nói dối .
 c, nói mò .
 d, nói nhăng nói cuội .
 e, nói trạng .
à các từ ngữ này đều chỉ những cách nói hội thoại về chất . 
3. Truyện cười: “Có nuôi được không ?” Người
nói đã không tuân thủ phương châm về lượng.
5. Giải nghĩa thành ngữ:
(ghi như phần bên)

4. Hoạt động Vận dụng: (5’)
Mục đích: HS vận dụng, củng cố lại những kiến thức đã học để giao tiếp phù hợp với tình huống
Phương pháp: Vấn đáp, trò chơi
Kĩ thuật: chia nhóm, tổ chức trò chơi 
Tổ chức các HĐ dạy học của GV
Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm
 Kiến thức trọng tâm
 
-Giao nhiệm vụ:
Thảo luận theo bàn: ( 3’)
- Hãy đọc yêu cầu của BT 5
- Mỗi bàn ngang lớp làm một câu.
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
- Hs nhận xét.
- Chốt ý.
5 . ( Hs giải nghĩa thành ngữ )
Làm việc cặp đôi
SP: Đại diện báo cáo bằng miệng (như ở bên)

 5a .Ăn đơm nói đặt : vu khống , đặt điều, bịa chuyện cho người khác.
 b. Ăn ốc, nói mò: nói không đích xác, không có căn cứ.
 c. Ăn không nói có: vu khống, bịa đặt.
 d. Cãi chày, cãi cối:cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ gì cả.
 e. Khua môi múa mép: ba hoa, khoác loác, phô trương.
 g. Nói dơi nói chuột: lăng nhăng, linh tinh, không xác thực. 
 h. Hứa hươu hứa vượn: hứa để được lòng rồi không thực hiện lời hứa.
à Tất cả những thành ngữ trên đều chỉ những cách nói, nội dung nói không tuân thủ phương châm về chất.

5. Hoạt động Mở rộng tìm tòi: (5’)
* Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu kiến thức,phát huy trí sáng tạo của bản thân.
* Phương pháp, kĩ thuật: 
+ Vấn đáp, 
+ Động não, giao nhiệm vụ.
* Phương tiện, thiết bị dạy học: Sgk.
Tổ chức các HĐ dạy học của GV

Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm
Kiến thức trọng tâm
- Tìm thêm một số tình huống ngoài đời sống mà em thấy vi phạm phương châm về lượng và về chất.
- Kiểm tra ở tiết học sau.
- Hs về nhà làm.
 

* Hướng dẫn học ở nhà( 1’): 
- Nắm vững nội dung bài học.
- Hoàn thiện các BT còn lại.
- Soạn bài “ Ôn tập tiếng Việt” SGK trang 132.
 + Ôn tập lại các kiểu câu đơn đã học và các dấu câu đã học.
 + Trả lời các câu hỏi trong Sgk.
Rút kinh nghiệm:
- Giáo viên yêu cầu hs cho them các ví dụ
- Phần bài tập giáo viên cần hướng dẫn
- Bt 5/11 đưa vào tiết tăng
Ngày dạy: 10/9/2020
Lớp dạy: 9/1 Tuần 1
CHUYÊN ĐỀ CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI- BÀI 2
Tiết 4- Tiếng Việt: 
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TT)
I. Mục tiêu cần đạt : 
 1. Kiến thức:
 - Nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự
 2. Kĩ năng:
 - Vận dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong
 hoạt động giao tiếp.
 - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách
 thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể
3. Thái độ:
 Có ý thức sử dụng đúng các phương châm hội thoại khi giao tiếp.
4. Định hướng năng lực / phẩm chất hình thành:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác.
- Ý thức cá nhân, tự lực, tự chủ
II. Các pp và kĩ thuật dạy học:
Phương pháp: Dạy học nhóm; Nghiên cứu trường hợp điển hình; Giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật: Chia nhóm; Giao nh/vụ; Đọc hợp tác; Lược đồ tư duy; Viết tích cực.
III. Phương tiện / thiết bị dạy học:
 Bảng phụ, sgk.
IV. Chuẩn bị của gv và hs:
	- HS : + Đọc trước bµi nhiều lần 
	+ Soạn các câu hỏi trong phần luyện tập và phần gv dặn trước.
	- GV : + Đọc SGK, SGV, các tư liệu tham khảo khác, soạn giáo án.
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. Hoạt động khởi động: 5ph
Mục đích - Ôn luyện kiến thức cũ, tạo tâm thế cho các em tiếp cận bài học mới.
Phương pháp: vấn đáp tái hiện
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
Tổ chức hoạt động học của giáo viên
Dự kiến
Hoạt động học của học sinh và sản phẩm
Kiến thức trọng tâm
- Giao việc: 
Thiết bị, học liệu được sử dụng: 
* Nêu phương châm về chất và lượng. Cho ví dụ minh họa? 
- Hướng dẫn, hỗ trợ: Quan tâm những em còn rụt rè, yếu kém
- Phương án đánh giá: Chọn những ý kiến gần đúng hoặc đúng với văn bản.
GV chốt và dẫn vào bài mới: Ngoài phương châm về lượng và phương châm về chất, chúng ta cần phải tuân thủ phương châm hội thoại nào khi giao tiếp nưa> Tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.

Nhiệm vụ: HS làm việc độc lập
- Phương thức hoạt động: cá nhân
- SP học tập: nêu hiểu biết của em về v/đề gv đặt ra.
- Báo cáo: bằng miệng


2. Hoạt động hình thành kiến thức: 20ph
Mục đích: HDHS chiếm lĩnh tri thức, hình thành các kĩ năng trong cuộc sống.
Phương pháp:Trực quan,vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình.
Kĩ thuật: Đọc tích cực, đặt câu hỏi, khăn trải bàn, chia nhóm
Phương tiện: sgk.
B1: Tìm hiểu phương châm quan hệ .


III. Phương châm quan hệ:
- Hãy giải thích thành ngữ 
''Ông nói gà , bà nói vịt '' ?
- Thành ngữ này có nghĩa mỗi người nói một đàng chẳng ăn nhập vào nhau .

- Hãy cho biết điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những tình huống như thê ?
- HS trả lời

- Từ tình huống trên , em rút ra kết luận gì trong giao tiếp?
 ( GV nhận xét, ghi bảng )
- HS rút ra kết luận, HS khác bổ sung .
Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề .
GV cho thêm tình huống.
Khách : Nóng quá .
Chủ nhà : Cúp điện rồi.
* Thảo luận nhóm: (3 phút)
Hãy cho biết tình huống trên có tuân thủ phương châm quan hệ không? Tại sao ?
- Chia lớp thành 5 nhóm, cứ hai bàn làm một nhóm
- Giám sát , nhắc nhở, hỗ trợ giúp đỡ khi cấn thiết.
- Nhận xét chung, tuyên dương nhóm làm việc tốt; nhắc nhở, phê bình nhóm chưa tốt.
- Nghĩa tường minh và hàm ý sẽ học ở tuần 26 .

- HS thảo luận theo nhóm theo yêu cầu của GV.
+ Đại diện nhóm trình bày.
+ Báo cáo bằng miệng
SP: Nếu xét theo nghĩa tường minh thì nó không tuân thủ phương châm quan hệ nhưng xét theo nghĩa hàm ý thì nó tuân thủ phương châm quan hệ và cả 2 đều sử dụng hàm ý nên có mối quan hệ 
+ Nhận xét, bổ sung


B2: Tìm hiểu phương châm cách thức .


IV. Phương châm cách thức :

* Thành ngữ '' Dây cà ra dây muống và Lúng búng như ngậm hột thị '' dùng để chỉ những cách nói nào ?
-Làm việc cá nhân
SP: Thành ngữ thứ 1 dùng để chỉ cách nói dài dòng . Thành ngữ thứ 2 dùng để chỉ cách nói ấp úng không thành lời, không rành mạch. 
 

* Những cách nói như thế sẽ ảnh hưởng thế nào đến giao tiếp?
- Làm việc cá nhân
SP: Làm cho người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận không đúng nội dung được truyền đạt, làm cho kết quả giao ti

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_9_tuan_1_nam_hoc_2020_2021.docx