Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021
1. Kiến thức:
- Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta.
- Những thể hiện quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021
Ngày dạy: 21-22/9/2020 Lớp dạy: 9/1 CHUYÊN ĐỀ VĂN BẢN NHẬT DỤNG - BÀI 3 TUẦN 3 Tiết 11, 12 - Văn bản: TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta. - Những thể hiện quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam. Kĩ năng: * Kĩ năng chuyên môn: - Nâng cao một buớc kĩ năng đọc - hiểu văn bản nhật dụng - Học tập phương pháp tìm hiểu,phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng. - Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề đuợc nêu trong văn bản. *Kĩ năng sống: - Tự nhận thức về quyền được bảo vệ và chăm sóc của trẻ em và trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với việc bảo vệ và chăm sóc trẻ em. - Xác định giá trị bản thân cần hướng tới để bảo vệ và chăm sóc trẻ em trong bối cảnh thế giới hiện nay. - Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông với những hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh của trẻ em. 3. Thái độ: - Giáo dục sự nhận thức đúng đắn về ý thức, nhiệm vụ của xã hội và bản thaân đối vôùi vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em - Có ý thức biết sẻ chia với những bạn nhỏ có hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh. 4.Định hướng phát triển năng lực / Phẩm chất cần phát triển cho học sinh: - Năng lực giao tiếp, năng lực đọc- hiểu văn bản, năng lực tự học..... - Ý thức trách nhiệm công dân; tự lực, tự tin, tự chủ. II. Phương pháp/ Kĩ thuật: 1. Phương pháp: thuyết trình, tích hợp, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, gợi mở,... 2. Kĩ thuật: đọc tích cực, chia nhóm, động não... III. Phương tiện / thiết bị dạy học: Máy chiếu, sgk IV.Chuẩn bị: 1. GV: Đọc tài liệu tham khảo, chuẩn bị một số tranh ảnh có liên quan... 2. HS: Đọc kĩ văn bản;tìm hiểu tác giả, tác phẩm, soạn các câu hỏi (sgk) VI. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động khởi động: 5ph Mục đích: Tạo tâm thế học tập cho HS. Phương pháp: Trực quan,vấn đáp Kĩ thuật: Đặt câu hỏi Phương tiện: máy chiếu Tổ chức hoạt động học của giáo viên Dự kiến Hoạt động học của học sinh và sản phẩm Kiến thức trọng tâm Thiết bị, học liệu được sử dụng: hình ảnh - GVchiếu một số hình ảnh về trẻ em trên thế giới hiện nay. - Giao việc: Nêu những điều mà em cảm nhận được sau khi xem các hình ảnh trên. - Phương án đánh giá: Chọn những ý kiến gần đúng hoặc đúng với sự hiểu biết về hình ảnh. GV dẫn vào bài mới: Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến trẻ em là một trong những vấn đề quan trọng, cấp bách có ý nghĩa toàn cầu. Hiện nay kinh tế phát triển, trẻ em được học tập, vui chơi đầy đủ tuy vậy vẫn còn nhiều thảm họa đang đe dọa các em, nhiều em rơi vào tình trạng mù chữ, đói kém, bệnh tậtTrước vấn đề ấy chúng ta phải làm gì? Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ. Nhiệm vụ: HS làm việc độc lập -Phương thức hoạt động: cá nhân -SP học tập: + Trả lời câu hỏi + Cảm nhận được ý nghĩa của hình ảnh. -Báo cáo: bằng miệng 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 70ph -Mục tiêu: HDHS chiếm lĩnh tri thức, hình thành các kĩ năng trong cuộc sống. Phương pháp:Trực quan,vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình.... Kĩ thuật: Đọc tích cực, đặt câu hỏi, chia nhóm... Bước 1: Tìm hiểu xuất xứ văn bản: - Giao việc: GV gọi HS đọc chú thích 1. - Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi (sgk). ? Nêu xuất xứ của văn bản? GV choát laïi,ghi baûng Bước 2: Đọc - hiểu văn bản: * Hướng dẫn đọc GV đọc mẫu “từ đầu... kinh nghiệm mới” - Giao việc: Gọi HS đọc nối tiếp các phần còn lại. * Tìm hiểu chú thích Gọi HS đọc các chú thích còn lại (chú ý 2, 3, 4, 6). * Tìm bố cục -Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi: * Theo em văn bản này chia làm mấy phần? Nội dung của mỗi phần? - Theo em, nếu lược bỏ các con số và đề mục thì bản tuyên bố sẽ hiện ra theo phương thức biểu đạt nào? Vì sao em xác định như thế? -Tại sao bản tuyên bố này lại trình bày quan điểm dưới mục và số? - làm việc cá nhân - HS đọc chú thích(1). -HS phaùt bieåu -HS khaùc nhaän xeùt, boå sung -HS nghe yeâu caàu ñoïc - HS đọc tiếp các phần còn lại. HS khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc một số chú thích ( 2, 3, 4, 6). - Làm việc cá nhân: SP: Gồm 4 phần: - Phần mở đầu (2 mục đầu): Nhận thức về cộng đồng quốc tế về trẻ em và quyền sống của chúng trên thế giới này. - Phần sự thách thức (mục 3, 4, 5, 6, 7): Nhận thức về cộng đồng quốc tế về thực trạng bất hạnh trong cuộc sống của trẻ em trên thế giới. - Phần cơ hội (mục 8, 9): Khẳng định những điều thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em. - Phần nhiệm vụ: xác định những nhiệm vụ cụ thể mà từng quốc gia và cả cộng đồng quốc tế cần làm vì sự sống còn, sự phát triển của trẻ em. - Phương thức lập luận vì vb triển khai lời tuyên bố bằng một hệ thống lí lẽ kết hợp với dẫn chứng, nhằm làm rõ quan điểm vì trẻ em của cộng đồng thế giới. - Để cho dễ hiểu, dễ truyền bá đến đại chúng. I. Xuất xứ văn bản: Trích tuyên bố của hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em họp tại Liên hợp quốc tại 30-9-1990, trong Việt Nam và các văn kiện quốc tế về quyền trẻ em, NXB chính trị Quốc gia uỷ ban bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam, Hà Nội 1997. II. Đọc-hiểu văn bản: 1.Đọc: 2.Chú thích: 3.Bố cục: Goàm 4 phaàn - Phần mở đầu -Phaàn söï thaùch thöùc -Phaàn cô hoäi -Phaàn nhieäm vuï Hướng dẫn hs phân tích Gọi HS đọc phần mở đầu - Phần mở đầu, bản tuyên bố đã thể hiện cách nhìn như thế nào về: + Đặc điểm tâm sinh lí trẻ em? + Quyền sống của trẻ em? * Thảo luận theo bàn (3’) - Em hiểu như thế nào về: + Tâm lí dễ bị tổn thương và sống phụ thuộc của trẻ em? + Tương lai trẻ em phải được hình thành trong sự hòa hợp và tương trợ? - Cho hs thảo luận trong từng bàn. - Giám sát , nhắc nhở, hỗ trợ giúp đỡ khi cấn thiết. - Nhận xét chung, tuyên dương nhóm làm việc tốt; nhắc nhở, phê bình nhóm chưa tốt. - Em nghĩ gì về cách nhìn như thế của cộng đồng thế giới đối với trẻ em? - Từ cách nhìn ấy, cộng đồng quốc tế đã tổ chức Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em để cùng nhau cam kết và ra lời kêu gọi khẩn thiết với toàn thể nhân loại hãy đảm bảo cho tất cả trẻ em một tương lai tốt đẹp hơn. Cảm nghĩ của em về lời tuyên bố này. - Em có nhận xét gì cách trình bày của tác giả ở phần này? - Việc sử dụng những câu ấy có tác dụng gì? * Hết tiết 1 HS đọc phần mở đầu. - hs sinh dựa vào vb trả lời. - HS thảo luận theo nhóm theo yêu cầu của GV. + Đại diện nhóm trình bày. + Báo cáo bằng miệng SP: Dễ xúc động và yếu đuối trước bất hạnh - Muốn có tương lai trẻ em thế giới phải được bình đẳng, không phân biệt và chúng phải được giúp đỡ về mọi mặt. + Nhận xét, bổ sung - Hs trả lời cá nhân: Đó là cách nhìn đầy tin yêu và trách nhiệm đối với tương lai của thế giới đối với trẻ em. - Hs trả lời theo cảm nhận Quyền sống của trẻ em là vấn đề quan trọng và cấp thiết trong thế giới hiện đại; Cộng đồng quốc tế đã có sự quan tâm đặc biệt đến vấn đề này; trẻ em thế giới có quyền kì vọng về lời tuyên bố này. - hs nhận xét - Khẳng định quyền sống của trẻ em là vấn đề quan trọng và cấp thiết của thế giới hiện đại. 4. Phân tích: a. Phần mở đầu : - Kêu gọi khẩn thiết với toàn thể nhân loại hãy đảm cho trẻ một tương lai tốt đẹp hơn. - Phải làm sao cho trẻ sống trong tươi vui, ước vọng thanh bình, được chơi, được học và được bảo vệ. - Sử dụng câu cầu khiến, câu khẳng định. -> Tác giả khẳng định quyền sống của trẻ em là vấn đề quan trọng và cấp thiết của toàn thế giới hiện đại. GV chuyển ý sang tiết 2. HĐ3: (tt) GV khái quát lại ý phần (a) dẫn dắt tiếp tục phần (b). Giao việc GV gọi HS đọc lại phần (b). -Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi: - Ở phần “Sự thách thức” bản tuyên bố đã nêu ra thực trạng gì về cuộc sống của trẻ em trên thế giới? GV gợi ý: Em hãy tìm và khái quát những nỗi bất hạnh mà trẻ em thế giới phải chịu đựng. - Theo hiểu biết của em thì nỗi bất hạnh nào là lớn nhất đối với trẻ em? - Thảo luận nhóm (3 phút): Theo em, những nỗi bất hạnh đó của trẻ em có thể được giải thoát bằng cách nào? - Giám sát , nhắc nhở, hỗ trợ giúp đỡ khi cấn thiết. - Nhận xét chung, tuyên dương nhóm làm việc tốt; nhắc nhở, phê bình nhóm chưa tốt. - Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng, số liệu của tg ở phần này? - Liên hệ thực tế: Em biết gì về tình hình đời sống trẻ em trên thế giới và nước ta hiện nay? Dẫn dắt: Tuyên bố cho rằng những nỗi bất hạnh của trẻ em là những sự thách thức mà những nhà lãnh đạo chính trị phải đáp ứng. - Em hiểu như thế nào về sự thách thức đối với các nhà chính trị? - Từ đó em hiểu tổ chức Liên hợp quốc đã có thái độ như thế nào trước những nỗi bất hạnh của trẻ em trên tg? - HS đọc lại phần (b). - Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi - Hs tự bộc lộ - HS thảo luận theo nhóm theo yêu cầu của GV. + Đại diện nhóm trình bày. + Báo cáo bằng miệng + Nhận xét, bổ sung - hs trả lời - HS trả lời - Thách thức là những khó khăn trước mắt cần phải chú ý để vượt qua. Các nhà lãnh đạo chính trị là những người có cương vị lãnh đạo các quốc gia. Các nhà lãnh đạo của các nước Liên hợp quốc đặt quyết tâm vượt qua những khó khăn trong sự nghiệp của trẻ em. - Hs trả lời b. Sự thách thức: Trẻ em đang là: + Nạn nhân chiến tranh và bạo lực + Nạn nhân của đói nghèo + Nạn nhân của suy dinh dưỡng và bệnh tật -> Dẫn chứng xác thực, phong phú, số liệu cụ thể sâu sắc: - Nhận thức rõ thực trạng đau khổ trong cuộc sống của trẻ em trên tg và quyết tâm giúp đỡ các em vượt qua nỗi bất hạnh này. * GV gọi HS đọc lại phần c. -Theo dõi mục 8 và 9 của vb, cho biết: - Dựa vào cơ sở nào, bản tuyên bố cho rằng cộng đồng quốc tế có cơ hội thực hiện cam kết vì trẻ em? (Gợi ý: Em chỉ ra những thuận lợi trong việc cải thiện đời sống trẻ em.) -Thảo luận nhóm (4 phút): Những cơ hội ấy xuất hiện ở VN như thế nào để nước ta có thể tham gia tích cực vào việc thực hiện tuyên bố về quyền trẻ em? - Giám sát , nhắc nhở, hỗ trợ giúp đỡ khi cấn thiết. - Nhận xét chung, tuyên dương nhóm làm việc tốt; nhắc nhở, phê bình nhóm chưa tốt. - HS đọc lại phần c. - Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm SP: bài trình bày miệng - Đảng, nhà nước có nhiều chính sách quan tâm đối với trẻ em: xây dựng nhà tình thương cho trẻ em nghèo, mồ côi, khuyết tậtthành lập các học bổng cho trẻ em nghèo hiếu học, xây dựng các khu vui chơi lành mạnh cho trẻ em - HS thảo luận theo nhóm theo yêu cầu của GV. + Đại diện nhóm trình bày. + Báo cáo bằng miệng + Nhận xét, bổ sung SP: Nước ta có đày đủ phương tiện và kiến thức (thông tin, y tế, trường học..)để bảo vệ sinh mệnh của trẻ em.; Trẻ em nc ta đc chăm sóc và tôn trọng (các lớp mầm non, phổ cập tiểu học trên phạm vi toàn quốc, b/viện nhi, nhà v/hóa thiếu nhi, các chiến dịch tiêm phòng bệnh, trại hè...); Chính trị ổn định, k/tế tăng trưởng đều, h/tác quốc tế ngày càng mở rộng... c. Cơ hội: - Các nước có đủ phương tiện và kiến thức để bảo vệ sinh mệnh của trẻ em, loại trừ được một phần rất lớn những khổ đau của trẻ em. - Công ước quốc tế về quyền trẻ em tạo ra một cơ hội để trẻ em thực sự được tôn trọng ở khắp nơi trên thế giới. - Bầu ko khí chính trị quốc tế đc cải thiện tạo ra sự hợp tác và đoàn kết quốc tế đẩy nền kinh tế tg phát triển. Giao việc: - Theo dõi bản tuyên bố phần Nhiệm vụ của cộng đồng quốc tế, sẽ thấy có hai phần nd: + Nêu nhiệm vụ cụ thể. + Nêu biện pháp để thực hiện nhiệm vụ đó. Em hãy sắp xếp các mục (từ 10 đến 17) vào hai phần trên. - Hãy tóm tắt các nội dung cụ thể của phần nêu nhiệm vụ cụ thể. - Theo em nội dung nào là quan trọng nhất? Vì sao? - Em nhận xét như thế nào về các nhiệm vụ được nêu trên? - Phần nêu biện pháp cụ thể có những điểm gì cần chú ý? - Liên hệ: Theo đó, trẻ em VN đã được hưởng những quyền lợi gì từ những nỗ lực của Đảng và Nhà nước ta? - Em có nhận xét như thế nào về mối liên hệ giữa 3 phần của bản tuyên bố? - Làm việc cá nhân + Từ mục 10 đến 15 + Mục 16, 17 - Hs trả lời - Hs tự bộc lộ HS - Tám nhiệm vụ được nêu cụ thể, toàn diện cho thấy nhiệm vụ cấp thiết của cộng đồng thế giới đối với việc bảo vệ và chăm sóc trẻ em. - Các nc cần đảm bảo đều đặn sự tăng trưởng k/tế để có đk vc chăm lo cho trẻ em. Tất cả cả nc cần có những nỗ lực liên tục và phối hợp trong hành động vì trẻ em. - Quyền học tập, chữa bệnh, vui chơi... HS: - Giöõa caùc phaàn coù moái lieân heä chaët cheõ, töï nhieân. d. Nhiệm vụ: - Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng của trẻ em . - Quan tâm đến trẻ em bị tàn tật có hoàn cảnh khó khăn. - Các em giá phải được đối xử bình đẳng như các em trai. - Đảm bảo cho trẻ em đc học hết bậc gd cơ sở. - Kế hoạch hoá gia đình. - Xây dựng gia đình và môi trường tự nhiên để trẻ em lớn khôn và phát triển. - Khuyến khích trẻ em tham gia vào sinh hoạt văn hoá xã hội. -> Đưa ra những nhiệm vụ cụ thể, toàn diện của cộng đồng tg trong việc bảo vệ và chăm sóc trẻ em. * Bước 3: Hướng dẫn HS Tổng kết -Giao nhiệm vụ: Em nhận xét gì về hình thức trình bày của văn bản? - Qua bản tuyên bố, em nhận thức như thế nào về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm của cộng đông quốc tế đối với vấn đề này? - Làm việc cá nhân HS: Gồm 17 mục, được chia thành 4 phần, cách trình bày rõ ràng hợp lí và có sự liên kết chặt chẽ giữa các phần. - HS dựa vào ghi nhớ trình bày. * Tổng kết: + Nghệ thuật: Cách trình bày rõ ràng hợp lí và có sự liên kết chặt chẽ. + Nội dung: Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển của trẻ em là một vấn đề cấp bách có ý nghĩa toàn cầu hiện nay. 3. Hoạt động luyện tập: 10ph Mục đích: HS vận dụng kiến thức đã chiếm lĩnh trên để củng cố, khắc sâu kiến thức theo nội dung bài học Phương pháp:thảo luận nhóm, thực hành Kĩ thuật: Viết tích cực, trình bày 1 phút, chia nhóm - Em hãy cho biết việc bảo vệ và chăm lo đến sự phát triển của trẻ em Việt Nam hiện nay đang gặp những thách thức nào? Tìm dẫn chứng thơ văn, thực tế để minh hoạ? - Để xứng đáng với sự quan tâm, chăm sóc của Đảng, Nhà nước và các tổ chức xh đối với trẻ em hiện nay, em tự nhận thấy mình phải làm gì? - Làm việc cá nhân SP:- Thách thức: Bệnh tật, đói nghèo, xâm hại tình dục, tình trạng li hôn của những người làm bố, làm mẹ đang có nguy cơ gia tăng... + Dẫn chứng: Cuộc chia tay của những con búp bê - Hs tự bộc lộ III. Luyện tập: 4. Hoạt động vận dụng: 6ph Mục tiêu: Vẽ tranh thể hiện chủ đề trẻ em. Phương pháp: Tích hợp liên môn Mĩ thuật Giao nhiệm vụ: vẽ tranh về chủ đề trẻ em. Thực hiện yêu cầu và hướng dẫn của GV(thực hiện ở nhà) SP: tranh vẽ 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1ph Mục tiêu: HS tự học, tìm tòi, sưu tầm để hiểu thêm về nội dung văn bản -Phương pháp: Giao việc, khai thác thông tin *Phát triển năng lực: tự học, tư duy sáng tạo. -Giao nhiệm vụ: -Hướng dẫn, hỗ trợ Y/c:Tìm đọc thêm các bài viết về trẻ em trên báo chí, các sách tham khảo... Thực hiện yêu cầu và hướng dẫn của GV(thực hiện ở nhà) SP: Bài viết: Nội dung báo cáo kết quả tìm hiểu, thu tập thông tin . * Hướng dẫn tự học: 2ph - Về nhà học bài nắm nghệ thuật và nội dung của văn bản. * Soạn bài: Các phương châm hội thoại (tiếp theo). *Chú ý: Đọc và rút ra đựơc nội dung của câu chuyện "chào hỏi" tìm hiểu các ví duï trong sgk. *Rútkinhnghiệm: - Bài dài, các chi tiết cho hs gạch trong sgk - Cần nhấn trong tâm phần các nhiệm vụ, đưa thực tế vào - Cho học sinh tìm them dẫn chứng về tình hình trẻ em Việt Nam hiện nay Ngày dạy: 22/9/2020 Lớp dạy: 9/1 CHUYÊN ĐỀ VĂN THUYẾT MINH- BÀI 4 Tiết 13 – TLV: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổ bật, gây ấn tượng - Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh 2. Kĩ năng: - Quan sát các sự vật, hiện tượng . - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh. 3. Thái độ: Có ý thưc sử dụng yếu tố miêu tả trong các văn bản thuyết minh . 4. Định hướng năng lực / phẩm chất hình thành: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. II. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Dạy học nhóm; Nghiên cứu trường hợp điển hình; Giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Chia nhóm; Giao nhiệm vụ; Đọc hợp tác; Lược đồ tư duy; Viết tích cực. III. Phương tiện / thiết bị dạy học: Bảng phụ, sgk IV. Chuẩn bị: - HS : + Soạn phần bài học theo yêu cầu trong sgk - GV : + Đọc SGK, SGV, các tư liệu tham khảo khác, soạn giáo án. VI. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động khởi động: 5ph Mục đích: Củng cố kiến thức và tạo tâm thế, sự hứng thú để hs chuẩn bị học bài mới. Phương pháp: vấn đáp Kĩ thuật: đặt câu hỏi Tổ chức hoạt động học của giáo viên Dự kiến hoạt động học của học sinh và sản phẩm Kiến thức trọng tâm * Em hãy nhắc lại vai trò của yếu tố mt trong vb thuyết minh. - Chốt ý và dẫn dắt vào bài mới. - Hs lên bảng trả bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 20ph - Mục đích: Hướng dẫn HS thực hiện hoạt ðộng học tập khai thác, tìm hiểu, chiếm lĩnh tri biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Phương pháp: thuyết trình, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, gợi mở, phân tích, tổng hợp,... Kĩ thuật: viết tích cực Phương tiện: Bút lông, bảng nháp B 1: Cho HS thực hiện bài tập đã chuẩn bị ở nhà. GV ghi đề lên bảng. Đề: Con trâu ở làng quê Việt Nam. * Hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề - Xác định yêu cầu của đề? ( kiểu bài và nội dung ) -Làm việc cá nhân SP: Thể loại: Thuyết minh - Nôi dung: Con trâu trong đời sống Việt Nam I -Xác định yêu cầu của đề: - Thể loại: Thuyết minh - Nội dung: Con trâu trong đời sống Viêt Nam. Hướng dẫn cho HS tìm ý * Em hãy tìm ý cho đề bài nầy? HS trình bày phần tìm ý đã chuẩn bị ở nhà, HS khác nhận xét bổ sung đầy đủ các ý * Tìm ý : - Con trâu trong nghề làm ruộng. - Con trâu trong lễ hội, đình đám. - Con trâu trong nguồn cung cấơ thực phẩm. - Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn. Hướng dẫn hs lập dàn ý * THẢO LUẬN NHÓM: (5 PHÚT) * Em hãy lập dàn ý chi tiết cho đề văn. - Chia ba tổ là ba nhóm. - Các em hãy thảo luận sau đó lập dàn ý vào bảng nháp của mình. Hết giờ cô gọi ba nhóm dán đáp án lên bản và lần lượt trình bày kết quả. Nhóm nào làm tốt nhất sẽ được ghi một điểm cộng cho cả nhóm. - Giám sát , nhắc nhở, hỗ trợ giúp đỡ khi cấn thiết. - Nhận xét chung, tuyên dương nhóm làm việc tốt; nhắc nhở, phê bình nhóm chưa tốt. Cho hs ghi dàn ý đã sửa vào vở. - HS thảo luận theo nhóm theo yêu cầu của GV. + Đại diện nhóm trình bày. + Báo cáo bằng miệng + Nhận xét, bổ sung II -Dàn ý : 1-Mở bài: Giới thiệu con trâu trên đồng ruộng Việt Nam. 2-Thân bài: - Con trâu trong nghề làm ruộng: kéo cày, kéo bừa, ngoài ra dùng để kéo xe. - Con trâu trong lễ hội, đình đám :lễ chọi trâu, lễ đâm trâu. - Con trâu trong nguồn cung cấp thực phẩm: da trâu, thịt trâu. - Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn: trẻ em ngồi trên lưng trâu thả diều, thổi sáo. 3- Kết bài: Con trâu trong tình cảm của người nông dân. (Biện pháp nghệ thuật HS tự chọn cho thích hợp) 3. Hoạt động luyện tập: 10ph Mục đích: HS vận dụng kiến thức đã chiếm lĩnh trên để củng cố, khắc sâu kiến thức theo nội dung bài học Phương pháp: thực hành Kĩ thuật: Viết tích cực, trình bày cá nhâ n-Giao nhiệm vụ: -Hướng dẫn, hỗ trợ * Luyện tập : 1-Hãy vận dụng yếu tố miêu tả trong việc giới thiệu: - Con trâu ở làng quê Việt Nam. (hình ảnh con trâu trên đồng ruộng, làng quê Việt Nam) - Con trâu trong việc làm ruộng (sớm hôm gắn bó với người nông dân) - Con trâu trong một số lễ hội. - Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn. Gọi 4 HS lên bảng trình bày bài trên bảng. - HS trình bày bài trên bảng, HS khác nhận xét 1-Vận dung yếu tố miêu tả trong việc giới thiệu : - Con trâu ở làng quê Việt Nam là con vật hiền lành, chăm chỉ gắn bó với người nông dân ... - Ngày nắng oi búc cũng như ngày mưa tầm tã, râu bao giờ cũng sát cánh với người nông dân ... - Trâu không chỉ chăm chỉ siêng năng giúp con người trong công việc đồng áng mà trâu còn tham gia vào các lễ hội của ngày xuân rực rỡ ... - Ở nông thôn các em nhỏ vắt vẻo trên lưng trâu thổi sáo ... 2-Viết đoạn văn thuyết minh có vận dụng các yếu tố miêu tả đối với một trong các ý ở bài tập 1 ( GVchọn đoạn hoàn chỉnh cho HS ghi) HS có thể chọn một trong các ý để viết, trình bày lớp nhận xét. 2 - Đoạn văn : * Hướng dẫn về nhà: ( 2ph ) - Nắm kiến thức bài học. - Đọc bài đọc thêm Dừa sáp ở sgk. - Viết bài thuyết minh hoàn chỉnh cho đề văn trên. - Soạn bài : Tuyên bố với thế giới về sự sống còn, quyyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em theo gợi ý của sgk. + Nhận xét bố cục của bài văn. + Chú ý phương pháp lập luận và cách dùng từ ngữ ở phần thách thức. + Phần nhiệm vụ cần xem xét tính chất toàn diện của nội dung này. * Rút kinh nghiệm: -Hướng dẫn hs năm chắc nghệ thuật miêu tả trong thuyết minh -Cho học sinh tìm thêm dẫn chứng ngoài sgk Ngày dạy: 22/9/2020 Lớp dạy: 9/1 CHUYÊN ĐỀ VĂN THUYẾT MINH- BÀI 4 Tiết 13 – TLV: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổ bật, gây ấn tượng - Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh 2. Kĩ năng: - Quan sát các sự vật, hiện tượng . - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh. 3. Thái độ: Có ý thưc sử dụng yếu tố miêu tả trong các văn bản thuyết minh . 4. Định hướng năng lực / phẩm chất hình thành: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. II. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Dạy học nhóm; Nghiên cứu trường hợp điển hình; Giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Chia nhóm; Giao nhiệm vụ; Đọc hợp tác; Lược đồ tư duy; Viết tích cực. III. Phương tiện / thiết bị dạy học: Bảng phụ, sgk IV. Chuẩn bị: - HS : + Soạn phần bài học theo yêu cầu trong sgk - GV : + Đọc SGK, SGV, các tư liệu tham khảo khác, soạn giáo án. VI. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động khởi động: 5ph Mục đích: Củng cố kiến thức và tạo tâm thế, sự hứng thú để hs chuẩn bị học bài mới. Phương pháp: vấn đáp Kĩ thuật: đặt câu hỏi Tổ chức hoạt động học của giáo viên Dự kiến hoạt động học của học sinh và sản phẩm Kiến thức trọng tâm * Em hãy nhắc lại vai trò của yếu tố mt trong vb thuyết minh. - Chốt ý và dẫn dắt vào bài mới. - Hs lên bảng trả bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 20ph - Mục đích: Hướng dẫn HS thực hiện hoạt ðộng học tập khai thác, tìm hiểu, chiếm lĩnh tri biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Phương pháp: thuyết trình, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, gợi mở, phân tích, tổng hợp,... Kĩ thuật: viết tích cực Phương tiện: Bút lông, bảng nháp B 1: Cho HS thực hiện bài tập đã chuẩn bị ở nhà. GV ghi đề lên bảng. Đề: Con trâu ở làng quê Việt Nam. * Hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề - Xác định yêu cầu của đề? ( kiểu bài và nội dung ) -Làm việc cá nhân SP: Thể loại: Thuyết minh - Nôi dung: Con trâu trong đời sống Việt Nam I -Xác định yêu cầu của đề: - Thể loại: Thuyết minh - Nội dung: Con trâu trong đời sống Viêt Nam. Hướng dẫn cho HS tìm ý * Em hãy tìm ý cho đề bài nầy? HS trình bày phần tìm ý đã chuẩn bị ở nhà, HS khác nhận xét bổ sung đầy đủ các ý * Tìm ý : - Con trâu trong nghề làm ruộng. - Con trâu trong lễ hội, đình đám. - Con trâu trong nguồn cung cấơ thực phẩm. - Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn. Hướng dẫn hs lập dàn ý * THẢO LUẬN NHÓM: (5 PHÚT) * Em hãy lập dàn ý chi tiết cho đề văn. - Chia ba tổ là ba nhóm. - Các em hãy thảo luận sau đó lập dàn ý vào bảng nháp của mình. Hết giờ cô gọi ba nhóm dán đáp án lên bản và lần lượt trình bày kết quả. Nhóm nào làm tốt nhất sẽ được ghi một điểm cộng cho cả nhóm. - Giám sát , nhắc nhở, hỗ trợ giúp đỡ khi cấn thiết. - Nhận xét chung, tuyên dương nhóm làm việc tốt; nhắc nhở, phê bình nhóm chưa tốt. Cho hs ghi dàn ý đã sửa vào vở. - HS thảo luận theo nhóm theo yêu cầu của GV. + Đại diện nhóm trình bày. + Báo cáo bằng miệng + Nhận xét, bổ sung II -Dàn ý : 1-Mở bài: Giới thiệu con trâu trên đồng ruộng Việt Nam. 2-Thân bài: - Con trâu trong nghề làm ruộng: kéo cày, kéo bừa, ngoài ra dùng để kéo xe. - Con trâu trong lễ hội, đình đám :lễ chọi trâu, lễ đâm trâu. - Con trâu trong nguồn cung cấp thực phẩm: da trâu, thịt trâu. - Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn: trẻ em ngồi trên lưng trâu thả diều, thổi sáo. 3- Kết bài: Con trâu trong tình cảm của người nông dân. (Biện pháp nghệ thuật HS tự chọn cho thích hợp) 3. Hoạt động luyện tập: 10ph Mục đích: HS vận dụng kiến thức đã chiếm lĩnh trên để củng cố, khắc sâu kiến thức theo nội dung bài học Phương pháp: thực hành Kĩ thuật: Viết tích cực, trình bày cá nhâ n-Giao nhiệm vụ: -Hướng dẫn, hỗ trợ * Luyện tập : 1-Hãy vận dụng yếu tố miêu tả trong việc giới thiệu: - Con trâu ở làng quê Việt Nam. (hình ảnh con trâu trên đồng ruộng, làng quê Việt Nam) - Con trâu trong việc làm ruộng (sớm hôm gắn bó với người nông dân) - Con trâu trong một số lễ hội. - Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn. Gọi 4 HS lên bảng trình bày bài trên bảng. - HS trình bày bài trên bảng, HS khác nhận xét 1-Vận dung yếu tố miêu tả trong việc giới thiệu : - Con trâu ở làng quê Việt Nam là con vật hiền lành, chăm chỉ gắn bó với người nông dân ... - Ngày nắng oi búc cũng như ngày mưa tầm tã, râu bao giờ cũng sát cánh với người nông dân ... - Trâu không chỉ chăm chỉ siêng năng giúp con người trong công việc đồng áng mà trâu còn tham gia vào các lễ hội của ngày xuân rực rỡ ... - Ở nông thôn các em nhỏ vắt vẻo trên lưng trâu thổi sáo ... 2-Viết đoạn văn thuyết minh có vận dụng các yếu tố miêu tả đối với một trong các ý ở bài tập 1 ( GVchọn đoạn hoàn chỉnh cho HS ghi) HS có thể chọn một trong các ý để viết, trình bày lớp nhận xét. 2 - Đoạn văn : * Hướng dẫn về nhà: ( 2ph ) - Nắm kiến thức bài học. - Đọc bài đọc thêm Dừa sáp ở sgk. - Viết bài thuyết minh hoàn chỉnh cho đề văn trên. - Soạn bài : Tuyên bố với thế giới về sự sống còn, quyyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em theo gợi ý của sgk. + Nhận xét bố cục của bài văn. + Chú ý phương pháp lập luận và cách dùng từ ngữ ở phần thách thức. + Phần nhiệm vụ cần xem xét tính chất toàn diện của nội dung này. * Rút kinh nghiệm: -Hướng dẫn hs năm chắc nghệ thuật miêu tả trong thuyết minh -Cho học sinh tìm thêm dẫn chứng ngoài sgk Ngày dạy: 22/9/2020 Lớp dạy: 9/1 CHUYÊN ĐỀ VĂN THUYẾT MINH- BÀI 4 Tiết 13 – TLV: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổ bật, gây ấn tượng - Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh 2. Kĩ năng: - Quan sát các sự vật, hiện tượng . - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh. 3. Thái độ: Có ý thưc sử dụng yếu tố miêu tả trong các văn bản thuyết minh . 4. Định hướng năng lực / phẩm chất hình thành: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. II. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Dạy học nhóm; Nghiên cứu trường hợp điển hình; Giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Chia nhóm; Giao nhiệm vụ; Đọc hợp tác; Lược đồ tư duy; Viết tích cực. III. Phương tiện / thiết bị dạy học: Bảng phụ, sgk IV. Chuẩn bị: - HS : + Soạn phần bài học theo yêu cầu trong sgk - GV : + Đọc SGK, SGV, các tư liệu tham khảo khác, soạn giáo án. VI. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động khởi động: 5ph Mục đích: Củng cố kiến thức và tạo tâm thế, sự hứng thú để hs chuẩn bị học bài mới. Phương pháp: vấn đáp Kĩ thuật: đặt câu hỏi Tổ chức hoạt động học của giáo viên Dự kiến hoạt động học của học sinh và sản phẩm Kiến thức trọng tâm * Em hãy nhắc lại vai trò của yếu tố mt trong vb thuyết minh. - Chốt ý và dẫn dắt vào bài mới. - Hs lên bảng trả bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 20ph - Mục đích: Hướng dẫn HS thực hiện hoạt ðộng học tập khai thác, tìm hiểu, chiếm lĩnh tri biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Phương pháp: thuyết trình, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, gợi mở, phân tích, tổng hợp,... Kĩ thuật: viết tích cực Phương tiện: Bút lông, bảng nháp B 1: Cho HS thực hiện bài tập đã chuẩn bị ở nhà. GV ghi đề lên bảng. Đề: Con trâu ở làng quê Việt Nam. * Hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề - Xác định yêu cầu của đề? ( kiểu bài và nội dung ) -Làm việc cá nhân SP: Thể loại: Thuyết minh - Nôi dung: Con trâu trong đời sống Việt Nam I -Xác định yêu cầu của đề: - Thể loại: Thuyết minh - Nội dung: Con trâu trong đời sống Viêt Nam. Hướng dẫn cho HS tìm ý * Em hãy tìm ý cho đề bài nầy? HS trình bày phần tìm ý đã chuẩn bị ở nhà, HS khác nhận xét bổ sung đầy đủ các ý * Tìm ý : - Con trâu trong nghề làm ruộng. - Con trâu trong lễ hội, đình đám. - Con trâu trong nguồn cung cấơ thực phẩm. - Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn. Hướng dẫn hs lập dàn ý * THẢO LUẬN NHÓM: (5 PHÚT) * Em hãy lập dàn ý chi tiết cho đề văn. - Chia ba tổ là ba nhóm. - Các em hãy thảo luận sau đó lập dàn ý vào bảng nháp của mình. Hết giờ cô gọi ba nhóm dán đáp án lên bản và lần lượt trình bày kết quả. Nhóm nào làm tốt nhất sẽ được ghi một điểm cộng cho cả nhóm. - Giám sát , nhắc nhở, hỗ trợ giúp đỡ khi cấn thiết. - Nhận xét chung, tuyên dương nhóm làm việc tốt; nhắc nhở, phê bình nhóm chưa tốt. Cho hs ghi dàn ý đã sửa vào vở. - HS thảo luận theo nhóm theo yêu cầu của GV. + Đại diện nhóm trình bày. + Báo cáo bằng miệng + Nhận xét, bổ sung II -Dàn ý : 1-Mở bài: Giới thiệu con trâu trên đồng ruộng Việt Nam. 2-Thân bài: - Con trâu t
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_9_tuan_3_nam_hoc_2020_2021.docx

