Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021

a. Các phẩm chất:

- Yêu quê hương đất nước.

- Tự lập, tự tin, tự chủ.

b. Các năng lực chung:

- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

c. Các năng lực chuyên biệt:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực cảm thụ văn học.

docx 117 trang Bình Lập 16/04/2024 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021
Tuần 13
Ngày dạy: 30/11
Lớp dạy: 9/1
Tiết 61
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức : 
- Vận dụng kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp và trong văn chương.
- Biết vận dụng kiến thức đã học khi giáo tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
2. Kỹ năng : 
- Biết sử dụng kiến thức tiếng Việt trong giao tiếp
 -Rèn kỹ năng sử dụng từ 
3. Thái độ:
- Hình thành thói quen giữ gìn sự trong sáng cảu tiếng Việt
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:
1. Kiến thức : 
- Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng hình, từ tượng thanh; các phép tu từ từ vựng.
- Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
2. Kỹ năng : 
- Nhận diện các từ vựng, các phép tu từ từ vựng trong văn bản.
- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản.
3. Thái độ:
- Học sinh có ý thức học tập tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất:
- Yêu quê hương đất nước.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ văn học.
III. CHUẨN BỊ:
1. Thầy:
- Mỏy chiếu, Bảng phụ, tư liệu ngữ văn, một số mẫu bảng biểu.
- Chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Hệ thống hoá kiến thức về từ vựng,.
2. Trũ:
- Đọc và chuẩn bị bài trước ở nhà.
- Tự ôn tập kiến thức đã học theo hệ thống câu hỏi SGK, trả lời các cõu hỏi trong SGK vào vở soạn và làm các bài tập trong sách BT trắc nhiệm..
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
* Bước I. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và yêu cầu các tổ trưởng báo cáo kết quả kiểm tra việc học và soạn bài ở nhà của lớp.
* Bước II. Kiểm tra bài cũ:(4-5’)
+ Mục tiêu: Kiểm tra ý thức chuẩn bị bài ở nhà.
+ Phương án: Kiểm tra trước khi tìm hiểu bài
H1. Nhắc lại nội dung ôn của 3 tiết tổng kết từ vựng đã học.
H2. Hãy khoanh tròn và phương án em cho là đúng?
Câu 1: Cho biết các từ in đậm trong đoạn thơ sau là từ tượng thanh hay tượng hình?
 Năm gían nhà nhỏ thấp le te
 Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
( Nguyễn Khuyến).
A. Từ tượng thanh B. Từ tượng hình
Câu 2: Nói về nỗi nhớ gia đình, quê hương của anh bộ đội Cụ Hồ trong những năm dài máu lửa, Chính Hữu đã viết lên câu thơ hay, lắng đọng:
“ Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính”
Em biết cái hay của câu thơ đó như thế nào?
A. Phép nhân hoá, hoán dụ.
B. Biện pháp tu từ so sánh.
C. Vận dụng sáng tạo ca dao, dân ca.
D. Phép liệt kê.
* Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
+ Phương pháp: thuyết trình, trực quan. 
+ Thời gian: 1-2p
+ Hình thành năng lực: Thuyết trình
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT – KN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
 - GV Qua các tiết tổng kết về từ vựng trước em có nhận xét gì về từ vựng tiếng Việt?
- Từ phần nhận xét của hs, gv dẫn vào bài mới
 - Ghi tên bài
 Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, thuyết trình
 - HS nhận xét , lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới thiệu của thầy
- Ghi tên bài
Kĩ năng quan sát, nhận xét, thuyết trình
TIẾT 59 
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
HS hình dung và cảm nhận
HOẠT ĐỘNG 2 . HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
ÔN TẬP, CỦNG CỐ KIẾN THỨC.
+ Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình. Quan sát, phân tích, giải thích, khái quát, vận dụng thực hành, hệ thống hóa kiến thức.
+ Kĩ thuật: Dạy học theo kĩ thuật động não và dùng phiếu học tập (Vở luyện Ngữ Văn).
+ Thời gian: Dự kiến 20-22p
+ Hình thành năng lực:Giao tiếp: nghe, nói, đọc; giải quyết vấn đề, phân tích, hợp tác 
I. HD HS ôn lại lí thuyết
* GV cho H/s đọc lại toàn bộ hệ thống kiến thức lí thuyết bằng bảng phụ
Hình thành các Kĩ năng nghe, nói, đọc ,phân tích hợp tác 
I. HS ôn lại lí thuyết.
+ H/s đọc lại toàn bộ hệ thống kiến thức lí thuyết bằng bảng phụ.
Hình thành các Kĩ năng nghe, nói, đọc ,phân tích hợp tác 
I. Lí thuyết.
Gv chiếu trên máy.
II. HD HS luyện tập
II. HS luyện tập
II. Luyện tập

1.Hướng dẫn HS so sánh dị bản hai bài ca dao.
* Thầy trình chiếu 2 dị bản của 2 bài ca dao lên bảng cho HS đọc.
H.Cho biết trong trường hợp này,“gật đầu” hay “gật gù”thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt của bài ca. Vì sao?
* GV gợi ý: Muốn trả lời được câu hỏi này cần hiểu và nắm vững được ý nghĩa của 2 từ “gật đầu” và “gật gù”.
H. Qua từ “gật gù” em hiểu gì về quan hệ tình cảm của đôi vợ chồng trẻ trong bài?

1.HS so sánh dị bản hai bài ca dao.
+ HS đọc và xác định nội dung cần tìm hiểu. Trả lời cá nhân, HS khác nhận xét. So sánh các dị bản trong ca dao.
HS rút ra nhận xét khi lựa chọn từ ngữ
+ Điểm khác biệt đáng chú ý giữa 2 dị bản là:
- Gật đầu (trong dị bản 1) là: cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
- Gật gù (trong dị bản 2) là: gật nhẹ nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng.
-> Như vậy “gật gù” thích hợp hơn trong việc diễn đạt ý nghĩa của bài ca dao.
" Tuy dùng những món ăn hết sức thanh bần, đạm bạc, nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết cùng nhau chia sẻ những niềm vui đơn sơ, giản dị trong cuộc sống.
1.So sánh dị bản hai bài ca dao.
+ Gật đầu: cúi xuống rồi ngẩng lên ngay " dùng để chào hỏi.
+ Gật gù: gật nhẹ nhiều lần " thái độ đồng tình " Từ dùng thích hợp hơn trong việc diễn đạt ý nghĩa của bài ca dao.
2.Hướng dẫn HS nhận xét nghĩa của từ ngữ.
*Thầy chiếu đoạn đối thoại của 2 vợ chồng lên bảng- Cho HS đọc. Yêu cầu thảo luận bàn, gọi trả lời.
H. Em có nhận xét gì về cách hiểu nghĩa từ ngữ “chỉ có một chân” của người vợ?
H.Cách nói của người chồng qua cách dùng hình ảnh đó là gì?
H. Dùng cách nói ấy, người chồng đã sử dụng phép tu từ nào?
GV khái quát và chuyển ý
2.Hướng dẫn HS nhận xét nghĩa của từ ngữ.
+ HS đọc đoạn đối thoại của 2 vợ chồng.
- HS trao đổi nhóm bàn, trả lời. 
- Trong đoạn trích, người vợ không hiểu dụng ý (nghĩa hàm ngôn) của cách nói “chỉ có một chân sút”.
" Cách nói này có nghĩa là: cả đội chỉ có một người giỏi có khả năng ghi bàn thôi
" Người chồng dùng cách nói bằng phép tu từ hoán dụ: Lấy bộ phận để chỉ toàn thể.
2. Nhận xét nghĩa của từ ngữ. (mục 2)
Trong đoạn trích, người vợ không hiểu dụng ý (nghĩa hàm ngôn) của cách nói “chỉ có một chân sút”.
" Người chồng dùng cách nói bằng phép tu từ hoán dụ: Lấy bộ phận để chỉ toàn thể.


3.Hướng dẫn HS xác định nghĩa của từ ngữ.
* Thầy chiếu đoạn thơ lên màn hình- Cho HS đọc lại.
H.Trong các từ “vai, miệng, chân, tay, đầu” ở đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? 
H. Đó là những phương thức chuyển nghĩa nào?
* Gv gọi trả lời cá nhân, nhận xét.GV khái quát và chuyển ý.
* GV cho HS tìm những câu thơ , văn trong đó có dùng từ như các trường hợp trên.
3.HS xác định nghĩa của từ ngữ.
+ Quan sát, đọc đoạn thơ, suy nghĩ lí giải, trả lời cá nhân, cả lớp nghe, nhận xét.
" Những từ được dùng theo nghĩa gốc trong đoạn thơ là: miệng, chân, tay.
- Những từ được dùng theo nghĩa chuyển:
+ Vai: phương thức hoán dụ.
* Vai: gọi tên sự việc: vị trí miếng rách trên tấm áo bằng tên một bộ phận cơ thể mà miếng rách được đặt nơi đó ® có quan hệ về vị trí tên gọi.
* Biện pháp ẩn dụ: đầu
- Gọi tên vị trí phía trên cao nhất của khẩu súng, bằng tên bộ phận phía trên cùng cao nhất của cơ thể người.® có nét tương đồng về nghĩa.
+ HS lấy ví dụ tương tự
3. Xác định nghĩa của từ:
- Những từ được dùng theo nghĩa chuyển:
+ Vai: phương thức hoán dụ.
+ Đầu: phương thức ẩn dụ.


4.Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong nghệ thuật dùng từ của đoạn thơ.
* Thầy chiếu đoạn thơ của Vũ Quần Phương lên bảng. (Dành câu hỏi cho HS khá giỏi.)
H. Tìm các từ ngữ có cùng trường từ vựng trong bài thơ?
H. Các từ thuộc 2 trường từ vựng này có mối quan hệ với nhau như thế nào?
H. Qua những nội dung vừa phân tích, em hãy chỉ ra cái hay trong nghệ thuật dùng từ của bài thơ?
* GV chốt.
4. HS vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong nghệ thuật dùng từ của đoạn thơ.
+ HS trao đổi bằng kĩ thuật động não 5p: Quan sát, tự tìm hiểu.)(HS khá giỏi)
"Các từ: đỏ (áo), xanh (cây), hồng (ánh lửa): nằm trong trường từ vựng chỉ màu sắc.
- Các từ: hồng, lửa, cháy, tro: nằm trong trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật có liên quan đến lửa.
" Các từ thuộc 2 trường từ vựng trên có quan hệ rất chặt chẽ với nhau:
- Màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai (và bao người khác) ngọn lửa.

4. Tìm hiểu cái hay trong nghệ thuật dùng từ.
" Các từ thuộc 2 trường từ vựng trên có quan hệ rất chặt chẽ với nhau:
- Màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai (và bao người khác) ngọn lửa.
- Ngọn lửa ấy lan tỏa trong chàng trai, làm anh say đắm, ngất ngây (đến mức có thể cháy thành tro bụi) và lan ra cả không gian, làm không gian cũng biến sắc (Cây xanh như cũng ánh theo hồng). Qua đó, biểu hiện một cách độc đáo tình yêu mãnh liệt và cháy bỏng của chàng trai

5.Hướng dẫn HS tìm hiểu và phân tích cách đặt tên sự vật trong đoạn văn.
*Thầy chiếu đoạn văn lên màn hình.
H. Các sự vật, hiện tượng trong đoạn văn được đặt tên theo cách nào?
GV tổ chức cuộc thi : Ai nhanh hơn trong vòng 3 phút. 
H. Tìm 5 ví dụ được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng?
5. HS tìm hiểu và phân tích cách đặt tên sự vật trong đoạn văn.
+ H.S quan sát, đọc đoạn văn. Suy nghĩ, trả lời.
" Các sự vật, hiện tượng trong đoạn văn được đặt tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên.
+ HS thi tìm nhanh.
Ví dụ:
- Cà tím: cà quả tròn, màu tím, hoặc nửa tím nửa trắng.
- Cá kiếm: cá cảnh vùng nhiệt đới cỡ nhỏ, đuôi nhọn và dài như cái kiếm.
- Chè móc câu: chè búp ngọn, cánh săn nhỏ, cong như cái móc câu.
- Than tổ ong: than đóng bánh hình tròn, đục lỗ thông khí như tổ ong.
- Ong ruồi: ong lấy mật, nhỏ như ruồi.
- Ớt chỉ thiên: ớt quả nhỏ, chỉ thẳng lên trời.
5. Nhận xét cách đặt tên sự vật.
" Các sự vật, hiện tượng trong đoạn văn được đặt tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên.
VD: rạch: rạch Mái Giầm.
- Dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên: kênh: kênh Bọ Mắt.
6.Hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa truyện cười.
* Thầy cho H.S đọc truyện (Xây dụng tiểu phẩm dựa trên cốt truyện với 2 nhân vật: ông sính chữ và bà vợ)
H. Truyện phê phán điều gì?
Tích hợp thực tế.
GV khái quát và chốt kiến thức trọng tâm toàn bài và chuyển ý.
-Hs đọc, trả lời
- Chi tiết gây cười: lời nói của ông chồng: đừng gọi bác sĩđốc tờ.
- Truyện phê phán thói “sính”, dùng từ nước ngoài của 1 số người: bác sĩ - đốc tờ
- Cần phải giữ gì sự trong sáng của TV tránh vay mượn tuỳ tiện hoặc lạm dụng.
6. Tìm hiểu ý nghĩa truyện cười.
- Truyện phê phán thói sính dùng chữ nước ngoài ở 1 số người mắc bệnh khoe chữ, học đòi.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.
+ Phương pháp: Đọc, vấn đáp, tái hiện thông tin , phân tích, so sánh, .
+ Thời gian: Dự kiến 8 - 12p
+ Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo
III.Hướng dẫn HS luyện tập, củng cố.
H.Qua bài các em cần nắm vững đơn vị kiến thức gì?
H.Giáo viên cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm SBTTN. 
H. GV yêu cầu HS lên bảng điền nối tên các đơn vị từ vựng và nội dung sao cho phù hợp
H. Viết đoạn văn có sử dụng một trong số các biện phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ?
- Kĩ năng tư duy, sáng tạo
III.Luyện tập, củng cố.
+ HS nhắc lại bài
+HS đọc yêu cầu và làm vào vở bài tập. 
+ HS lên bảng điền nối, cả lớp quan sát, nhận xét.
+ HS viết đoạn văn theo nhóm (4 nhóm), hoàn thiện vào phiếu bài tập.
- Đọc trước lớp
- Nhận xét chéo.
- Kĩ năng tư duy, sáng tạo
III. Luyện tập
1. Bài 1:
2. Bài 2.
3. Bài 3. 
Nhóm 1: Viết đoạn văn đề tài về học tập có sử dụng trường từ vựng. 
 Nhóm 2: Viết đoạn miêu tả cảnh trường có sử dụng các từ tượng thanh, tượng hình.
 Nhóm 3: Viết đoạn về bảo vệ môi trường có sử dụng một số phép tu từ , từ vựng.
 Nhóm 4: Viết đoạn đề tài về phòng chống tệ nạn xã hội có sử dụng từ đồng âm, đồng nghĩa
GV chiếu hệ thống BTTN và hệ thống kiến thức về từ vựng trên máy

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo .
* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian: 2 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Gv giao bài tập
- Hs : vận dụng kiến thức về từ vựng, khi giao tiếp cần chú ý điều gì ?
Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi,làm bài tập, trình bày....
.


HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
* Phương pháp: Dự án
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian: 2 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Gv giao bài tập
- Tìm các ví dụ minh họa cho các các đơn các đơn vị kiến thức đã tìm hiểu trong bài
+ Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, làm bài tập,trình bày....



* Bước IV: Giao bài, hướng dẫn học ở nhà, chuẩn bị bài ở nhà( 2p):
1. Bài vừa học: 
- Vận dụng nội dung vừa học để phân tích giá trị, tác dụng của các biện pháp tu từ.
- Ôn tập kiến thức về phép tu từ từ vựng tiếng Việt
- Làm hoàn thiện các bài tập.
- Xem và ôn kĩ lại 6 nội dung vừa ôn tập.
 - Yêu cầu HS lập đề cương hoàn chỉnh các nội dung ôn tập trong 4 tiết ôn từ vựng.
2. Chuẩn bị bài mới:
- Đọc tìm hiểu và trả lời trước các câu hỏi bài:
 	 Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
- Tự sưu tầm các đoạn văn tự sự có dùng yếu tố nghị luận và chỉ ra các câu văn nghị luận trong đó.
* Rút kinh nghiệm
- Cho thêm bài tập ngoài sgk để hs rèn luyện
- Sửa bài khó trong sgk
*******************************
Tuần 13
Ngày dạy: 1/12
Lớp dạy: 9/1
Tiết 62
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG
YẾU TỐ NGHỊ LUẬN.
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức : 
- Biết được vai trò kết hợp của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự 
- Biết cách đưa yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí.
2. Kỹ năng : 
- Biết vận dụng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
- Kỹ năng : viết đoạn, bài văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận 
- Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc họa tính cách nhân vật của truyện.
3. Thái độ
- Hình thành kĩ năng thức đưa yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức : 
- Đoạn văn tự sự.
- Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
- Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ nghệ thuật.
2. Kỹ năng : 
- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 90 chữ.
- Phân tích được của yếu tố lập luận trong văn bản tự sự.
3. Thái độ:
- Học sinh có ý thức tự giác, nghiêm túc khi rèn luyện viết đoạn văn
4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất:
- Yêu quê hương đất nước.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ văn học.
III. CHUẨN BỊ:
1. Thầy:
- Máy chiếu, Bảng phụ, tư liệu ngữ văn.
- Chuẩn kiến thức kĩ năng.
2. Trò:
- Đọc và chuẩn bị bài trước ở nhà.
- Tự ôn tập kiến thức đã học theo hệ thống câu hỏi SGK, trả lời các cõu hỏi trong SGK vào vở soạn và làm các bài tập trong sách BT trắc nghiệm.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
* Bước I. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và yêu cầu các tổ trưởng báo cáo kết quả kiểm tra việc học và soạn bài ở nhà của lớp.
* Bước II. Kiểm tra bài cũ:
- Mục tiêu: Kiểm tra ý thức tự giác học và làm bài ở nhà qua việc soạn bài, học bài của học sinh.
- Phương án: Kiểm tra sách, vở, bài soạn của HS. đầu giờ, câu hỏi
- Dự kiến: 
Câu 1: Để lập luận chặt chẽ, người ta thường dùng yếu tố ngôn ngữ nào?
A. Dùng từ ập luận
B. Dùng câu lập luận
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai.
 Câu hỏi 2: Trong văn tự sự, yếu tố nghị luận được sử dụng như thế nào? vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?
* Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
+ Phương pháp: thuyết trình, trực quan. 
+ Thời gian: 1-2p
+ Hình thành năng lực: Thuyết trình
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT – KN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
 - Yếu tố nghị luận cần vận dụng như thế nào trong văn tự sự cho phù hợp?
- Từ phần trả lời của hs, gv dẫn vào bài mới
 - Ghi tên bài
 Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, thuyết trình
 - HS trả lời , lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới thiệu của thầy
- Ghi tên bài
Kĩ năng quan sát, nhận xét, thuyết trình
TIẾT 60. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG 
YẾU TỐ NGHỊ LUẬN.
HS hình dung và cảm nhận

HOẠT ĐỘNG 2 . HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
+ Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình. Quan sát, phân tích, giải thích, khái quát, vận dụng thực hành, hệ thống hóa kiến thức.
+ Kĩ thuật: Dạy học theo kĩ thuật động não và dùng phiếu học tập (Vở luyện Ngữ Văn).
+ Thời gian: Dự kiến 30p
+ Hình thành năng lực:Giao tiếp: nghe, nói, đọc; giải quyết vấn đề, phân tích, hợp tác 
I. Hướng dẫn HS thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.

Hình thành các Kĩ năng nghe, nói, đọc ,phân tích hợp tác 
I. HS thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
Hình thành các Kĩ năng nghe, nói, đọc ,phân tích hợp tác 
I.Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
10’
* Thầy gọi H.S đọc diễn cảm đoạn văn : Lỗi lầm và sự biết ơn.( Chiếu văn bản lên màn hình)
* Hướng dẫn H.S trả lời các câu hỏi SGK:
H: Văn bản kể về sự việc gì?
+ 1 HS đọc và xác định nội dung cần tìm hiểu.
- Đoạn văn kể về sự việc 2 người bạn cùng đi trên sa mạc và cuộc tranh cãi giữa họ
- Đoạn văn thuộc văn bản tự sự nói về học cách viết lỗi lầm và sự biết ơn.
1. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:


* GV Yêu cầu thảo luận nhóm theo kĩ thuật động não(3’), gọi trình bày, nhận xét, GV bổ sung.Chốt kiến thức
+ HS trao đổi theo kĩ thuật động não và dùng phiếu học tập (Vở luyện Ngữ Văn, trả lời, nghe GV chuẩn kiến thức.


H1. Yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn nào trong đoạn văn?
H2. Em hãy chỉ ra vai trò của các yếu tố nghị luận trên trong việc làm nổi bật rõ nội dung của đoạn văn? Nếu tước bỏ đi yếu tố nghị luận, đoạn văn đó sẽ ra sao?
H3. Em tự rút ra cho mình bài học gì từ câu chuyện trên? 
H: Qua đó em hiểu thêm vai trò của yếu tố nghị luận trong văn tự sự như thế nào? Cách đưa yếu tố nghị luận trong văn tự sự? 
*GV khái quát lại lí thuyết và định hướng cho HS luyện tập.

- Yếu tố nghị luận:
Câu văn mang yếu tố nghị luận
Vai trò
Câu trả lời của người bạn được cứu: “Những điều viết trong lòng người.”
- Mang dáng dấp 1 triết lí về cái giới hạn và cái trường tồn trong đời sống tinh thần con người.
Câu kết bài: “vậy mỗi chúng ta lên đá.”
- Nhắc nhở người ta cách ứng xử có văn hóa trong cuộc sống vốn rất phức tạp. (có yêu thương, hi vọng; nhưng cũng có cả đau buồn, thù hận)
 + Tác dụng của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự là hỗ trợ cho việc kể , làm cho tự sự thêm sâu sắc, giàu tính triết lí và ý nghĩa giáo dục cao.
+Những biểu hiện suy nghĩ , đánh giá , bàn luận , trong một văn bản tự sự là các yếu tố nghị luận
 - Nếu tước bỏ yếu tố nghị luận thì tính tư tưởng của đoạn văn sẽ giảm, do đó ấn tượng về câu chuyện cũng nhạt nhoà.
- Bài học: về sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân tình, ân nghĩa. 

II.Hướng dẫn HS thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. 
II.HS thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
II.Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
20’
H. Đọc văn bản "Bà nội"?
H: Tìm những yếu tố nghị luận trong văn bản đó? Tác dụng của các yếu tố nghị luận đó?
+ Đọc VB , Trả lời cá nhân
- Hs khác nhận xét, bổ sung.
- Các yếu tố nghị luận
a) Nhận xét suy nghĩ của tác giả trước cách sống của bà 
+ "Người ta bảo làm sao được"
b) Thông qua chính lời dạy của người bà "Bà bảo u tôi ... nó gãy"=> nêu ý kiến nhận xét, có lập luận chặt chẽ, nêu 1 chân lí
-> Suy ra kết luận tất yếu bằng cách nhận xét, phán đoán. 
*Văn bản "Bà nội"

* GV gọi HS đọc BT1?
* GV gợi ý: 
a. Buổi sinh hoạt diễn ra ntn( thời gian, địa điểm, người điều khiển, không khí của buổi sinh hoạt lớp ra sao?)
b. Nội dung buổi sinh hoạt là gì? Em đã phát biểu về vấn đề gì? Tại sao em lại phát biểu về việc đó? Em thuyết phục cả lớp rằng Nam là người bạn tốt ntn? (lí lẽ, VD, lời phân tích)
* GV chia nhóm cho HS thảo luận và cử đại diện lên trình bày ý kiến.
GV đánh giá.

+ HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Phát biểu ý kiến chứng minh Nam là người tốt.
- Dùng yếu tố đối thoại để bày tỏ quan điểm của minh đồng thời đưa dẫn chứng về việc làm tốt của Nam để giúp mọi người hiểu Nam. Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.Nhận xét, bổ sung
- Thời gian: buổi sinh hoạt lớp cuối tuần như thường lệ
- Địa điểm: phòng học của lớp.
- Người điều khiển: lớp trưởng
- Không khí: sôi nổi.
- Nội dung: tranh luận xem Nam có phải là người bạn tốt không.
-Chứng minh Nam là người bạn tốt vì:
- Các bạn trong lớp đều hiểu lầm về Nam.
- Các bạn chưa được chứng kiến những việc làm tốt của Nam.
- Còn em đã được chứng kiến những việc làm tốt của bạn, sự việc lần này chỉ là sự ngộ nhận
1. Bài 1. Viết đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp. Trong buổi sinh hoạt ấy, em phát biểu ý kiến của mình về Nam.
+ Nội dung: chứng minh Nam là bạn tốt.


* GV tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm nhưng viết bài của cá nhân.
+ Nhóm 1 làm bài 1
+ Nhóm 2 làm bài 2
- Gợi ý, hướng dẫn
- Cho hs làm bài 10 phút, gọi 2 đọc, cả lớp nghe, nhận xét, GV sửa.
* Cung cấp một vài đoạn văn để HS tham khảo.
- Hs làm bài cá nhân theo nhóm
- Làm ra vở bài tập
- Trình bày
- Nhận xét, bổ sung 
- Theo dõi GV sửa, quan sát đoạn văn mẫu.
Đoạn văn
a. Người em kể là bà
b. Người đó đã làm 1 việc hay nói 1 lời nói, 1 suy nghĩ? Điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào?
c. Nội dung cụ thể là gì? Nội dung đó giản dị mà sâu sắc, cảm động ntn?
d. Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu chuyện trên?
2. Bài 2. Viết đoạn văn kể về những việc làm hoặc những lời dạy bảo giản dị mà sâu sắc của người bà kính yêu làm cho em cảm động.

* Đoạn văn:
 Bố mẹ tôi đều làm ruộng nên nhà tôi nghèo lắm. Bấy giờ bà tôi tuy tuổi đã cao nhưng vẫn còn khoẻ mạnh nên bà thường đỡ đần bố mẹ tôi công việc nội trợ, bếp nóc. Bà thường bảo: “ Đối với con người, hạt gạo là quý giá nhất”. Mỗi lần đong gạo từ thùng ra cái rá bà làm rất cẩn thận, thong thả, không để 1 hạt gạo nào vãi ra ngoài. Trong cuộc sống hằng ngày , bà tôi sống rất hoà nhã với mọi người. Bà thường khuyên chúng tôi: “một điều nhịn chín điều lành “ Con người ta sống phải biết đến tình làng nghĩa xãm, phải yêu thương giúp đỡ nhau”
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.
+ Phương pháp: Đọc, vấn đáp, tái hiện thông tin , phân tích, so sánh, .
+ Thời gian: Dự kiến 8p
+ Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo
II.Hướng dẫn HS luyện tập, củng cố.
H.Qua bài các em cần nắm vững đơn vị kiến thức gì?
H.Giáo viên cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm SBTTN/ 
H. Yêu cầu HS hoàn thiện 2 đề bài nêu trên
- Kĩ năng tư duy, sáng tạo
II.Luyện tập, củng cố.
+ HS khái quát, trả lời.
+ HS đọc yêu cầu và làm vào vở bài tập. 
+ HS hoàn thiện 2 đề bài nêu trên 

- Kĩ năng tư duy, sáng tạo
II. Luyện tập
Bài 1. Trắc nghiệm
Bài 2. 
8’
Tham khảo: BT1/SGK:
 Thứ bẩy vừa qua, Chi đội 9b sinh hoạt tai phòng học của lớp như thường lệ. Mai Hương , lớp trưởng điều khiển chương trình buổi SH. Không khí buổi SH thật sôi nổi. Cả lớp tranh luận xem Nam có phải là người bạn tốt. Nam vốn là người ít nói lai không mấy chịu thanh minh cho mình. Một lần Nam mách cô về việc các bạn tự ý bỏ học đi đá bóng. Một số bạn trong lớp hiểu lầm Nam. Tôi thiết nghĩ bạn Nam nói với cô là việc nên làm. Việc làm đó chúng tỏ Nam rất lo lắng cho việc học của các bạn . Có như vậy mối giúp các bạn nhận ra khuyết điểm.
Bài 2/SGK:
Bố mẹ tôi đều làm ruộng , nên gia đình tôi nghèo lắm. Bà nội tôi tuy tuổi cao nhưng bà còn khỏe mạnh bà thường đỡ đần bố mẹ tôi công việc nội trợ, bếp nóc. Bà tôi thường bảo “ đối với con người hạt gạo là quí giá nhất” Mỗi lần đong gạo tù thúng ra cái rá, bà thường làm rất thong thả và cẩn thận: không bao giờ để vương vãi một hạt gạo nào ra ngoài. Khi ăn cơm bà thường nhắc chung tôi ăn hết cơm trong bát , tránh để cơm vãi xuống đát. Bà bảo hạt gạo quí như vàng , “ một hạt lúa vàng chín giọt mồ hôi” đấy cháu à. Suốt một đời tần tảo bà tôi có gì đâu, ngoài những hạt gạo do chính bà làm ra bằng một nắng hai sương và cũng do chính bà xay , giã giần sàng?
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo .
* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian: 2 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Gv giao bài tập
- Hs : Em có nhận xét gì trong các bài kể chuyện có sử dụng yếu tố nghị luận
Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi,làm bài tập, trình bày....
.


HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
* Phương pháp: Dự án
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian: 2 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Gv giao bài tập
- Sưu tầm một số đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản đã học
+ Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, làm bài tập,trình bày....


* Bước IV: Giao bài, hướng dẫn học ở nhà, chuẩn bị bài ở nhà( 2p):
1. Bài vừa học: 
- Sửa và viết lại 2 đoạn văn mục II vào vở Bài tập Ngữ văn.
- Sưu tầm những đoạn văn tự sự trong đó có sử dụng yếu tố nghị luận.
- Viết đoạn văn kể về cuộc trò chuyện của em với người cựu chiến binh từng tham gia kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Em hãy bày tỏ nhận thức của mình về cuộc chiến tranh, về sự hi sinh của những người lính đồng thời thể hiện lòng biết ơn và trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với tổ quốc.
HD: Kể về cuộc gặp gỡ nhân dịp kỉ niệm ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam, em được trò chuyện với một bác cựu chiến binh- khi nghe kể về cuộc chiến tranh , em hỏi bác để hiểu thêm về tư tưởng, tình cảm và lí tưởng sống của thanh niên thuộc thế hệ các bác; em bày tỏ tư tưởng, tình cảm của mình với những người từng hi sinh cho tổ quốc và hứa với họ sẽ kế tiếp cha anh...
2. Chuẩn bị bài mới:
- Soạn “ Làng” - Kim Lân
 Yêu cầu 
 + Đọc và tóm tắt văn bản, xác định các yếu tố làm nổi bật đặc điểm nhân vật
+Tình huống truyện.
+ Diễn biến tâm trạng và hành động của nhân vật ông Hai từ lúc nghe tin làng mình theo giặc?( => Tình yêu làng quê, yêu nước của ông Hai)
+ Nhận xét nghệ thuật miêu tả tâm lí và ngôn ngữ nhân vật.
+ Sưu tầm truyện ngắn hay thơ viết về tình cảm quê hương.
Rút kinh nghiệm
Sửa bài tập khó trong sgk
-Hướng dẫn hs cách đưa yếu tố nghị luận vào bài
***********************************
Tuần 13
Ngày dạy:1,3/12
Lớp dạy: 9/1
Tiết 63,64,65 
LÀNG
====== Kim Lân =======
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức :
- Biết tác giả Kim Lân – một đại diện của thế hệ nhà văn đã có những thành công từ giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám.
- Hiểu, cảm nhận được cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của nhân vật ông Hai trong truyện, thấy được một biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật truyện xây dựng tình huống tâm lí, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng nhân vật, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng.
2. Kỹ năng :
- Biết được những nét đặc sắc trong nghệ thuật truyện xây dựng tình huống tâm lí, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng nhân vật, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng.
- Rèn năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích tâm lí nhân vật.
- Đọc hiểu thông thạo tác phẩm truyện hiện đại.
3.Thái độ:
- Hình thành thói quen yêu làng quê, tự hào về tinh thần kháng chiến, tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Trân trọng những người nông dân với nhiệt tình yêu nước cháy bỏng.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức : 
- Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong một tác phẩm truyện hiện đại.
- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự hiện đại.
- Tình yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
2. Kỹ năng : 
- Đọc- hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại.
3. Thái độ
- Tỡnh yêu quờ hương đất nước, tự hào khâm phục những người nông dân thật thà chất phác.
4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất:
- Yêu quê hương đất nước.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ văn học.
III. CHUẨN BỊ:
1. Thầy:+ Phương tiện: Máy chiếu prorecto, bảng phụ.
+ Tư liệu: - Một số tư liệu về nhà văn (Sách Ngữ văn lớp 12 tr 23.)
 - Chân dung nhà văn Kim Lân.
 - Toàn văn truyện ngắn Làng (Sách Văn học lớp 9 cũ).	
2. Trò:	
- Tự đọc và tóm tắt tác phẩm ở nhà.
- Soạn và trả lời các câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản ra vở bài tập.
- Trả lời các cõu hỏi và làm các bài tập trong sách BT trắc nhiệm.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
* Bước I. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_9_tuan_13_nam_hoc_2020_2021.docx