Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 3 - Nguyễn Tuấn Anh
Hoạt động 1:Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bố cục văn bản.
( HS luyện tập đọc văn bản nghị luận, tìm luận đề và luận điểm)
-Hướng dẫn HS đọc bài:Giọng đọc hùng hồn , rành mạch, phù hợp với một lời tuyên bố.
GV đọc mẫu, gọi hs đọc tiếp,nhận xét ,sửa chữa lỗi sai.
( HS luyện tập đọc văn bản nghị luận, tìm luận đề và luận điểm)
-Hướng dẫn HS đọc bài:Giọng đọc hùng hồn , rành mạch, phù hợp với một lời tuyên bố.
GV đọc mẫu, gọi hs đọc tiếp,nhận xét ,sửa chữa lỗi sai.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 3 - Nguyễn Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 3 - Nguyễn Tuấn Anh
TUẦN: 3 TIẾT: 1, 2 LỚP VÀ NGÀY DẠY: 9A3 (22, 25/9) Bài 3 - TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. - Hiểu được sự quan tâm chăm sóc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án - HS: Học bài cũ, soạn bài mới III. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Cho biết tác hại và ảnh hưởng của chiến tranh hạt nhân đối với nhân loại? - Tác giả đã kêu gọi điều gì trước vấn nạn chiến tranh? 3/ Tiến trình dạy và học bài mới: -Giới thiệu bài: Lời tuyên bố của Hội nghị thế giới cấp cao về trẻ em họp tại Niu-oóc ngày 30-9-1990 đã chứng tỏ sự quan tâm toàn diện ,sâu sắc của cộng đồng quocá tế trước vấn đề bảo vệ quyền lợi, chăm sóc sự phát triển của trẻ em.Một phần trong lời tuyên bố này sẽ được tìm hiểu qua văn bản : Tuyên bố thế giới về sự sống còn ,quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1:Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bố cục văn bản. ( HS luyện tập đọc văn bản nghị luận, tìm luận đề và luận điểm) -Hướng dẫn HS đọc bài:Giọng đọc hùng hồn , rành mạch, phù hợp với một lời tuyên bố. GV đọc mẫu, gọi hs đọc tiếp,nhận xét ,sửa chữa lỗi sai. -Hướng dẫn tìm hiểu chú thích:các chú thích trong sgk và giải thích thêm một số từ : phân biệt chủng tộc,tha hương,khủng hoảng kinh tế. H: Cho biết thể loại và nhắc lại xuất xứ của văn bản? H: Bố cục chia ra làm mấy phần?giải thích tính liên kết chặt chẽ của các phần trong văn bản? -Gợi:Sau khi nêu lên thực trang cuộc sống và những hiểm họa,khẳng định những điều kiện sống thuận lợi có thể bảo vệ và chăm sóc trẻ em,bản tuyên bố đưa ra nhiệm vụ cụ thể mà từng quốc gia và cả cộng đồng quốc tế cần làm vì sự sống còn ,phát triển của trẻ em. *Hoạt động 2:Hướng dẫn đọc hiểu văn bản. ( HS tìm hiểu phân tích từng luận điểm của nội dung văn bản ) 1/Hướng dẫn phân tích sự thách thức. -GV cho hs đọc lại phần 1 H:Bản tuyên bố đã nêu thực tế cuộc sống của trẻ trên thế giới như thế nào? -Câu hỏi thảo luận:Theo em ,các nguyên nhân ấy có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của trẻ em? -GV nhận xét nội dung ý kiến của hs và chốt : Trẻ em là mầm xanh , thế hệ tương lai,nên các em phải được sống trong vui tươi ,thanh bình, được chơi ,được quan tâm ,phát triển.Như Bác có nói: “Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan Nhưng trong thực tế cuộc sống, thời thơ ấu của nhiều trẻ em trên thế giới lại là chuỗi ngày bất hạnh,của sự thiều thốn,khổ sở ,nhục nhằn.Đây chính là thách thức vô cùng to lớn đối với xã hội,đất nước và con người. 2/Hướng dẫn hs phân tích phần “cơ hội”: - Gọi hs đọc lại phần 2 trong sgk. H:Tóm tắt những điều kiện thuận lợi cơ bản để để cộng đồng quốc tế hiện nay có thể đẩy mạnh việc chăm sóc bảo vệ trẻ em? -Câu hỏi thảo luận:Trong điều kiện đất nước ta hiện nay,Đảng và nhà nước ta đã quan tâm chăm sóc trẻ em như thế nào? -Chốt ý của HS: + Mở thêm trường lớp. +Tạo điều kiện cho trẻ em được đi học,(cấp học bổng, lớp học tình thương) vui chơi (trung thu ,tết Nguyên Đáng,ngày quốc tế thiếu nhi) +Nhiều tổ chức xãhội được thành lập, phong trào chăm sóc trẻ em hình thành. 3/Hướng dẫn phân tích phần nhiệm vụ: -Gọi HS đọc phần 3. H:Phần này có bao nhiêu mục?Mỗi mục nêu lên nhiệm vụ gì? H:Cách trình bày và giọng văn của văn bản có gì đặc biệt? H:Qua văn bản, hãy nêu nhận xét của mình về tầm quan trọng của vấn đề và về sự quan tâm của cộng đồng quốc tế? -Định hướng:Bảo vệ quyền lợi,chăm lo đến sự phát triển của trẻ em là một trong những nhiệm vụ có ý nghĩa quan trọng hàng đầu của từng quốc gia và của cộng đồng của từng quốc tế.Đây là vấn đề có liên quan trực tiếp đến tương lai của motä đất nước ,của tòan nhân loại.Từ những chủ trương chính sách,từ hành động cụ thể đối vói việc bảo vệ ,chăm sóc trẻ em mà ta nhận ra trình độ văn minh của một xã hội.Vấn đề này đang được cộng đồng quốc tế quan tâm thích đáng với các chủ trương ,nhiệm vụ đã đề ra. - Cho HS đọc ghi nhớ. *Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. ( HS liên hệ thực tế ,nêu cảm nhận và ý thức của mình về vấn đề quan tâm bảo vệ trẻ em) Cho HS phát biểu cảm nghĩ về sự quan tâm của các chính quyền địa phương,các tổ chức xã hội nơi ở đối với trẻ em. -Đọc bài. -Đọc và nắm nghĩa các từ khó. Đ: Văn bản nhật dụng, trích tuyên bố của hội nghị cấp cao thế giới về quyền trẻ em . Đ:3 phần:Thách thức,cơ hội và nhiệm vụ. -Dựa vào nội dung chính của các phần để giải thích -Đọc lại phần 1/sgk -Tìm chi tiết trong sgk cho thấy thực tế cuộc sống khổ cực và hiểm họa nhiều mặt đối với trẻ em -Thảo luận theo nhóm,đại diện tổ trình bày,các tổ khác nhận xét. -Đọc lại phần 2 -Tóm tắt các điều kiện và trình bày. -Thảo luận trình bày ý kiến . -Đọc phần 3 Đ:có 8 mục . -HS nêu các nhiệm vụ trong từng mục. Đ:Lời văn rõ ràng,dứt khoát,mạch lạc,có tính chất của một hiến pháp,công lệnh -Cá nhân trình bày. -Đọc ghi nhớ I.Tác giả-tác phẩm -Thể loại:Văn bản nhật dụng -Xuất xứ: trích tuyên bố của hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em họp tại Niu-Oóc ngày 30/09/1990. -Bố cục :3 phần +Thách thức:thực trạng về cuộc sống +Cơ hội: Khẳng định điều kiện thuận lợi cơ bản + Nhiệm vụ: II.Tìm hiểu văn bản: 1/ Sự thách thức: -Bị trở thành nạn nhân của chiến tranh và bạo lực,của sự phân biệt chủng tộc,sự xâm lược,chiếm đóng và thôn tính của nước ngoài. -Chịu đựng thảm họa của đói nghèo,khủng hoảng kinh tế,của tình trạng vô gia cư ,dịch bệnh,mù chữ,môi trường xuống cấp. -Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh dưỡng và bệnh tật. 2/ Cơ hội: -Liên kết lại các quốc gia có đủ phương tiện và kiến thức ,đã có quyền công ước về quyền trẻ em làm cơ sở cho cơ hội mới. -Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế có hiệu qua,û phong trào giải trừ quân bị được đẩy mạnh tạo điều kiện tăng cường các phúc lợi xã hội. 3/ Nhiệm vụ: -Tăng cường sức khỏe và chế độ dinh dưỡng. -Chăm sóc và hỗ trợ cho trẻ em tàn tật,có hoàn cảnh sống đặc biệt. -Tăng cường vai trò phụ nữ,đảm bảo quyền bình đẳng. -Xóa nạn mù chữ. -Bảo vệ,củng cố gia đình:cộng đồng nền móng và môi tường tự nhiên. -Xây dựng môi trường sống , tạo điều kiện cho các em sinh hoạt văn hóa xã hội. -Khôi phục,phát triển kinh tế III.Ghi nhớ: SGK/ 35 IV.Luyện tập: Phát biểu ý kiến 4/ Củng cố: Hãy nêu một số nhiệm vụ để thực hiện quyền trẻ em. 5/ Dặn dò: Học ghi nhớ. Soạn: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. 6/ Rút kinh nghiệm: + GV cần cho HS học bài bằng sơ đồ tư duy và rèn luyện viết bài văn NLXH sẽ đầy đủ kiến thức và kĩ năng cho các em. + Do điều kiện về cơ sở vật chất nên chưa chiếu được phim tư liệu cho các em xem, HS phải xem thêm ở trên mạng. TUẦN: 3 TIẾT: 3 LỚP VÀ NGÀY DẠY: 9A3 (25/9) Bài 4: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. II.Chuẩn bị : -GV:Giáo án - HS : Học bài cũ , chuẩn bị bài luyện tập III.Tiến trình lên lớp: 1/Oån định lơp : 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.? Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS 3/ Tiến trình dạy và học bài mới: Giới thiệu bài:Để thấy rõ hơn vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh , ta đi vào bài luyện tập kĩ năng sử dụng miêu tả trong văn bản thuyết minh. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hS Ghi bảng *Hoạt động 1: Tìm hiểu đề, (HS ôn và luyện tập bước tìm hiểu đề theo một đề bài thuyết minh cụ thể) -Giáo viên đọc đề,chép đề lên bảng “Con trâu của làng quê Việt Nam” H:Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề gì? H:Cụm từ :Con trâu ở làng quê Việt Nam” bao gồm những ý gì? Gợi ý:Chú ý “ở làng quê Việt Nam” .Đó là cuộc sống của người làm ruộng ,con trâu trong việc đồng áng,con trâu trong cuộc sống đồng quê, Hoạt động 2: Tìm ý và lập dàn ý ( HS luyện tập tìm ý , yếu tố miêu tả và lập dàn ý cho bài thuyết minh ) Giáo viên nêu câu hỏi và gợi ý để HS nêu ra thật nhiều ý và lập dàn ý theo bố cục MB,TB,KB. H:Thường phần mở bài sẽ trình bày ý gì? H:Em sẽ giới thiệu ý gì về con trâu? -GV ghi nhận,khái quát,nhận xét H:Cần thuyết minh ý nào về con trâu? Ta có thể sử dụng những yếu tố miêu tả gì cho đề bài này? ( Cho HS thảo luận và trình bày theo tổ) H:Phần kết bài ta thường nêu lên những ý gì? *Hoạt động3:Thực hiện bài làm bằng các hoạt động của HS trên lớp ( HS luyện tập làm phần mở bài và đoạn thân bài) 1/Xây dựng đoạn mở bài vừa có yếu tố thuyết minh,vừa có yếu tố miêu tả con trâu ở làng quê VN H:giới thiệu con trâu như thế nào ? Yếu tố miêu tả cần được sử dụng trong mở bài là gì? -GV cho HS làm vào vở,gọi một số HS đọc và phân tích,nhận xét -Gợi:+Mở bài bằng cách giới thiệu:Hình bóng con trâu trên đồng ruộng VN +Nêu câu tục ngữ:Con trâu là đầu cơ nghiệp;bài dân ca;hoặc tả cảnh trẻ em chăn trâu,cho trâu tắm,trâu ăn cỏ 2/ Thuyết minh trong phần thân bài -Giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng :trâu cày,trâu bừa,trâu kéo xe,trâu chở lúa,trục lúa.Vừa giới thiệu từng loại việc,vừa miêu tả con trâu trong từng việc đó +GV nêu câu hỏi từng việc ,yêu cầu HS viết nháp,gọi đọc và bổ sung sửa chữa như trên. -Giới thiệu con trâu trong một số lễ hội:GV gợi ý cho HS biết về lễ hội đâm trâu hoặc chọi trâu. -Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn +GV nêu câu hỏi để HS nhận thấy cảnh chăn trâu,con trâu ung dung gặm cỏlà hình ảnh đẹp của cuộc sống thanh bình ở làng quê Việt Nam 3/GV đặt câu hỏi cho HS viết đoạn kết bài H:thuyết minh cần nêu ý gì?cần miêu tả hình ảnh gì? Và tập cho HS diễn đạt thành câu. -Chuẩn bị bài trước ở nhà. Đ:Đề bài yêu cầu thuyết minh con trâu ở làng quê Việt Nam Đ:Con trâu trong đời sống làng quê Việt Nam.Cụ thể hơn làvai trò ,vị trí của con trâu trong đời sống của người nông dân,trong nghề nông của người Việt Nam. Đ:Giới thiệu chung về con trâu -HS trình bày ý kiến -HS thảo luận và trình bày ý của mình theo tổ -Trả lời -HS trình bày ý -Viết đoạn vào vở và đọc -Lắng nghe và trả lời câu hỏi.Viết nháp đoạn thuyết minh có miêu tả việc làm của trâu. I.Tìm hiểu đề: -Yêu cầu: thuyết minh -Vấn đề: Con trâu ở làng quê Việt Nam Tìm ý,lập dàn ý: 1/Mở bài:Giới thiệu chung về con trâu -Trâu được nuôi ở đâu? -Những nét nổi bật về tác dụng của con trâu. 2/Thân bài: -Miêu tả hình dáng con trâu:to,khỏe,màu đen , hai sừng dài,cong và nhọn -Tác dụng của con trâu: +Con trâu trong nghề làm ruộng:sức kéo để cày,bừa,kéo xe, trục lúa, kéo cối xay. + Con trâu trong lễ hội ,đình đám:hội đâm trâu,chọi trâu ,cúng tế + Cung cấp thịt , thuộc da, sừng trâu làm hàng mĩ nghệ +Con trâu là tài sản lớn của người nông dân Việt Nam. +Con trâu và trẻ em chăn trâu,trong việc nuôi trâu:Cưỡi trâu,thổi sáo trên lưng trâu, làm trâu bằng đất sét,bằng lá mít,cọng rơm 3/Kết bài:Con trâu trong tình cảm của người nông dân. 4/ Củng cố: Nêu tác dụng của miêu tả trong văn bản thuyết minh? 5/ Dặn dò: - Học lại lí thuyết -Viết nguyên bài văn thuyết minh: Con trâu ở làng quê Việt Nam. 6/ Rút kinh nghiệm: + HS cịn chưa nhận ra đâu là yếu tố miêu tả nên khi viết cịn gặp nhiều khĩ khăn => GV cần ơn tập lại kiến thức lý thuyết cho HS. + Cần thêm bài tập ngồi SGK để các em củng cố kiến thức và kĩ năng. TUẦN: 3 TIẾT: 4, 5 LỚP VÀ NGÀY DẠY: 9A3 (26/9) BÀI: LUYỆN VIẾT BÀI VĂN THUYẾT MINH Mục tiêu cần đạt: Giúp HS viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật và miêu tả một cách hợp lí và có hiệu quả. II. Chuẩn bị : - GV : Đề bài , đáp án, biểu điểm - HS :Xem lại cách làm bài văn thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả III. Tiến tình lên lớp: 1/ Cho HS nhắc lại dàn ý chung của một bài văn thuyết minh: a/ MB: Giới thiệu chung về đối tượng thuyết minh b/ TB : thuyết minh đặc điểm của đối tượng thuyết minh c/ KB : Nêu cảm nghĩ về đối tượng. Bài thuyết minh ngoài việc thuyết minh còn sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. 2/ GV dặn dò cách trình bày bài:-Không viết số,viết tắt khi làm bài -Chừa 2 ô từ lề đỏ đếm vào để GV sửa bài -Không gạch xóa trong bài làm -Làm nháp trước khi ghi vào bài - Chú ý lỗi chính tả và sử dụng dấu câu chính xác. 3/ GV viết đề bài lên bảng, HS làm bài Đề 1: Hãy thuyết minh một loài vật mà em thích. Đề 2: Giới thiệu một loại cây mà em thích. ĐÁP ÁN Đề 1 I.Mở bài : Giới thiệu loài vật mà em thích II.Thân bài: -Thuýêt minh nguồn gốc của lòai vật -Thuyết minh đặc điểm hình dáng -Thuyết minh lợi ích của loài vật -Thuyết minh cách chăn nuôi III. Kết bài : Nêu ý nghĩa của loài vật trong cụôc sống ĐÁP ÁN ĐỀ 2 I.Mở bài : Giới thiệu loài cây mà em thích II.Thân bài: -Thuýêt minh nguồn gốc của lòai cây -Thuyết minh đặc điểm hình dáng -Thuyết minh lợi ích của loài cây -Thuyết minh cách chăm sóc III. Kết bài Nêu ý nghĩa của loài cây trong cụôc sống 6/ Rút kinh nghiệm: + GV cần hướng dẫn cho HS dàn ý trước.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_9_tuan_3_nguyen_tuan_anh.docx

