Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021

1. Kiến thức :

- Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì.

- Hiện thực về số phận người phụ nữ VN dưới chế độ phong kiến và vẻ đẹp truyền thống của họ.

- Nắm được sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện.

- Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương

docx 21 trang Bình Lập 16/04/2024 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021
Ngày dạy: 22-25/9/2020
Lớp dạy: 9/1
CHUYÊN ĐỀ VĂN HỌC TRUNG ĐẠI- BÀI 1
Tuần 4
Tiết 16,17,18 – Văn bản:
CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Trích Truyền kỳ mạn lục – Nguyễn Dữ)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức : 
- Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì. 
- Hiện thực về số phận người phụ nữ VN dưới chế độ phong kiến và vẻ đẹp truyền thống của họ. 
- Nắm được sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện. 
- Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương
2. Kĩ năng :
 Vận dụng kiến thức đã học để đọc- hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kì. Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian. Kể lại được truyện.
3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu thương con người, hiểu đđược giá trị nhân đạo của tác phẩm.
 4. Định hướng năng lực, phẩm chất hình thành:
- Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác, cảm thụ văn học,giải quyết các tình huống, tự quản lí....
- Ý thức trách nhiệm công dân; tự lực, tự tin, tự chủ.
 5. Nội dung lồng ghép:
Bình đẳng giới.
II. Phương pháp/kĩ thuật dạy học:
-Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, phân tích, giảng bình,...
- Trình bày 1 phút, động não, chia nhóm,....
III. Phương tiện / thiết bị dạy học:
Sách giáo khoa.
IV. Chuẩn bị:
 1. GV: Giáo án, đọc các tài liệu có liên quan đến bài, tranh minh hoạ, máy chiếu.
 2. HS: Đọc SGK, soạn bài theo câu hỏi SGK.
V. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:
1. Hoạt động Khởi động ( 5’)
 * Mục tiêu:
 + Giúp học sinh huy động những vốn kiến thức kĩ năng đã có và kinh nghiệm thực tế về hiện tượng lũ lụt để chuẩn bị tiếp nhận kiến thức kĩ năng mới.
+ Tạo hứng thú cho HS đi vào học bài mới.
* Phương pháp, kĩ thuật: 
 + Vấn đáp, tích hợp
+ Động não
Tổ chức các HĐ dạy học của GV
Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm
Kiến thức trọng tâm
- Em hãy cho biết trong chương trình Ngữ Văn 7, em đã được học tác phẩm nào nói về vẻ đẹp và số phận của người phụ nữ trong xh pk ngày xưa?
- Qua bài thơ, em có suy nghĩ gì về vẻ đẹp và thân phận của họ?
+ Quan sát, hỗ trợ những HS nhút nhát, yếu kém.
- Dẫn dắt vào bài mới:
Ở chương trình NV 7, em đã được tìm hiểu về vẻ đẹp và thân phận của người phụ nữ trong xh pk ngày xưa qua bài thơ “Bánh trôi nước”. Hôm nay chúng ta cũng tiếp tục tìm hiểu đề tài này qua một tp truyện của nhà văn Nguyễn Dữ “Chuyện người con gái Nam Xương”.
- Làm việc cá nhân,
 trả lời: Bài thơ “Bánh trôi nước” (HXH)
- Nêu suy nghĩ.

 2. Hoạt động Hình thành kiến thức: (20’)
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì. 
- Hiện thực về số phận người phụ nữ VN dưới chế độ phong kiến và vẻ đẹp truyền thống của họ. 
- Nắm được sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện. 
- Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương
* Phương pháp, kĩ thuật: 
+ Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, phân tích, giảng bình,...
+ Trình bày 1 phút, động não, chia nhóm,....
* Phương tiện, thiết bị dạy học: Sgk
Tổ chức các HĐ dạy học của GV

Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm
Kiến thức trọng tâm
Bước 1: HDHS tìm hiểu chung:
* Em hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Dữ và tp “Truyền kì mạn lục” của ông?
- GV bổ sung thêm một số thông tin về tác giả và tác phẩm: 
Nguyễn Dữ được coi là một trong những tác giả văn xuôi kì tài củaVN khi thể loại này đang ở thời kì khai phá. TKML được xem là “Thiên cổ kì bút” nội dung khá phong phú.
Bước 2: Hướng dẫn HS đọc, tóm tắt, chia bố cục vb:
- HD đọc: đọc khoan thai, diễn cảm, thể hiện được lời đối thoại của nhân vật
- Y/c HS đọc VB.
+ Quan tâm những học sinh đọc chưa thông thạo.
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
* Vb “Chuyện người con gái Nam Xương” là một tác phẩm ts.
- Theo em, tại sao có thể khẳng định như thế?
* Trong vb ts này, em nhận thấy sự xuất hiện của phương thức biểu đạt nào khác? Phương thức đó có vai trò gì trong vb này? Nêu vd.
* Câu chuyện về người con gái Nam Xương được kể xoay quanh nhân vật nào?
* Có thể tóm tắt truyện từ nhân vật ấy không? Nếu được thì nội dung tóm tắt của em sẽ như thế nào?
- Có thể hình dung số phận nhân vật Vũ Nương qua ba nội dung lớn:
 + Vẻ đẹp và hạnh phúc của Vũ Nương
 + Oan trái của Vũ Nương
 + Vũ Nương được giải oan
* Hãy tách đoạn vb tương ứng với 3 sự việc ấy.
* Phần truyện liên quan đến sự việc nào gợi cho em nhiều thương cảm nhất?
Bước 2: Hướng dẫn hs phân tích vb:
- GV cho HS đọc thầm lại phần 1 và trả lời cá câu hỏi.
* Hãy nhận xét về cách kể và tả của tác giả trong phần 1?
* Thảo luận nhóm (3 phút):
 Thời kì đầu, Vũ Nương đã từng biết đến hạnh phúc. Theo em, hạnh phúc của Vũ Nương do người khác mang lại hay chính nàng tạo ra? Vì sao em tin như thế?
(Gợi ý: Khi còn là một cô gái, Vũ Nương là người ntn? Trong cuộc sống vợ chồng VN đã ứng xử như thế nào? Ý kiến của em thế nào về cách ứng xử ấy? Lời nói của VN khi tiễn chồng ra trận cho thấy điều gì?)
 Chia lớp làm ba nhóm, cứ hai bàn quay lại thành một nhóm để thảo luận.
- Giám sát , nhắc nhở, hỗ trợ giúp đỡ khi cấn thiết. 
- GV liên hệ phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam.
- Nhận xét chung, tuyên dương nhóm làm việc tốt; nhắc nhở, phê bình nhóm chưa tốt.
* Hạnh phúc do Vũ Nương tạo ra đã nói với ta vẻ đẹp tâm hồn nào ở người phụ nữ?
* Em linh cảm như thế nào về số phận và hạnh phúc của Vũ Nương khi nàng phải sống với người chồng có tính đa nghi như Trương Sinh?
* Quãng tg hạnh phúc của Vũ Nương gợi cho em cảm nghĩ gì?
* Khi Trương Sinh ra trận, VN xa chồng tình cảm của nàng được tg thể hiện qua chi tiết nào? Em có nhận xét gì về cách viết của tg?
* Những hình ảnh ước lệ “bướm lượn đầy vườn”, “mây che kín núi” nhằm diễn tả điều gì?
* Việc làm, cách cư xử của VN đối với mẹ chồng thế nào? Em hãy bình luận về điều ấy?
* Lời trăn trối của bà mẹ chồng trước khi qua đời càng khẳng định điều gì ở Vũ nương?
- GV liên hệ tính chất nhân đạo trong tác phẩm của Nguyễn Dữ: Đó là thái độ ca ngợi phẩm chất của người phụ nữ trong một hoàn cảnh xã hội PK trọng nam khinh nữ lúc bấy giờ.
- HS trả lời
- Hs trả lời: vì đây là câu chuyện kể về cuộc đời một con người theo chuỗi sự việc, chuyện được kể theo ngôi thứ ba.
- Sd ptbđ bc như một yếu tố kết hợp, vd các lời nói của nhân vật Vũ Nương thấm đẫm cx.
- HS trả lời
- Hs tóm tắt
- Hs hoạt động cá nhân.
- SP: trình bày bằng miệng
+ Từ đầu  mẹ đẻ mình
+ Tiếp theo .. qua rồi
+ Phần còn lại
- Hs tự bộc lộ
- Tác giả miêu tả và kể về VN ở từng hoàn cảnh khác nhau: trong cuộc sống vợ chồng, khi tiễn chồng, khi xa chồng.
- HS thảo luận theo nhóm theo yêu cầu của GV.
+ Đại diện nhóm trình bày.
+ Báo cáo bằng miệng
SP: Hạnh phúc ấy là do chính nàng tạo ra vì:
++ Khi còn là một cô gái, Vũ Nương là người đẹp người đẹp nết (tính tình thùy mị nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp).
 ++ Khi lấy chồng có tính đa nghi, nàng biết giữ mình, cư xử đúng mực để bảo vệ hnahj phúc gia đình (luôn giũ gìn khuôn phép, không từng để lúc nào vc phải đi đến thất hòa). 
 ++ Khi tiễn chồng đi lính, lòng nàng cảm thấy xót thương ( chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yên; thổn thức tâm tình thương ngườ đất thú; lòng người đã nhuộm mối tình muôn dặm quan sang).
+ Nhận xét, bổ sung
- Tâm hồn dịu dàng, sâu sắc, chân thật, luôn mong mỏi một hạnh phúc trọn vẹn.
- Đó sẽ là một hạnh phuc mong manh, dễ vỡ, ko trọn vẹn...
- Quý trọng, thương mến, lo lắng cho Vũ Nương...
- Khi TS ra trận tình cảm của VN được tg thể hiện qua những hình ảnh ước lệ “Mỗi khi thấy bướm lượn đầy vườn, mây che kín núi thì nỗi buồn nơi chân trời, góc bể không thể nào ngăn được”. Tác giả dùng hình ảnh ước lệ để chỉ cảnh xuân qua, đông về, mượn cảnh vâït thiên nhiên để chỉ sự trôi chảy của thời gian và tâm trạng nhớ chồng da diết của người vợ trẻ.
- Nói lên nỗi khắc khoải nhớ nhung chồng.
VN là người vợ thuỷ chung, buồn nhớ, yêu chồng tha thiết.
- VN chăm sóc mẹ chồng chu đáo khi bà đau ốm hết sức thuốc thang và lấy lời ngọt ngào khuyên lơn
à Là mẹ hiền, dâu thảo lúc nào cũng ân cần, dịu dàng
- Ghi nhận nhân cách và đánh giá công lao của Vũ Nương đối với gia đình chồng® tháo vát, thuỷ chung, hiếu nghĩa.
I.Tìm hiểu chung:
 - Tác giả Nguyễn Dữ.
 - Tác phẩm:
 + Truyền kì mạn lục: là ghi chép tản mạn những câu chuyện li kì trong dân gian, gồm 20 truyện viết bằng chữ Hán theo lối văn xuôi tự sự. TKML viết vào thế kỉ XVI.
 + “Chuyện người con gái Nam Xương” là một trong số 20 truyện.
II. Đọc hiểu VB:
Đọc, tóm tắt:
Bố cục:
Phân tích:
a. Vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương:
- Thuỳ mị, nết na, tư dung tốt đẹp ® Đẹp người, đẹp nết.
+Trong cuộc sống vợ chồng: giữ gìn khuôn phép ® Biết cư xử đúng mực, bảo vệ hạnh phúc gia đình.
+ Khi tiễn chồng ra trận “chỉ mong ngày về  bình yên”® Không mong vinh hiển, chỉ mong chồng bình yên trở về.
à Tâm hồn dịu dàng, sâu sắc, chân thật, luôn mong mỏi một hạnh phúc trọn vẹn.
+ Khi xa chồng: “Mỗi khi thấy bướm lượn đầy vườn, mây che kín núi, nỗi buồnkhông thể nào ngăn” (hình ảnh ước lệ)® Tâm trạng buồn nhớ thương chồng da diết.
+ Đối với mẹ chồng: chăm sóc chu đáo.
- Là mẹ hiền, dâu thảo lúc nào cũng ân cần, dịu dàng.
® tháo vát, thuỷ chung, hiếu nghĩa.
3. Hoạt động Luyện tập: (5’)
* Mục tiêu: - Giúp HS khắc sâu kiến thức, nắm chắc nội dung bài học.
 - Kể lai được nội dung câu chuyện
* Phương pháp, kĩ thuật: 
+ Vấn đáp,...
+ Trình bày một phút
* Phương tiện, thiết bị dạy học: Sgk.
Tổ chức các HĐ dạy học của GV
Dự kiến các HĐ của HS và sản phẩm
Kiến thức trọng tâm
- Y/c HS kể lại VB.
+ Quan tâm những em yếu kém.
+ Ghi điểm cho những em kể tốt.
- HS làm việc cá nhân, lên kể trước lớp.
III. Luyện tập.
Kể lại văn bản.
4. Hoạt động Vận dụng: (5’)
* Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu kiến thức, vận dụng kiến để giải quyết các vấn đề mới.
* Phương pháp, kĩ thuật: 
+ Vấn đáp, 
+ Động não, giao nhiệm vụ.
* Phương tiện, thiết bị dạy học: Sgk.
Tổ chức các HĐ dạy học củ-a GV
Dự kiến các HĐ học của HS và sản phẩm
Kiến thức trọng tâm
-Y/c HS viết 1 đoạn văn (7-10 câu) nêu cảm nhận của mình về phẩm hạnh của nhân vật Vũ Nương.
- Y/c HS trình bày.
- Nhận xét, đánh giá; ghi điểm cho những bài tốt.
- HS làm việc độc lập.
+ Viết đoạn văn và trình bày trước lớp.
+ Nhận xét, góp ý.

5. Hoạt động Mở rộng tìm tòi: (5’)
* Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu kiến thức, mở rộng thêm hiểu biết của bản thân.
* Phương pháp, kĩ thuật: 
+ Vấn đáp, 
+ Động não, giao nhiệm vụ.
* Phương tiện, thiết bị dạy học: sách báo tham khảo.


Em hãy tìm và đọc thêm một số truyện có trong “Truyền kì mạn lục” của Nguyễn Dữ.


* Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Soạn bài: 
 + Đọc trước bài học.
 + Trả lời các câu hỏi trong phần tìm hiểu bài. 
* Rút kinh nghiệm: 
- Giáo viên cần định hướng cho hs phần tóm tắt văn bản.
- Cần chú ý các chi tiết về nhân vật, cho hs gạch trong SGK.
-Cho học sinh so sánh Vũ Nương với hình ảnh phụ nữ ngày nay
Ngày dạy: 28/9/2020
Lớp dạy:9/1
Tuần 4 
Tiết 19 - Tiếng Việt: CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP
 I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 
1. Kiến thức:
- Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp.
- Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp.
2. Kĩ năng:
* Kĩ năng chuyên môn:
- Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
- Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản.
* Kĩ năng sống: 
- Ra quyết định: lựa chọn cách cách dẫn trực tiếp hay gián tiếp để đạt hiệu quả cao trong giao tiếp của cá nhân.
3. Thái độ:
HS biết lựa chọn đuùng từ thích hợp trong từng trường hợp daãn vaøø khi cần biết cũng 
nhận ra được tác dụng khác nhau của lời dẫn vaø y ùdẫn.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề...
- Tự lực, tự tin ; có trách nhiệm,
II/ PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, gợi mở,...
2. Kĩ thuật: Lựa chọn mẫu,phân tích mẫu, đặt câu hỏi, chia nhóm,...
III .CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
	 - GV: sọan giáo án điện tử.
	 - HS: Đọc, chuẩn bị các câu hỏi (sgk).
IV. PHƯƠNG TIỆN / THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Máy chiếu, máy tính.
 IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.HĐ Khởi động:( 5’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho HS.
Phương pháp: Trực quan,vấn đáp.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
Phương tiện dạy học: Sgk, máy chiếu.

Tổ chức hoạt động học của 
giáo viên
Dự kiến
Hoạt động học của học sinh
 và sản phẩm
Kiến thức trọng tâm
- Giao việc: cho hs đọc đoạn trích.
(1) Cháu ở liền trong trạm hàng tháng. Bác lái xe bao lần dừng, bóp còi toe toe, mặc, cháu gan lì nhất định không xuống. ấy thế mà một hôm, bác lái phải thân hành lên trạm cháu. Cháu nói: “Đấy, bác cũng chẳng “thèm” người là gì?”
(2) Hoạ sĩ nghĩ thầm: “Khách tới bất ngờ, chắc cu cậu không kịp quét tước dọn dẹp."
* Cho biết phần in đậm là lơì nói hay ý nghĩ của nhân vật nào?
Từ đó giáo viên dẫn vào bài: Khi dẫn lại lời nói hoặc ý nghĩ của 1 người hay 1 nhân vật ta có những cách dẫn nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 

- Hs đọc
- Hs trả lời cá nhân
(1): lơì nói; (2): ý nghĩ
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (15’)
-Mục tiêu:
- Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
- Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản.
- Biết lựa chọn đuùng từ thích hợp trong từng trường hợp daãn vaøø khi cần biết cũng 
nhận ra được tác dụng khác nhau của lời dẫn vaø y ùdẫn.
Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, gợi mở, ...
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm,...
Phương tiện dạy học: Sgk, máy chiếu.

Tổ chức hoạt động học của 
giáo viên
Dự kiến
Hoạt động học của học sinh
 và sản phẩm
Kiến thức trọng tâm
B1. GVHD HS tìm hiểu cách dẫn trực tiếp.
Giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc VD (a,b).
Tìm hiểu các câu hỏi:
* Trong đoạn trích (a,) bộ phận in đậm là nói hay ý nghĩ của nhân vật?
* Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng những dấu gì?
* Trong đoạn trích (b) bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật.
* Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng những dấu gì?
Gv kết luận: Các ví dụ vừa xét trên là cách dẫn trực tiếp? Vậy cách dẫn trực tiếp là gì?
* Dấu hiệu để nhận biết lời dẫn trực tiếp? 
GV cho HS làm bt 1 để củng cố kiến thức.
Giao nhiệm vụ:
Gv gọi hs đọc bài tập 1 (sgk)
* Tìm lời dẫn trong hai đoạn trích (a,b)
* Cho biết đó là lời nói hay ý nghĩ được dẫn - là lời dẫn trực tiếp hay gián tiếp?
* Gv chiếu các vd (a,b) mục II (sgk)
Giao nhiệm vụ: yêu cầu HS đọc VD
Tìm hiểu các câu hỏi:
 * Trong đoạn trích (a) bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ?
* Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước bởi dấu gì không?
* Phần in đậm ở vd b là lời nói hay ý nghĩ? Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng trước có từ gì? Có thể thay từ đó bằng từ gì?
GV kết luận: Những ví dụ vừa xét trên đều là cách dẫn gián tiếp.? Vậy cách dẫn gián tiếp là gì?
* Lời dẫn gián tiếp có cần đặt trong dấu ngoặc kép không?
GV lưu ý: Trong ví dụ ở cách dẫn trực tiếp có thể thay đổi vị trí ở hai bộ phận ngăn cách nhau bằng dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang.
-GV:Gọi hs đọc ghi nhớ.

Làm việc cá nhân
- Hs quan sát, đọc.
- SP: báo cáo bằng miệng
- Phần in lời đậm trong ví dụ (a) là nói vì có từ nói trong phần lời của người dẫn.
- Bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
- Phần in đậm trong đoạn trích (b) là ý nghĩ vì trước đó đã có từ nghĩ
- Bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- lời nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người nói hoặc nhân vật.
- Lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép.
Nhiệm vụ: HS làm việc độc lập
-Phương thức hoạt động: cá nhân
- Hs đọc bài tập 1 (sgk)
-SP học tập:
a, Lời dẫn: "A! lão già .."
b, Lời dẫn: "Cái vườn ..."
- Trong câu (a): đó là ý nghĩ mà nhân vật gán cho con chó
- Trong câu (b): đó là ý nghĩ của nhân vật.
- Vậy cách dẫn ở các câu (a,b) đều là lời dẫn trực tiếp.
-Hs quan sát,đọc ví dụ (a,b) mục II
- Làm việc cá nhân
SP:
*Đoạn a: bộ phận in đậm là lời nói.
Đây là nội dung của lời khuyên như có thể thấy ở từ khuyên trong phần người dẫn.
- Không có dấu ngăn cách
- Phần in đậm ở vd b là ý nghĩ.
- Có từ rằng
- Có thể thay từ rằng bằng từ là. 
- Là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật có điều chỉnh cho thích hợp .
- Lời dẫn gián tiếp không đặt trong dâú ngoặc kép. 
-HS đọc ghi nhớ ( sgk)
I. Cách dẫn trực tiếp
- Lời nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người nói hoặc nhân vật.
 - Lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép.
*BT1:
II/ Cách dẫn gián tiếp
- Là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật có điều chỉnh cho thích hợp .
- Lời dẫn gián tiếp không đặt trong dâú ngoặc kép.
3.Hoạt động luyện tập:( 15’)
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã chiếm lĩnh trên để củng cố, khắc sâu kiến thức theo nội dung bài học 
Phương pháp: dạy theo nhóm, trực quan,...
Kĩ thuật: trình bày 1 phút, chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ... 
Phương tiện dạy học: Sgk, máy chiếu

Tổ chức hoạt động học của 
giáo viên
Dự kiến
Hoạt động học của học sinh
 và sản phẩm
Kiến thức trọng tâm
-Giao nhiệm vụ:
-Hướng dẫn, hỗ trợ
* Bài tập 2:
Gọi HS đọc bài tập 2. (a,b,c)
GV phân mỗi tổ một BT nhỏ .
HS làm việc độc lập
- Nhóm 1: Viết đoạn văn theo trích dẫn (a).
- Nhóm 2: Viết đoạn văn theo đoạn trích dẫn (b).
- Nhóm 3: Viết đoạn văn theo đoạn trích dẫn (c).
GV lưu ý: Mỗi nhóm đều viết theo hai cách: dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp.
Bài tập 3: chuyển lời dẫn
trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp 
- Thực hiện yêu cầu và hướng dẫn của GV
SP: Bài viết: 
a.- Lời dẫn trực tiếp: Trong " Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng" chủ tịch HCM nêu rõ: " Chúng ta phải... "
- Lời dẫn gián tiếp: Trong" Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng", chủ tịnh HCM khẳng định rằng chúng ta phải...
b.Lời dẫn trực tiếp: 
Trong tác phẩm Chủ tịch HCM, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại, Phạm Văn Đồng viết: Giản dị trong đời sống.làm được.
Lời dẫn gián tiếp: 
Trong tác phẩm Chủ tịch HCM, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại, Phạm Văn Đồng khẳng định sự giản dị của HCm rằng Giản dị trong đời sống.làm được.
-Làm việc cá nhân
SP: Vũ Nương nhân đó cũng đưa gửi một chiếc hoa vàng và dặn Phan nói hộ với chàng Trương rằng nếu chàng Trương còn nhớ chút tình xưa nghĩa cũ, xin lập một đàn giải oan ở bến sông, đốt cây đèn thần chiếu xuống nước, Vũ Nương sẽ trở về.
III. Luyện tập:
*Bài tập 2:
.a.- Lời dẫn trực tiếp: Trong " Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng" chủ tịch HCM nêu rõ: " Chúng ta phải... "
- Lời dẫn gián tiếp: Trong" Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng", chủ tịnh HCM khẳng định rằng chúng ta phải...
b.Lời dẫn trực tiếp: 
Trong tác phẩm Chủ tịch HCM, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại, Phạm Văn Đồng viết: Giản dị trong đời sống.làm được.
Bài tập 3: chuyển lời dẫn
trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp
4. HĐ Vận dụng ( 6’)
Mục tiêu: HS vận dụng, củng cố lại những kiến thức đã học để giải quyết tình huống trong thực tế cuộc sống
Phương pháp: thảo luận,..
Kĩ thuật:Động não, viết tích cực...
Phương tiện, thiết bị dạy học: sgk, giấy Ao, bút
Tổ chức hoạt động học của 
giáo viên
Dự kiến
Hoạt động học của học sinh
 và sản phẩm
Kiến thức trọng tâm
Giao việc:
- Viết một đoạn văn chủ đề tự chọn có sử dụng lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp.
Chia nhóm theo tổ.
Hs làm việc theo nhóm

5..Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (2’)
Mục tiêu: HS tự học, tìm tòi, sưu tầm để hiểu sâu sắc kiến thức đã học
-Phương pháp: Giao việc, khai thác thông tin.

Tổ chức hoạt động học của 
giáo viên
Dự kiến
Hoạt động học của học sinh
 và sản phẩm
Kiến thức trọng tâm
-Giao nhiệm vụ:
-Hướng dẫn, hỗ trợ
Y/c:Tìm trong các tác phẩm văn chương đã học và chỉ ra các lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp.
-Thực hiện yêu cầu và hướng dẫn của GV(thực hiện ở nhà)
SP: Bài viết: Nội dung báo cáo kết quả tìm hiểu, thu tập thông tin .
(2’)**: Hướng dẫn học bài:
- Về nhà học bài, xem lại những bài tập đã giải.
 *Soạn bài: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
* Rút kinh nghiệm:
- Giáo viên cần đưa thêm ví dụ ngoài cuộc sống.
-Phần luyện tập gv cần hướng dẫn
- Cho học sinh lấy dẫn chứng
Ngày dạy: 29/9/2020
Lớp dạy: 9/1 
Tuần 4
Tiết 20
Tiếng Việt : SỰ PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 
1. Kiến thức:* Giúp học sinh:
- Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ.
- Hai phương thức phát triển nghĩa của từ.
2. Kĩ năng:	
- Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản.
- Phân biệt được các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ.
*Kĩ năng sống: 
- Trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt.
- Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp.
3. Thái độ:
Có ý thức lựa chọn, sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh: 
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề...
 - Tự lực, tự tin ; có trách nhiệm,
II/ PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC:
 1. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, gợi mở,...
 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm,thực hành, động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ .
III. PHƯƠNG TIỆN / THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Máy chiếu, máy tính, sgk.
IV .CHUẨN BỊ :
 - GV : Đọc "Những điều cần lưu ý" (sgk), Sách chuẩn kiến thức - kĩ năng. 
 - HS : Sọan bài theo gợi ý sgk.
 V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Hoạt động khởi động:(5ph) 
Mục tiêu: đưa ra tình huống, đặt câu hỏi tạo tâm thế học tập cho HS. 
Phương pháp: Trực quan,vấn đáp.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏỉ.
Phương tiện dạy học: Sgk, máy chiếu.

Tổ chức hoạt động học của 
giáo viên
Dự kiến
Hoạt động học của học sinh
 và sản phẩm

Kiến thức trọng tâm
 Ngữ liệu: 
Bui có một lòng trung lẫn hiếu 
Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen.
(Nguyễn Trãi)
Bui một tấc lòng ưu ái cũ,
Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông.
(Nguyễn Trãi)
* Em có nhận xét gì về từ bui trong hai ví dụ trên?
GV dẫn dắt: Tiếng Việt đã có từ lâu đời. Cùng với sự phát triển của đất nước, tiếng Việt ngày một phát triển, thêm giàu, đẹp. Nhiều từ ngữ cổ mất đi và được thay thế bằng những từ ngữ mới thuộc nhiều lĩnh vực như khoa học, kĩ thuật, văn hoá xã hội. Để thấy rõ hơn điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

HS quan sát
Làm việc cá nhân
(Bui: chỉ) từ cổ nay không còn nữa.


2. Hoạt động hình thành kiến thức: (15')
Mục tiêu: 
- Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ, hai phương thức phát triển nghĩa của từ.
- Phân biệt được các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ.
- Có ý thức lựa chọn, sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp.
Phương pháp:Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm
Phương tiện dạy học: Sgk, máy chiếu.

Tổ chức hoạt động học của 
giáo viên
Dự kiến
Hoạt động học của học sinh
 và sản phẩm
Kiến thức trọng tâm
Hướng dẫn hs tìm hiểu sự biến đổi và phát triển của từ vựng:
Giao nhiệm vụ:
GV gọi HS đọc mục I.1 (sgk) câu: " Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế" 
* Cho biết từ kinh tế trong bài thơ này có nghĩa là gì?
GV: Có cách nói khác là (kinh tế thế dân nghĩa là trị đời cứu dân)
* Ngày nay, chúng ta có hiểu từ này theo nghĩa như cụ Phan Bội Châu không đã dùng hay không?
* Qua đó, em rút ra nhận xét gì về nghĩa của từ?
*GV: Nghĩa của từ không phải bất biến. Có những nghĩa cũ bị mất đi và nghĩa mới được hình thành.
GV treo bảng phụ có ghi sẵn hai đoạn thơ.
Giao nhiệm vụ:
Gọi HS quan sát bảng phụ, chú ý những từ in đậm (xuân, tay).
* Xác định nghĩa của từ xuân và từ tay, cho biết nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển?
*Qua việc tìm hiểu trên, em hãy cho biết sự biến đổi và phát triển của từ ngữ là gì? Cho ví dụ?
* Sự phát triển nghĩa của từ vựng dựa trên cơ sở nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Cho ví dụ. 
GV: Hình thành nghĩa mới cùng tồn tại với nghĩa gốc và có quan hệ với nghĩa gốc. 
* Sự phát triển nghĩa của từ ngữ dựa trên mấy phương thức chủ yếu? 
* Tìm VD minh họa cho phần kiến thức trên.
Gọi HS đọc ghi nhớ (sgk)
-Phương thức hoạt động: cá nhân
- HS đọc mục I.1(sgk).
HS đọc cả bài thơ.
- Kinh tế: Cách nói tắt của kinh bang tế thế có nghĩa là trị nước cứu đời.
- Cả câu này ý nói tác giả ôm ấp hoài bão trông coi việc nước cứu giúp người đời.
* Ngày nay: 
 -kinh tế: toàn bộ hoạt động sản xuất, trao đổi phân phối và sử dụng của cải vật chất làm ra.
- Nghĩa của từ có thể thay đổi theo thời gian.
 Làm việc độc lập
a) Xuân (1): Mùa chuyển tiếp giữa đông và hạ (nghĩa gốc) 
 Xuân (2): về tuổi trẻ (nghĩa chuyển) 
b) Tay (1):Bộ phận của cơ thể (nghĩa gốc).
 Tay (2): Người chuyên hoạt động hay giỏi về một môn, một nghề nào đó( nghĩa chuyển).
- Từ xuân (2):Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ.
- Từ tay (2): Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ
( lấy tên bộ phận để chỉ toàn thể).
Hs trả lời cá nhân
- Dựa trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
Ví dụ: Từ đầu có nghĩa gốc là bộ phận trên hết, trước hết của người, động vật, có chứa bộ óc.
+ Từ đầu có nghĩa chuyển: đầu trong đầu đề là bộ trên hết của văn bản...
Hs trả lời cá nhân.
 -HS cho ví dụ .
- HS đọc ghi nhớ (sgk).
I. Sự biến đổi và phát triển của từ vựng:
- Cùng với sự phát triển của xã hội, từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển.
- Dựa trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
- Có hai phương thức chủ yếu trong sự biến đổi, phát triển của từ ngữ là ẩn dụ và hoán dụ.
3. Hoạt động luyện tập:( 12')
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã chiếm lĩnh trên để củng cố, khắc sâu kiến thức theo nội dung bài học 
Phương pháp: thực hành
Kĩ thuật: Viết tích cực, trình bày 1 phút 
Phương tiện dạy học: Sgk, máy chiếu.

Tổ chức hoạt động học của 
giáo viên
Dự kiến
Hoạt động học của học sinh
 và sản phẩm
Kiến thức trọng tâm
Hướng dẫn hs luyện tập:
-Giao nhiệm vụ:
-Hướng dẫn, hỗ trợ
GV treo bảng phụ viết sẵn các ví dụ (a,b,c,d)
* Xác định nghĩa của từ "chân" và được dùng theo phương thức nào?
Gọi HS đọc BT2 (sgk).
* Hãy nhận xét cách dùng của từ trà trong những cách dùng như: Trà atisô ... mướp đắng?
GV gọi hs làm BT3. 
GV gợi ý, hướng dẫn HS làm tương tự như bài tập 2.
Gọi HS làm bài tập 4, tổ chức HS hoạt động theo nhóm.
* Tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa?
GV gợi ý, hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 5.
- HS quan sát, đọc các ví dụ (a, b,c,d)
-Làm việc cá nhân
Hs làm việc cá nhân.
- Nghĩa chuyển của từ đồng hồ như sau:
+ đồng hồ điện: dùng để đếm số đơn vị điện đã tiêu thụ để tính tiền.
+ đồng hồ nước: dùng để đếm số đơn vị nước đã tiêu thụ để tính tiền.
+ đồng hồ xăng.
 HS làm bài tập 4.
- Hs thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung
HS làm ở nhà.
 
II. Luyện tập:
*Bài tập1(a, b, c, d)
+Xác định nghĩa:
 a) Từ chân: nghĩa gốc.
 b) Từ chân: nghĩa chuyển( hoán dụ).
 c) Từ chân: nghĩa chuyển( ẩn dụ).
 d) Từ chân: nghĩa chuyển( ẩn dụ).
* Bài tập2:
- Từ trà được dùng với nghĩa chuyển, chứ không phải nghĩa gốc như cách giải thích tên trà trong cách dùng này có nghĩa là sản phẩm từ thực vật trong cách dùng khô, dùng để pha nước uống (ẩn dụ).
* Bài tập3:
* Bài tập 4:
+ Lạm phát, thất nghiệp là hội chứng của tình trạng suy thoái kinh tế.
+ Ngân hàng máu, ngân hàng gien, ngân hàng đề thi...
+ Sốt: Cơn sốt đất, cơn sốt ngoại tệ...
+ Vua: Vua dầu hoả, vua bóng đá, vua cờ tướng...
*Bài tập 5:Làm ở nhà
4. Hoạt động vận dụng: (7')
Mục tiêu: HS vận dụng, củng cố lại những kiến thức đã học để giải quyết các tình huống.
Phương pháp: Vấn đáp, thực hành.
Kĩ thuật: viết tích cực 
Phương tiện dạy học: Sgk, máy chiếu.

Tổ chức hoạt động học của 
giáo viên
Dự kiến
Hoạt động học của học sinh
 và sản phẩm
Kiến thức trọng tâm
-Giao nhiệm vụ:
Đọc các câu sau đây và trả lời câu hỏi nêu ở dưới.
(1) Mặt trời xuống biển như hòn lửa
 (Huy Cận)
(2) Những ngày không gặp nhau
    Biển bạc đầu thương nhớ
 (Xuân Quỳnh)
(3) Từ đấy, giữa biển người mênh mông, Phi gặp biết bao nhiêu gương mặt, cùng cười đùa với họ, hát cho họ nghe
 (Nguyền Ngọc Tư)
a) Từ biển ở câu nào được dùng với nghĩa gốc?
b) Từ biển trong câu nào được dùng với nghĩa chuyển và được chuyển nghĩa theo phương thức nào? Có thể coi các trường hợp chuyển nghĩa đó là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không? Vì sao?
- Hướng dẫn, hỗ trợ 
Cá nhân thực hiện trên lớp
 Bài báo cáo kết quả
– Chú ý: nghĩa gốc của từ biển chỉ vùng nước mặn rộng lớn nói chung trên bề mặt Trái Đất. Từ đó có thể xác định từ biển nào trong các trường hợp trên được dùng theo nghĩa gốc, từ biển nào được dùng theo nghĩa ehuyển:
+ Từ biển trong câu (1) được dùng với nghĩa gốc.
+ Từ biển trong câu (2), (3) được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
– Không phải trường hợp chuyển nghĩa nào cũng làm cho từ trở thành từ nhiều nghĩa:
+ Từ biển trong câu (2) là ẩn dụ tu từ. Tác giả dùng biển để chỉ nhân vật trữ tình em, dựa trên mối quan hệ tương đồng giữa biển và em theo cảm nhận của nhà thơ, nhằm thể hiện tình yêu rộng lớn, nỗi nhớ mênh mông, cồn cào khi xa cách thuyền – anh. Đây không phải hiện tượng phát triển nghĩa của từ bởi sự chuyển nghĩa đó chỉ có tính chất lâm thời, gắn với hoàn cảnh sử dụng cụ thể nhằm mục đích tu từ; nó không làm cho từ có thêm nghĩa mới.
+ Từ biển trong câu (3) là ẩn dụ từ vựng, tạo ra nghĩa khá ổn định, gắn với từ, biểu thị ý khối lượng nhiều, đông đảo, ví như biển. Đây là hiện tượng phát triển nghĩa của từ.

Hoạt động V. HĐ tìm tòi mở rộng: (5’)
Mục tiêu: HS tự học, tìm tòi, hiểu sâu sắc hơn về sự phát triển của từ vựng nước ta.
Phương pháp, kĩ thuật:
- Giao việc,
- Khai thác thông tin
Phương tiện dạy học: Sgk

Tổ chức hoạt động học của 
giáo viên
Dự kiến
Hoạt động học của học sinh
 và sản phẩm
Kiến thức trọng tâm
- Y/c HS về nhà tìm trong các VB đã học 3 trường hợp có hiện tượng chuyển nghĩa của từ để tạo nên từ mới theo phương thức ẩn dụ hoặc hoán dụ.
- Kiểm tra vào tiết học TV tiếp theo.
Hs làm việc cá nhân

(2’) Hướng dẫn học bài:(1') 
 -Về nhà học bài, nắm vững bài học.
 -Xem lại những bài tập đã làm và làm bài tập5.
 * Soạn văn bản : Hoàng Lê nhất thống chí.
 * Chú ý: Đọc văn bản, nắm tác giả, tác phẩm, soạn các câu hỏi sgk. 
 * Rút kinh nghiệm: 
- Giáo viên hướng dẫn hs phần luyện tập
- Cho học sinh lấy them ví dụ ngoài sgk
- bài tập 5 đưa vào

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_9_tuan_4_nam_hoc_2020_2021.docx