Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 4 - Nguyễn Tuấn Anh

- Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ qua nhân vật Vũ Nương.
- Tìm rõ số phận ngang trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến.
- Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm:Nghệ thuật dựng truyện,dựng nhân vật,sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kì ảo với những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kì .
pdf 12 trang Bình Lập 17/04/2024 420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 4 - Nguyễn Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 4 - Nguyễn Tuấn Anh

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 4 - Nguyễn Tuấn Anh
TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI NGUYỄN TUẤN ANH NGỮ VĂN 9 
 1 
TUẦN: 4 TIẾT: 1, 2, 3 
LỚP VÀ NGÀY DẠY: 9A3 (29/9, 02/10) 
Bài: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG 
(Trích Truyền kì mạn lục) Nguyễn Dữ 
 I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS: 
- Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ qua nhân vật Vũ Nương. 
- Tìm rõ số phận ngang trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến. 
- Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm:Nghệ thuật dựng truyện,dựng nhân 
vật,sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kì ảo với những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp 
riêng của loại truyện truyền kì . 
- Tích hợp KNS: “KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH” (Nhận diện tầm quan trọng của thuyết trình, 
hình thành kỹ năng xây dựng bài thuyết trình hấp dẫn, xử lý một số tình huống phát sinh để rèn luyện 
kỹ năng thuyết trình). 
- Hình thức tích hợp: “Kỹ năng trình diễn và làm chủ sân khấu” => GV hướng dẫn HS sắm vai diễn 
lại câu chuyện. 
II. Chuẩn bị : 
-GV : Giáo án, bảng phụ 
-HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới 
III. Tiến trình lên lớp : 
1/ Ổn định lớp : 
2/ Kiểm tra bài cũ :Nêu nội dung văn bản :Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ 
và phát triển của trẻ em. 
3/ Tiến trình dạy và học bài mới : 
Giới thiệu bài: Xã hội phong kiến nước ta TKXVI_XVII làmột xã hội trọng nam khinh nữ.Ở đó 
thân phận người phụ nữ thật nhỏø nhoi, bi thảm.Nhưng dù cho có trong hoàn cảnh nào, tâm hồn họ 
vẫn ngời sáng với những phẩm chất tốt đẹp .Những nhà văn mang nặng niềm cảm thông cùng trái 
tim nhân đạo luôn hướng ngòi bút ca ngợi người phụ nữ.Trong số đó ,Nguyễn Dữ sáng tác “Truyền 
kì mạn lục “ với 20 truyện , mà nổi bật là “Truyện người con gái Nam Xương”. 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng 
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu 
tác giả ,tác phẩm. 
( HS nắm về tác giả,xã hội thời kì 
này, thể loại truyền kì;biết sơ 
lược về tập “Truyền kì mạn lục” 
đọc diễn cảm văn bản ,rút ra nội 
dung chính và bố cục của văn 
bản) 
H:Em hãy cho biết những nét 
chính về tác giả Nguyễn Dữ? 
H:Em biết gì về tập 
truyện”Truyền kì mạn lục”? 
-Dựa vào chú thích,HS 
nêu những nét chính về 
tác giả. 
I.Tác giả-Tác phẩm: 
1/ Tác giả: Nguyễn Dữ 
2/ Tác phẩm: 
-Thể loại: Truyền kì 
-Xuất xứ: Truyện thứ 16 trong tập 
“Truyền kì mạn lục” 
-Đại ý: Câu chuyện về số phận 
oan nghiệt của một người phụ nữ 
có nhan sắc ,có đức hạnh dưới 
chế độ phong kiến chỉ vì một lời 
nói ngây thơ của trẻ con mà bị 
nghi ngờ ,bị sỉ nhục ,bị đẩy đến 
TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI NGUYỄN TUẤN ANH NGỮ VĂN 9 
 2 
-Giáo viên giải thích tên nhan đề 
tập truyện 
-Giáo viên tổng kết ý chính cho 
hs gạch dưới trong sgk. 
.Hướng dẫn đọc văn bản và tìm 
hiểu chú thích. 
Đọc diễn cảm,chú ý phân biệt 
các đoạn tự sự và những lời đối 
thoại,thể hiện đúng tâm trạng của 
từng nhân vật trong từng hoàn 
cảnh . 
GV đọc một đoạn mẫu,HS đọc 
tiếp,GV nhận xét ,sửa chữa. 
-GV cho HS tóm tắt lại văn bản. 
-Gọi HS đọc phần chú thích. 
H:Cho biết đại ý của văn bản? 
H:Truyện có thể chia làm mấy 
đoạn?Nêu ý chính của từng 
đoạn? 
Hoạt động2: Hướng dẫn đọc - 
hiểu văn bản. 
(HS cảm nhận vẻ đẹp Vũ Nương, 
nỗi oan khuất của nhân vật , phân 
tích nhân vật Trương Sinh , người 
đại diện cho XH PK) 
-Đọc văn bản. 
-Tóm tắt văn bản 
-Đọc chú thích. 
Đ:Truyện kể về số phận 
bất hạnh đáng thương của 
người phụ nữ phải tự kết 
liễu cuộc đời để giãi bày 
tấm lòng trong sạch. 
Đ:3 đoạn 
Đoạn 1:Từ đầu...cha mẹ 
đẻ mình:Cuộc hôn nhân 
giữa Trương Sinh và Vũ 
Nương,sự xa cách vì 
chiến tranh và phẩm hạnh 
của nàng. 
Đoạn 2:Tiếp theo ... qua 
rồi:nỗi oan khuất và cái 
chết bi thảm của Vũ 
Nương. 
Đoạn 3:Còn lại:Cuộc gặp 
gỡ giữa Phan Lang và Vũ 
Nương,Vũ Nương được 
giải oan. 
bước đường cùng,phải tự kết liễu 
cuộc đời mình để giãi tỏ tấm lòng 
trong sạch.Tác phẩm cũng thể 
hiện ước mơ ngàn đời của nhân 
dân là người tốt bao giờ cũng 
được đền trả xứng đáng ,dù chỉ là 
ở một thế giới kì bí. 
II. Tìm hiểu văn bản: 
TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI NGUYỄN TUẤN ANH NGỮ VĂN 9 
 3 
1/ Hướng dẫn tìm hiểu vẻ đẹp của 
Vũ Nương : 
H: Vũ Nương được giới thiệu là 
một người phụ nữ như thế nào? 
H: Trong cuộc sống vợ chồng 
bình thường ,nàng đã xử sự như 
thế nào trước tính hay ghen của 
Trương Sinh? 
H:Khi tiễn chồng đi lính, nàng đã 
dặn chồng như thế nào? 
H:Ta hiểu được gì về nàng qua 
lời nói đó? 
H:Hãy tìm những hình ảnh ước lệ 
nói lên tình cảm của Vũ Nương 
khi xa chồng? 
Câu hỏi thảo luận: qua những 
hình ảnh ước lệ này ,em hãy nêu 
nhận xét của mình về tình cảm 
của Vũ Nương đối với chồng ? 
-Chốt:Hình ảnh “bướm lượn đầy 
vườn” chỉ sự vui tươi của mùa 
xuân,”mây che kín núi: chỉ cảnh 
mùa đông ảm đạm,mượn cảnh 
vật thiên nhiên để diễn tả sự trôi 
chảy của thời gian.Vũ Nương 
chung thủy chờ chồng,yêu chồng 
tha thiết,nỗi buồn nhớ cứ trôi dài 
theo năm tháng. 
H:Khi chồng vắng nhà,Vũ Nương 
đã thể hiện vai trò và trách nhiệm 
của mình như thế nào đối với mẹ 
chồng và con thơ? 
H:Trong những lời trăn trối cuối 
cùng của bà mẹ chồng,lời nào thể 
hiện sự ghi nhận nhân cách và 
đánh giá cao công lao của nàng? 
Đ: Thuỳ mị, nết na, tư 
dung tốt đẹp. 
Đ: Giữ gìn khuôn phép 
không từng để lúc nào vợ 
chồng phải thất hòa. 
Đ: Nàng không trông 
mong hiển vinh mà chỉ 
cầu cho chồng bình an trở 
về. 
Đ:cảm thông trước nỗi 
vất vả,gian lao mà chồng 
sẽ phải chịu đựng,nói lên 
nỗi khắc khoải nhớ nhung 
của mình. 
Đ:Bướm lượn đầy 
vườn,mây che kín núi 
-Các nhóm thảo luận,đại 
diện tổ trình bày . 
Đ:Nàng một mình nuôi 
dạy con,chăm sóc mẹ 
chồng,hết lòng khuyên 
nhủ thuốc thang khi mẹ 
chồng ốm.Khi mẹ chồng 
chết, nàng lo ma chay chu 
đáo. 
1/ Nhân vật Vũ Nương 
a/ Vẻ đẹp Vũ Nương: 
-Thùy mị nết na, tư dung tốt đẹp. 
-Trong cuộc sống vợ chồng:Giữ 
gìn khuôn phép,không từng để vợ 
chồng thất hòa 
-Khi tiễn chồng đi lính: Không 
mong hiển vinh , chỉ cầu mong 
chồng trở về bình an. 
 cảm thông nỗi vầt vả gian lao 
của chồng,nói lên nỗi khắc khoải 
nhớ mong 
-Khi xa chồng: 
+Chung thủy chờ chồng, thương 
nhớ chồng. 
+Một mình nuôi dạy thơ 
TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI NGUYỄN TUẤN ANH NGỮ VĂN 9 
 4 
H:Từ những chi tiết trên,em thấy 
Vũ Nương có những phẩm chất 
tốt đẹp nào? 
2/ Hướng dẫn tìm hiểu nỗi oan 
khuất của nàng: 
H:Khi bị chồng nghi oan ,đầu tiên 
nàng đã làm gì để bày tỏ nỗi oan 
của mình? 
H:Nàng đã mấy lần phân trần 
cùng chồng? Tìm các câu nói của 
nàng và cho biết ý nghĩa của mỗi 
lời thoại đó? 
-Bình: 
+Lờithoại 1:Phân trần để chồng 
hiểu rõ tấm lòng mình.Vũ Nương 
nói đến thân phận mình,tình 
nghĩa vợ chồng và khẳng định 
tấm lòng thủy chung trong 
trắng,cầu xin chồng đừng nghi 
oan ,nghĩa là đã hết lòng tìm cách 
hàn gắn cái hạnh phúc gia đình 
đang có nguy cơ tan vỡ. 
+Lời thoại 2:Nói lên nỗi đau 
đớn,thất vọng khi không hiểu vì 
sao bị đối xử bất công,bị”mắng 
nhiếc...và đánh đuổi đi”,không 
có quyền được tự bảo vệ,ngay cả 
khi có “họ hàng làng xóm bênh 
vực và biện bạch cho”.Hạnh phúc 
gia đình niềm khao khát của cả 
đời nàng đã tan vỡ,tình yêu 
không còn,cả nỗi đau khổ chờ 
chồng đến thành hóa đá trước 
đây cũng không còn có thể làm 
lại được nữa. 
+Lời thoại 3:thất vọng đến tột 
cùng ,cuộc hôn nhân đã đến độ 
không thể nào hàn gắn được 
Đ:...Sau này xét lòng 
lành ban phúc đức ... 
chẳng phụ me.ï 
Đ: là mẹ hiền , dâu thảo, 
người vợ thủy chung. 
Đ:Phân trần để chồng 
hiểu tấm lòng của mình. 
-Tìm lời thoại của Vũ 
Nương và cho biết ý 
nghĩa của các lời thoại 
+Tận tình chăm sóc mẹ già lúc ốm 
đau. 
+Khi mẹ chồng chết:lo ma chay 
khác gì con đẻ. 
 Mẹhiền,dâu thảo, vợ thủy 
chung. 
b/Nỗi oan khuất và cái chết bi 
thảm của Vũ Nương: 
-Xin...đừng nghi oan...:khẳng định 
lòng thủy chung trong trắng , xin 
chồng đừng nghi oan. 
-Bình rơi trâm gãy:Đau đớn thất 
vọng vì bị đối xử bất công. 
-Kẻ bạc mệnh này duyên 
phận...:Thất vọng tột cùng vì hạnh 
phúc gia đình không gì hàn gắn 
nổi. 
 xinh đẹp,nết na , hiền thục ,đảm 
đang ,tháo vát,rất mực hiếu 
thảo,một dạ thủy chung với 
chồng,hết lòng vun đắp hạnh phúc 
gia đình. 
TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI NGUYỄN TUẤN ANH NGỮ VĂN 9 
 5 
nữa,Vu õNương mượn dòng nước 
con sông quê hương để giãi bày 
tấm lòng trong trắng của mình 
.Lời than của nàng như một lời 
nguyền , xin thần sông chứng 
giám cho nỗi oan khuất và tiết 
sạch giá trong của nàng .Vũ 
Nương bị dồn đẩy đến bước 
đường cùng ,nàng đã mất tất 
cả,đành phải chấp nhận số phận 
sau bao cố gắng không thành. 
Hành động tự trẫm của nàng là 
một hành động quyết liệt cuối 
cùng để bảo toàn danh dự ,có nỗi 
tuyệt vọng cay đắng , nhưng cũng 
có sự chỉ đạo của lí trí. 
H:Qua bốn tình huống trên ,hãy 
nhận xét chung về tính cách của 
Vũ Nương? 
-Câu hỏi thảo luận:Em thử hình 
dung,với những phẩm chất tốt 
đẹp đó,Vũ Nương sẽ có cuộc 
sống như thế nào trong xã hội 
hiện nay? 
3/ Hướng dẫn phân tích nhân vật 
Trương Sinh: 
H:Em có nhận xét gì về cuocä hôn 
nhân giữa Vũ Nương và Trương 
Sinh ? 
H:Chi tiết nào cho em biết được 
điều đó? 
-Giảng:Sự cách bức ấy đã cộng 
thêm cái thế cho Trương Sinh bên 
cạnh cái thế của người chồng 
,người đàn ông trong chế độ gia 
trưởng phong kiến. 
H:Tính cách của Trương Sinh 
được giới thiệu như thế nào? 
H:Tính ghen tuông của chàng 
phát triển như thế nào? 
Đ:xinh đẹp,nết na , hiền 
thục ,đảm đang ,tháo 
vát,rất mực hiếu thảo,một 
dạ thủy chung với chồng. 
-Thảo luận theo 
nhóm,trình bày ý kiến 
Đ:Đó là cuộc hôn nhân 
không bình đẳng. 
Đ:Trương Sinh “xin với 
mẹ đem trăm lạng vàng 
cưới về” và lời nói của 
Vũ Nương : “Thiếp vốn 
con kẻ khó, được nương 
tựa nhà giàu” 
Đ:Tính đa nghi ,phòng 
ngừa quá sức 
2/Nhân vật Trương Sinh 
-Cuộc hôn nhân giữa Vũ Nương 
và Trương Sinh không bình 
đẳng. cớ cho Trương Sinh có 
thế. 
-Tính cách đa nghi, phòng ngừa 
quá mức. 
 chỉ vì lời nói của trẻ nhỏ kích 
động ghen tuông. 
-Xử sự hồ đồ,độc đoán bỏ 
ngoài tai lời phân trần của vợ,vũ 
TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI NGUYỄN TUẤN ANH NGỮ VĂN 9 
 6 
H:Cach xử sự của trương Sinh 
như thế nào? 
H:Tìm những biểu hiện cho thầy 
sự hồ đồ ,độc đoán của Trương 
Sinh ? 
H:Bi kịch của Vũ Nương là lời tố 
cáo đối với ai? 
-Bổ sung :cái chết oan nghiệt của 
Vũ Nương còn bày tỏ niềm cảm 
thương của tác giả đối với số 
phận của người phụ nữ bị đối xử 
bất công. 
H:Nhận xét cách dẫn dắt tình tiết 
câu chuyện của tác giả? 
H:Tìm những yếu tố truyền kì 
trong truyện? 
H:Yếu tố kì ảo này có ý nghĩa 
như thế nào? 
-GV tổng kết,cho hS đọc ghi nhớ 
Đ:Vì lời nói ngây thơ của 
trẻ nhỏ,sinh nghi ngờ,sau 
đó đinh ninh là vợ hư 
Đ:Hồ đồ độc đoán. 
Đ:bỏ ngoài tai lời phân 
trần của vơ ï, không tin lời 
bênh vực, biện bạch của 
họ hàng làng xóm, vũ phu 
thô bạo mắng nhiếc nàng 
và đánh đuổi đi, dẫn đến 
cái chết của nàng. 
Đ:Tố cáo xã hội phong 
kiến xem trọng quyền uy 
của kẻ giàu và của người 
đàn ông tronh gia đình . 
Đ:sắp xếp các tình tiết 
hợp lí ,tăng tính bi kịch 
làm câu chuyện hấp 
dẫn;lời thoại và lời tự 
bạch được sắp xếp đúng 
chổ làm câu chuyện hấp 
dẫn ,khắc họa tâm lí nhân 
vật 
Đ:Phan Lang nằm mộng 
thả rùa,lạc vào động rùa 
,gặp Vũ Nương,sự trở về 
trong chốc lát của Vũ 
Nương. 
-Trả lời 
-Đọc ghi nhớ 
phu thô bạo dẫn đến cái chết oan 
nghiệt của vợ. 
 Tố cáo xã hội phụ quyền,bày 
tỏ lòng thương cảm đối với số 
phận bi thảm của người phụ nữ . 
3/ Nghệ thuật: 
-Sắp xếp tình tiết hợp lí,tăng 
cường tính kịch. 
-Lời thoại và lời tự bạch làm khắc 
họa tính cách nhân vật. 
-Yếu tố kì ảo cộng với yếu tố 
thực thế giới kì ảo lung linh trở 
nên gần gũi với cuộc đời thực làm 
tăng độ tin cậy. 
 thể hiện ước mơ về sự công 
bằng trong cuộc đời của nhân dân 
ta. 
III.Ghi nhớ: sgk/51 
4/Củng cố : Tóm tắt lại truyện và nêu giá trị hiện thực ,giá trị nhân đạo của truyện. 
5/ Dặn dò : - Học tóm tắt 
- Học ghi nhớ. 
6/ Rút kinh nghiệm: 
+ GV cần cho HS học bài bằng sơ đồ tư duy và rèn luyện viết bài văn NLXH sẽ đầy đủ kiến thức và 
kĩ năng cho các em. 
+ Do điều kiện về cơ sở vật chất nên chưa chiếu được phim tư liệu cho các em xem, HS phải xem 
thêm ở trên mạng. 
TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI NGUYỄN TUẤN ANH NGỮ VĂN 9 
 7 
TUẦN: 4 TIẾT: 4 
LỚP VÀ NGÀY DẠY: 9A3 (02/10) 
BÀI: CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP 
I.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: Nắm được hai cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩa: cách dẫn trực tiếp và 
cách dẫn gián tiếp. 
II.Chuẩn bị : 
-Hs:soạn bài ở nhà,xem lại bài “Dấu hai chấm” 
-GV:soanï kĩ giáo án,viết một số ví dụ lên bảng phụ 
ÕIII. Tiến trình lên lớp: 
1/ Oån định lớp: 
2/ Kiểm tra bài cũ: Khi cần lựa chọn từ ngữ xưng hô cho thích hợp, người nói cần những điều kiện 
gì? 
3/Tiến trình dạy và học bài mới: 
Giới thiệu bài: Hiện tượng dẫn lại lời nói hay ý của người khác trong câu của người đang nói là 
hiện tượng rất quen thuộc .Xét về cách dẫn , thì sự dẫn lời &dẫn ý cơ bản là giống nhau, nhưng 
lại có điểm khác nhau quan trọng 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 
*Hoạt động 1: Tìm hiểu cách 
dẫn trực tiếp 
( HS nắm được khái niệm thế 
nào là dẫn trực tiếp) 
-Gv treo VD đã ghi trên bảng 
phụ 
-Gv gọi hs đọc các ví dụ ở mục 
I/SGK 
H:Trong VD(a),bộ phận in đậm 
là lời nói hay ý nghĩ của nhân 
vật?Vì sao em biết? 
H:Nó đươcï ngăn cách với bộ 
phận đứng trước bằng dấu gì? 
H:Trong VD(b),bộ phận in đậm 
là lời nói hay ý nghĩ ? 
H:Nó được ngăn cách với bộ 
phận đứng trước nó bằng dấu 
gì? 
Đ: Phần in đậm là lời nói vì 
trước đó có từ “nói” 
Đ:Dấu hai chấm và đặt trong 
dấu ngoặc kép. 
Đ: Phần in đậm là ý nghĩ vì 
trước đó có từ “nghĩ” 
Đ:Nó được ngăn cách bằng 
dấu hai chấm&dấu ngoặc kép 
Đ:Có thể 
-Trả lời 
-Đọc ghi nhớ 1 
I.Tìm hiểu bài 
1.Cách dẫn trực tiếp 
VD(a):...Cháu nói:”Đấy 
bác cũng chẳng “thèm 
“người là gì?” 
-Nhắc lại nguyên văn lời 
nhân vật. 
-Ngăn cách với phần trước 
đó bởi (:),(“ “) 
VD(b):Họa sĩ nghĩ 
thầm:”Khách tới...chẳng 
hạn” 
-Nhắc lại nguyên văn ý 
nghĩ của nhân vật họa sĩ 
-Ngăn cách với phần trước 
đó bằng dấu (:),(“ “) 
 -> Cách dẫn trực tiếp. 
2.Cách dẫn gián tiếp. 
TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI NGUYỄN TUẤN ANH NGỮ VĂN 9 
 8 
H:Ta có thể thay đổi vị trí của 2 
bộ phận in đậm và không in 
đậm đươcï không? 
-Gv hướng hs trả lời:Có thể thay 
đổi vị trí của 2 bộ phận.Trong 
trường hợp ấy,hai bộ phận ngăn 
cách với nhau bằng dấu ngoặc 
kép và dấu gạch ngang. 
H:Thế nào là cách dẫn trực 
tiếp? 
-GV tổng kết và cho HS đọc ghi 
nhớ 
*Hoạt động 3:Tìm hiểu cách 
dẫn gián tiếp 
( HS nắm được khái niệm thế 
nào là dẫn gián tiếp) 
-GV gọi hs đọc VD ở mục 
II/SGK 
H:Trong VD(a),phần in đậm là 
lời hay ý nghĩ? 
H:Phần in đậm có được tách ra 
khỏi phần đứng trước bằng dấu 
gì không? 
H:Trong VD(b),phần in đ ậm là 
lời nói hay ý nghĩ? 
H:Giữa phần in đậm với phần 
đứng trước có từ gì? 
H:Có thể thay từ “rằngø” bằng từ 
nào? 
H:Cách dẫn ở 2 VD trên gọi là 
cách dẫn gián tiếp.Vậy thế nào 
là cách dẫn gián tiếp? 
-GV cho hs đọc ý 2 trong ghi 
nhớ 
-Gọi HS đọc lại toàn bộ ghi nhớ 
nhiều lần 
*Hoạt động 4:Hướng dẫn luyện 
tập 
Đ:Phần in đậm là lời nói vì 
trước đó có từ “khuyên”. 
Đ:Nó không được ngăn cách 
khỏi phần câu đứng trước 
bằng dấu câu 
Đ: Phần in đậm là ý nghĩ vì 
có từ “hiểu” trong lời của 
người dẫn phía trước. 
Đ:Có từ “rằng” 
Đ:Có thể thay từ “rằng “ 
bằng từ “là” 
-Trả lời 
-Đọc ghi nhớ.2 
-Đọc tòan bộ ghi nhớ 
-Đọc BT,nêu yêu cầu đề bài 
và làm BT 
VD(a) 
...Lão khuyên nó hãy dằn 
lòng bỏ đám này....đâu mà 
sợ 
VD(b) 
Nhưng chớ hiểu lầm rằng 
Bác sống khắc khổ 
theo...ẩn dật 
->Dẫn lời hay ý của một 
người nào đó,không giữ 
nguyên vẹn lời hay ý. 
III.Ghi nhớ : SGK/ 54 
III.Luyện tập 
1/BT1/SGK/tr 54 
a/ Lời dẫn:A!lão già 
tệ...thế này à? 
-ý nghĩ của lão Hạc gán 
cho con chó. 
-Lời dẫn trực tiếp. 
b/Lời dẫn:Cái vườn là ...rẻ 
cả 
-Ýù nghĩ của lão Hạc 
-Lời dẫn trực tiếp. 
2/BT2/SGK/tr54,55 
Viết đoạn văn 
TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI NGUYỄN TUẤN ANH NGỮ VĂN 9 
 9 
( HS nhận biết hai cách dẫn, lới 
dẫn và biết chuyển đổi giữa hai 
cách dẫn ) 
- Cho Hs đọc BT 1,xác định yêu 
cầu đề và giải quyết bài tập. 
-Cho HS đọc BT2,viết đoạn,GV 
nhận xét 
4/ Củng cố :Viết đoạn văn ngắn có sử dụng lời dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp 
5/ Dặn dò:-Học thuộc ghi nhớ 
6/ Rút kinh nghiệm: 
+ HS cịn chưa phân biệt được lời dẫn trực tiếp trong ngoặc và lời gián tiếp khơng cĩ ngoặc kép. 
+ Cần thêm bài tập ngồi SGK để các em củng cố kiến thức và kĩ năng. 
TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI NGUYỄN TUẤN ANH NGỮ VĂN 9 
 10 
TUẦN: 4 TIẾT: 5 
LỚP VÀ NGÀY DẠY: 9A3 (03/10) 
Bài: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG 
I.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm: 
-Từ vựng của một ngôn ngư õkhông ngừng phát triển. 
-Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của thành nhiều nghĩa 
trên cơ sở nghĩa gốc.Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ. 
II.Chuẩn bị: 
 -GV:xem lại bài “Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ”(lớp 6),soạn giáo án.viết 
các vd lên bảng phụ 
 -HS:xem trước bài ở nhà bài “Từ nhiều nghĩa...” 
III. Tiến trình lên lớp: 
1/ Oån định lớp: 
2/Kiểm tra bài cũ: 
 Thế nào là cách dẫn trực tiếp? Thế nào là dẫn gián tiếp? Cho VD 
3/ Tiến trình dạy và học bài mới: Giới thiệu bài: Ngôn ngữ làmột hiện tượng XH, ngôn ngữ không 
ngừng biến đổi.Tiếng Việt của chúng ta là 1 ngôn ngữ đang phát triển mạnh mẽ 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 
*Hoạt động 1:Tìm hiểu sự biến 
đổi và phát triển của từ ngữ 
( HS nắm được sự phát triển từ 
vựng dựa trên sự chuyển nghĩa 
của từ ) 
-GV gọi Hs đọc Vd1(bảng phụ) 
H:Từ “kinh tế” ở trong câu thơ 
này có nghĩa như thế nào? 
-Giảng: Còn có cách hiểu khác là 
trị đời cứu dân.Cả câu thơ là hoài 
bão trông coi việc nước-cứu giúp 
người đời của tác 
H:Ngày nay từ kinh tế có được 
hiểu theo nghĩa của cụ Phan Bội 
Châu đã dùng không? 
H:Qua đó,em có nhận xét gì về 
nghĩa của từ? 
-Nhấn mạnh: Nghĩa của từ không 
bất biến,nó có thể biến đổi theo 
thời gian(có những nghĩa cũ mất 
đi nhưng,đồng thời nghĩa mới 
được hình thành) 
-Hs đọc 
Đ: Từ “kinh tế”là hình thức 
nói tắt của từ”kinh bang tế 
thế”có nghĩa là trị nước 
cứu đời. 
-Hs thảo luận ,trả lời 
Đ:Nghĩa của từ phát 
triển,có sự thay đổi 
I. Sự biến đổi, phát triển 
nghĩa của từ ngữ. 
Vd1:.”Kinh tế”(Văn bản “Vào 
nhà ngục Quảng Đông cảm 
tác”)->trị nước cứu đời 
 .Kinh tế (ngày nay)--
>toàn bộ hoạt động của con 
người trong LĐSX,trao đổi , 
phân phối và sử dụng cuả cải 
làm ra. 
TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI NGUYỄN TUẤN ANH NGỮ VĂN 9 
 11 
-Gv gọi Hs đọc Vd2a ở SGK 
H:Hãy xác định nghĩa của từ 
“xuân” trong các câu trên? 
H:Trong các nghĩa đó,nghĩa nào 
là nghĩa gốc,nghĩa nào là nghĩa 
chuyển? 
H: Trong trường hợp nghĩa 
chuyển ,thì nghĩa chuyển đó được 
hình thành theo phương thức nào? 
 -GV gọi HS đọc VD 2b ( bảng 
phụ ) 
H:Hãy cho biết nghĩa của từ 
“tay”? từ nào là từ có nghĩa 
chuyển? 
H:Trong trường hợp nghĩa chuyển 
,thì nghĩa chuyển đó được hình 
thành theo phương thức nào? 
H:Em có nhận xét gì về nghĩa 
của từ và phương thức phát triển 
nghĩa của từ? 
GV cho hs đọc ghi nhớ ở sgk/tr 56 
*Hoạt động 3:Luyện tập 
( HS nhận biết được từ có nghĩa 
chuyển và phương thức chuyển 
nghĩa trong các bài tập) 
-GV gọi Hs đọc BT 1,xác định 
yêu cầu va ølần lượt giải quyết 
các bài 
-Cho HS đọc BT2,xác định yêu 
cầu và giải bài tập. 
-Đọc VD 
-Xác định nghĩa của từ 
-Trả lời 
-Hs trả lời 
Đ:Phương thức ẩn dụ 
-Đọc VD 2b 
-Hs suy nghĩ ,trả lời 
-Đọc ghi nhớ ở SGK/ 56 
-Đọc BT1,xác định yêu 
cầu và giải bài tập. 
-Đọc BT2,xác định yêu 
cầu và giải bài tập. 
VD2(a) 
...chơi xuân:mùa chuyển tiếp 
từ đông sang hạ 
 ...ngày xuân:tuổi trẻ.(nghĩa 
chuyển-theo phương thức ẩn 
dụ) 
VD2(b) 
...trao tay:bộ phận của cơ thể 
... tay buôn:người chuyên hoạt 
động hay giỏi về 1 môn hay 
một nghề nào đó.(nghĩa 
chuyển-theo phương thức 
hoán dụ) 
II.Ghi nhớ: SGK/56 
II.Luyện tập 
1/BT1/SGK/56 
a)Từ “chân”được dùng với 
nghĩa gốc 
b)Từ “chân”dùng với nghĩa 
chuyển theo phương thức 
hoán dụ 
c)Từ”chân”dùng với nghĩa 
chuyển theo phương thức ẩn 
dụ 
d)nghĩa chuyển-ẩn dụ 
2/ BT2/SGK/56,57 
Trong các cách dùng”trà a-ti-
sô,trà sâm trà khổ qua...”,từ 
“trà”được dùng với nghĩa 
chuyển.Trà trong cách dùng 
này có nghĩa là sản phẩm từ 
thực vật,được chế biến thành 
dạn khô dùng để pha nước 
uống(ẩn dụ) 
TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI NGUYỄN TUẤN ANH NGỮ VĂN 9 
 12 
-Gọi HS đọc BT3,giải bài tập 
-Đọc và giải BT 3/BT3/SGK/ 57 
Từ”đồng hồ”trong các 
từ”đồng hồ điện,...”được dùng 
với nghĩa chuyển theo phương 
thức ẩn dụ chỉ những khí cụ 
dùng để đo có bề ngoài giống 
đồng hồ. 
4/ Củng cố: 
 -Thế nào là sự biến đổi & phát triển nghĩa của từ vựng? 
5/ Dặn dò: -Học ghi nhớ 
 -Soạn bài: “Sự phát triển của từ vựng” (tt) 
6/ Rút kinh nghiệm: 
+ Vốn từ vựng của HS cịn ít nên các em cịn gặp khĩ khăn trong việc tìm hiểu nghĩa của từ. 
+ Cần thêm bài tập ngồi SGK để các em củng cố kiến thức và kĩ năng. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_9_tuan_4_nguyen_tuan_anh.pdf