Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 4 - Nguyễn Tuấn Anh
- Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ qua nhân vật Vũ Nương.
- Tìm rõ số phận ngang trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến.
- Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm:Nghệ thuật dựng truyện,dựng nhân vật,sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kì ảo với những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kì .
- Tìm rõ số phận ngang trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến.
- Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm:Nghệ thuật dựng truyện,dựng nhân vật,sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kì ảo với những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kì .
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 4 - Nguyễn Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 4 - Nguyễn Tuấn Anh
TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI NGUYỄN TUẤN ANH NGỮ VĂN 9 1 TUẦN: 4 TIẾT: 1, 2, 3 LỚP VÀ NGÀY DẠY: 9A3 (29/9, 02/10) Bài: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trích Truyền kì mạn lục) Nguyễn Dữ I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS: - Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ qua nhân vật Vũ Nương. - Tìm rõ số phận ngang trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến. - Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm:Nghệ thuật dựng truyện,dựng nhân vật,sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kì ảo với những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kì . - Tích hợp KNS: “KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH” (Nhận diện tầm quan trọng của thuyết trình, hình thành kỹ năng xây dựng bài thuyết trình hấp dẫn, xử lý một số tình huống phát sinh để rèn luyện kỹ năng thuyết trình). - Hình thức tích hợp: “Kỹ năng trình diễn và làm chủ sân khấu” => GV hướng dẫn HS sắm vai diễn lại câu chuyện. II. Chuẩn bị : -GV : Giáo án, bảng phụ -HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới III. Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ :Nêu nội dung văn bản :Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. 3/ Tiến trình dạy và học bài mới : Giới thiệu bài: Xã hội phong kiến nước ta TKXVI_XVII làmột xã hội trọng nam khinh nữ.Ở đó thân phận người phụ nữ thật nhỏø nhoi, bi thảm.Nhưng dù cho có trong hoàn cảnh nào, tâm hồn họ vẫn ngời sáng với những phẩm chất tốt đẹp .Những nhà văn mang nặng niềm cảm thông cùng trái tim nhân đạo luôn hướng ngòi bút ca ngợi người phụ nữ.Trong số đó ,Nguyễn Dữ sáng tác “Truyền kì mạn lục “ với 20 truyện , mà nổi bật là “Truyện người con gái Nam Xương”. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu tác giả ,tác phẩm. ( HS nắm về tác giả,xã hội thời kì này, thể loại truyền kì;biết sơ lược về tập “Truyền kì mạn lục” đọc diễn cảm văn bản ,rút ra nội dung chính và bố cục của văn bản) H:Em hãy cho biết những nét chính về tác giả Nguyễn Dữ? H:Em biết gì về tập truyện”Truyền kì mạn lục”? -Dựa vào chú thích,HS nêu những nét chính về tác giả. I.Tác giả-Tác phẩm: 1/ Tác giả: Nguyễn Dữ 2/ Tác phẩm: -Thể loại: Truyền kì -Xuất xứ: Truyện thứ 16 trong tập “Truyền kì mạn lục” -Đại ý: Câu chuyện về số phận oan nghiệt của một người phụ nữ có nhan sắc ,có đức hạnh dưới chế độ phong kiến chỉ vì một lời nói ngây thơ của trẻ con mà bị nghi ngờ ,bị sỉ nhục ,bị đẩy đến TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI NGUYỄN TUẤN ANH NGỮ VĂN 9 2 -Giáo viên giải thích tên nhan đề tập truyện -Giáo viên tổng kết ý chính cho hs gạch dưới trong sgk. .Hướng dẫn đọc văn bản và tìm hiểu chú thích. Đọc diễn cảm,chú ý phân biệt các đoạn tự sự và những lời đối thoại,thể hiện đúng tâm trạng của từng nhân vật trong từng hoàn cảnh . GV đọc một đoạn mẫu,HS đọc tiếp,GV nhận xét ,sửa chữa. -GV cho HS tóm tắt lại văn bản. -Gọi HS đọc phần chú thích. H:Cho biết đại ý của văn bản? H:Truyện có thể chia làm mấy đoạn?Nêu ý chính của từng đoạn? Hoạt động2: Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản. (HS cảm nhận vẻ đẹp Vũ Nương, nỗi oan khuất của nhân vật , phân tích nhân vật Trương Sinh , người đại diện cho XH PK) -Đọc văn bản. -Tóm tắt văn bản -Đọc chú thích. Đ:Truyện kể về số phận bất hạnh đáng thương của người phụ nữ phải tự kết liễu cuộc đời để giãi bày tấm lòng trong sạch. Đ:3 đoạn Đoạn 1:Từ đầu...cha mẹ đẻ mình:Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ Nương,sự xa cách vì chiến tranh và phẩm hạnh của nàng. Đoạn 2:Tiếp theo ... qua rồi:nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương. Đoạn 3:Còn lại:Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và Vũ Nương,Vũ Nương được giải oan. bước đường cùng,phải tự kết liễu cuộc đời mình để giãi tỏ tấm lòng trong sạch.Tác phẩm cũng thể hiện ước mơ ngàn đời của nhân dân là người tốt bao giờ cũng được đền trả xứng đáng ,dù chỉ là ở một thế giới kì bí. II. Tìm hiểu văn bản: TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI NGUYỄN TUẤN ANH NGỮ VĂN 9 3 1/ Hướng dẫn tìm hiểu vẻ đẹp của Vũ Nương : H: Vũ Nương được giới thiệu là một người phụ nữ như thế nào? H: Trong cuộc sống vợ chồng bình thường ,nàng đã xử sự như thế nào trước tính hay ghen của Trương Sinh? H:Khi tiễn chồng đi lính, nàng đã dặn chồng như thế nào? H:Ta hiểu được gì về nàng qua lời nói đó? H:Hãy tìm những hình ảnh ước lệ nói lên tình cảm của Vũ Nương khi xa chồng? Câu hỏi thảo luận: qua những hình ảnh ước lệ này ,em hãy nêu nhận xét của mình về tình cảm của Vũ Nương đối với chồng ? -Chốt:Hình ảnh “bướm lượn đầy vườn” chỉ sự vui tươi của mùa xuân,”mây che kín núi: chỉ cảnh mùa đông ảm đạm,mượn cảnh vật thiên nhiên để diễn tả sự trôi chảy của thời gian.Vũ Nương chung thủy chờ chồng,yêu chồng tha thiết,nỗi buồn nhớ cứ trôi dài theo năm tháng. H:Khi chồng vắng nhà,Vũ Nương đã thể hiện vai trò và trách nhiệm của mình như thế nào đối với mẹ chồng và con thơ? H:Trong những lời trăn trối cuối cùng của bà mẹ chồng,lời nào thể hiện sự ghi nhận nhân cách và đánh giá cao công lao của nàng? Đ: Thuỳ mị, nết na, tư dung tốt đẹp. Đ: Giữ gìn khuôn phép không từng để lúc nào vợ chồng phải thất hòa. Đ: Nàng không trông mong hiển vinh mà chỉ cầu cho chồng bình an trở về. Đ:cảm thông trước nỗi vất vả,gian lao mà chồng sẽ phải chịu đựng,nói lên nỗi khắc khoải nhớ nhung của mình. Đ:Bướm lượn đầy vườn,mây che kín núi -Các nhóm thảo luận,đại diện tổ trình bày . Đ:Nàng một mình nuôi dạy con,chăm sóc mẹ chồng,hết lòng khuyên nhủ thuốc thang khi mẹ chồng ốm.Khi mẹ chồng chết, nàng lo ma chay chu đáo. 1/ Nhân vật Vũ Nương a/ Vẻ đẹp Vũ Nương: -Thùy mị nết na, tư dung tốt đẹp. -Trong cuộc sống vợ chồng:Giữ gìn khuôn phép,không từng để vợ chồng thất hòa -Khi tiễn chồng đi lính: Không mong hiển vinh , chỉ cầu mong chồng trở về bình an. cảm thông nỗi vầt vả gian lao của chồng,nói lên nỗi khắc khoải nhớ mong -Khi xa chồng: +Chung thủy chờ chồng, thương nhớ chồng. +Một mình nuôi dạy thơ TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI NGUYỄN TUẤN ANH NGỮ VĂN 9 4 H:Từ những chi tiết trên,em thấy Vũ Nương có những phẩm chất tốt đẹp nào? 2/ Hướng dẫn tìm hiểu nỗi oan khuất của nàng: H:Khi bị chồng nghi oan ,đầu tiên nàng đã làm gì để bày tỏ nỗi oan của mình? H:Nàng đã mấy lần phân trần cùng chồng? Tìm các câu nói của nàng và cho biết ý nghĩa của mỗi lời thoại đó? -Bình: +Lờithoại 1:Phân trần để chồng hiểu rõ tấm lòng mình.Vũ Nương nói đến thân phận mình,tình nghĩa vợ chồng và khẳng định tấm lòng thủy chung trong trắng,cầu xin chồng đừng nghi oan ,nghĩa là đã hết lòng tìm cách hàn gắn cái hạnh phúc gia đình đang có nguy cơ tan vỡ. +Lời thoại 2:Nói lên nỗi đau đớn,thất vọng khi không hiểu vì sao bị đối xử bất công,bị”mắng nhiếc...và đánh đuổi đi”,không có quyền được tự bảo vệ,ngay cả khi có “họ hàng làng xóm bênh vực và biện bạch cho”.Hạnh phúc gia đình niềm khao khát của cả đời nàng đã tan vỡ,tình yêu không còn,cả nỗi đau khổ chờ chồng đến thành hóa đá trước đây cũng không còn có thể làm lại được nữa. +Lời thoại 3:thất vọng đến tột cùng ,cuộc hôn nhân đã đến độ không thể nào hàn gắn được Đ:...Sau này xét lòng lành ban phúc đức ... chẳng phụ me.ï Đ: là mẹ hiền , dâu thảo, người vợ thủy chung. Đ:Phân trần để chồng hiểu tấm lòng của mình. -Tìm lời thoại của Vũ Nương và cho biết ý nghĩa của các lời thoại +Tận tình chăm sóc mẹ già lúc ốm đau. +Khi mẹ chồng chết:lo ma chay khác gì con đẻ. Mẹhiền,dâu thảo, vợ thủy chung. b/Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương: -Xin...đừng nghi oan...:khẳng định lòng thủy chung trong trắng , xin chồng đừng nghi oan. -Bình rơi trâm gãy:Đau đớn thất vọng vì bị đối xử bất công. -Kẻ bạc mệnh này duyên phận...:Thất vọng tột cùng vì hạnh phúc gia đình không gì hàn gắn nổi. xinh đẹp,nết na , hiền thục ,đảm đang ,tháo vát,rất mực hiếu thảo,một dạ thủy chung với chồng,hết lòng vun đắp hạnh phúc gia đình. TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI NGUYỄN TUẤN ANH NGỮ VĂN 9 5 nữa,Vu õNương mượn dòng nước con sông quê hương để giãi bày tấm lòng trong trắng của mình .Lời than của nàng như một lời nguyền , xin thần sông chứng giám cho nỗi oan khuất và tiết sạch giá trong của nàng .Vũ Nương bị dồn đẩy đến bước đường cùng ,nàng đã mất tất cả,đành phải chấp nhận số phận sau bao cố gắng không thành. Hành động tự trẫm của nàng là một hành động quyết liệt cuối cùng để bảo toàn danh dự ,có nỗi tuyệt vọng cay đắng , nhưng cũng có sự chỉ đạo của lí trí. H:Qua bốn tình huống trên ,hãy nhận xét chung về tính cách của Vũ Nương? -Câu hỏi thảo luận:Em thử hình dung,với những phẩm chất tốt đẹp đó,Vũ Nương sẽ có cuộc sống như thế nào trong xã hội hiện nay? 3/ Hướng dẫn phân tích nhân vật Trương Sinh: H:Em có nhận xét gì về cuocä hôn nhân giữa Vũ Nương và Trương Sinh ? H:Chi tiết nào cho em biết được điều đó? -Giảng:Sự cách bức ấy đã cộng thêm cái thế cho Trương Sinh bên cạnh cái thế của người chồng ,người đàn ông trong chế độ gia trưởng phong kiến. H:Tính cách của Trương Sinh được giới thiệu như thế nào? H:Tính ghen tuông của chàng phát triển như thế nào? Đ:xinh đẹp,nết na , hiền thục ,đảm đang ,tháo vát,rất mực hiếu thảo,một dạ thủy chung với chồng. -Thảo luận theo nhóm,trình bày ý kiến Đ:Đó là cuộc hôn nhân không bình đẳng. Đ:Trương Sinh “xin với mẹ đem trăm lạng vàng cưới về” và lời nói của Vũ Nương : “Thiếp vốn con kẻ khó, được nương tựa nhà giàu” Đ:Tính đa nghi ,phòng ngừa quá sức 2/Nhân vật Trương Sinh -Cuộc hôn nhân giữa Vũ Nương và Trương Sinh không bình đẳng. cớ cho Trương Sinh có thế. -Tính cách đa nghi, phòng ngừa quá mức. chỉ vì lời nói của trẻ nhỏ kích động ghen tuông. -Xử sự hồ đồ,độc đoán bỏ ngoài tai lời phân trần của vợ,vũ TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI NGUYỄN TUẤN ANH NGỮ VĂN 9 6 H:Cach xử sự của trương Sinh như thế nào? H:Tìm những biểu hiện cho thầy sự hồ đồ ,độc đoán của Trương Sinh ? H:Bi kịch của Vũ Nương là lời tố cáo đối với ai? -Bổ sung :cái chết oan nghiệt của Vũ Nương còn bày tỏ niềm cảm thương của tác giả đối với số phận của người phụ nữ bị đối xử bất công. H:Nhận xét cách dẫn dắt tình tiết câu chuyện của tác giả? H:Tìm những yếu tố truyền kì trong truyện? H:Yếu tố kì ảo này có ý nghĩa như thế nào? -GV tổng kết,cho hS đọc ghi nhớ Đ:Vì lời nói ngây thơ của trẻ nhỏ,sinh nghi ngờ,sau đó đinh ninh là vợ hư Đ:Hồ đồ độc đoán. Đ:bỏ ngoài tai lời phân trần của vơ ï, không tin lời bênh vực, biện bạch của họ hàng làng xóm, vũ phu thô bạo mắng nhiếc nàng và đánh đuổi đi, dẫn đến cái chết của nàng. Đ:Tố cáo xã hội phong kiến xem trọng quyền uy của kẻ giàu và của người đàn ông tronh gia đình . Đ:sắp xếp các tình tiết hợp lí ,tăng tính bi kịch làm câu chuyện hấp dẫn;lời thoại và lời tự bạch được sắp xếp đúng chổ làm câu chuyện hấp dẫn ,khắc họa tâm lí nhân vật Đ:Phan Lang nằm mộng thả rùa,lạc vào động rùa ,gặp Vũ Nương,sự trở về trong chốc lát của Vũ Nương. -Trả lời -Đọc ghi nhớ phu thô bạo dẫn đến cái chết oan nghiệt của vợ. Tố cáo xã hội phụ quyền,bày tỏ lòng thương cảm đối với số phận bi thảm của người phụ nữ . 3/ Nghệ thuật: -Sắp xếp tình tiết hợp lí,tăng cường tính kịch. -Lời thoại và lời tự bạch làm khắc họa tính cách nhân vật. -Yếu tố kì ảo cộng với yếu tố thực thế giới kì ảo lung linh trở nên gần gũi với cuộc đời thực làm tăng độ tin cậy. thể hiện ước mơ về sự công bằng trong cuộc đời của nhân dân ta. III.Ghi nhớ: sgk/51 4/Củng cố : Tóm tắt lại truyện và nêu giá trị hiện thực ,giá trị nhân đạo của truyện. 5/ Dặn dò : - Học tóm tắt - Học ghi nhớ. 6/ Rút kinh nghiệm: + GV cần cho HS học bài bằng sơ đồ tư duy và rèn luyện viết bài văn NLXH sẽ đầy đủ kiến thức và kĩ năng cho các em. + Do điều kiện về cơ sở vật chất nên chưa chiếu được phim tư liệu cho các em xem, HS phải xem thêm ở trên mạng. TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI NGUYỄN TUẤN ANH NGỮ VĂN 9 7 TUẦN: 4 TIẾT: 4 LỚP VÀ NGÀY DẠY: 9A3 (02/10) BÀI: CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP I.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: Nắm được hai cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩa: cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. II.Chuẩn bị : -Hs:soạn bài ở nhà,xem lại bài “Dấu hai chấm” -GV:soanï kĩ giáo án,viết một số ví dụ lên bảng phụ ÕIII. Tiến trình lên lớp: 1/ Oån định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Khi cần lựa chọn từ ngữ xưng hô cho thích hợp, người nói cần những điều kiện gì? 3/Tiến trình dạy và học bài mới: Giới thiệu bài: Hiện tượng dẫn lại lời nói hay ý của người khác trong câu của người đang nói là hiện tượng rất quen thuộc .Xét về cách dẫn , thì sự dẫn lời &dẫn ý cơ bản là giống nhau, nhưng lại có điểm khác nhau quan trọng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng *Hoạt động 1: Tìm hiểu cách dẫn trực tiếp ( HS nắm được khái niệm thế nào là dẫn trực tiếp) -Gv treo VD đã ghi trên bảng phụ -Gv gọi hs đọc các ví dụ ở mục I/SGK H:Trong VD(a),bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật?Vì sao em biết? H:Nó đươcï ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng dấu gì? H:Trong VD(b),bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ ? H:Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước nó bằng dấu gì? Đ: Phần in đậm là lời nói vì trước đó có từ “nói” Đ:Dấu hai chấm và đặt trong dấu ngoặc kép. Đ: Phần in đậm là ý nghĩ vì trước đó có từ “nghĩ” Đ:Nó được ngăn cách bằng dấu hai chấm&dấu ngoặc kép Đ:Có thể -Trả lời -Đọc ghi nhớ 1 I.Tìm hiểu bài 1.Cách dẫn trực tiếp VD(a):...Cháu nói:”Đấy bác cũng chẳng “thèm “người là gì?” -Nhắc lại nguyên văn lời nhân vật. -Ngăn cách với phần trước đó bởi (:),(“ “) VD(b):Họa sĩ nghĩ thầm:”Khách tới...chẳng hạn” -Nhắc lại nguyên văn ý nghĩ của nhân vật họa sĩ -Ngăn cách với phần trước đó bằng dấu (:),(“ “) -> Cách dẫn trực tiếp. 2.Cách dẫn gián tiếp. TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI NGUYỄN TUẤN ANH NGỮ VĂN 9 8 H:Ta có thể thay đổi vị trí của 2 bộ phận in đậm và không in đậm đươcï không? -Gv hướng hs trả lời:Có thể thay đổi vị trí của 2 bộ phận.Trong trường hợp ấy,hai bộ phận ngăn cách với nhau bằng dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang. H:Thế nào là cách dẫn trực tiếp? -GV tổng kết và cho HS đọc ghi nhớ *Hoạt động 3:Tìm hiểu cách dẫn gián tiếp ( HS nắm được khái niệm thế nào là dẫn gián tiếp) -GV gọi hs đọc VD ở mục II/SGK H:Trong VD(a),phần in đậm là lời hay ý nghĩ? H:Phần in đậm có được tách ra khỏi phần đứng trước bằng dấu gì không? H:Trong VD(b),phần in đ ậm là lời nói hay ý nghĩ? H:Giữa phần in đậm với phần đứng trước có từ gì? H:Có thể thay từ “rằngø” bằng từ nào? H:Cách dẫn ở 2 VD trên gọi là cách dẫn gián tiếp.Vậy thế nào là cách dẫn gián tiếp? -GV cho hs đọc ý 2 trong ghi nhớ -Gọi HS đọc lại toàn bộ ghi nhớ nhiều lần *Hoạt động 4:Hướng dẫn luyện tập Đ:Phần in đậm là lời nói vì trước đó có từ “khuyên”. Đ:Nó không được ngăn cách khỏi phần câu đứng trước bằng dấu câu Đ: Phần in đậm là ý nghĩ vì có từ “hiểu” trong lời của người dẫn phía trước. Đ:Có từ “rằng” Đ:Có thể thay từ “rằng “ bằng từ “là” -Trả lời -Đọc ghi nhớ.2 -Đọc tòan bộ ghi nhớ -Đọc BT,nêu yêu cầu đề bài và làm BT VD(a) ...Lão khuyên nó hãy dằn lòng bỏ đám này....đâu mà sợ VD(b) Nhưng chớ hiểu lầm rằng Bác sống khắc khổ theo...ẩn dật ->Dẫn lời hay ý của một người nào đó,không giữ nguyên vẹn lời hay ý. III.Ghi nhớ : SGK/ 54 III.Luyện tập 1/BT1/SGK/tr 54 a/ Lời dẫn:A!lão già tệ...thế này à? -ý nghĩ của lão Hạc gán cho con chó. -Lời dẫn trực tiếp. b/Lời dẫn:Cái vườn là ...rẻ cả -Ýù nghĩ của lão Hạc -Lời dẫn trực tiếp. 2/BT2/SGK/tr54,55 Viết đoạn văn TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI NGUYỄN TUẤN ANH NGỮ VĂN 9 9 ( HS nhận biết hai cách dẫn, lới dẫn và biết chuyển đổi giữa hai cách dẫn ) - Cho Hs đọc BT 1,xác định yêu cầu đề và giải quyết bài tập. -Cho HS đọc BT2,viết đoạn,GV nhận xét 4/ Củng cố :Viết đoạn văn ngắn có sử dụng lời dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp 5/ Dặn dò:-Học thuộc ghi nhớ 6/ Rút kinh nghiệm: + HS cịn chưa phân biệt được lời dẫn trực tiếp trong ngoặc và lời gián tiếp khơng cĩ ngoặc kép. + Cần thêm bài tập ngồi SGK để các em củng cố kiến thức và kĩ năng. TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI NGUYỄN TUẤN ANH NGỮ VĂN 9 10 TUẦN: 4 TIẾT: 5 LỚP VÀ NGÀY DẠY: 9A3 (03/10) Bài: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm: -Từ vựng của một ngôn ngư õkhông ngừng phát triển. -Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc.Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ. II.Chuẩn bị: -GV:xem lại bài “Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ”(lớp 6),soạn giáo án.viết các vd lên bảng phụ -HS:xem trước bài ở nhà bài “Từ nhiều nghĩa...” III. Tiến trình lên lớp: 1/ Oån định lớp: 2/Kiểm tra bài cũ: Thế nào là cách dẫn trực tiếp? Thế nào là dẫn gián tiếp? Cho VD 3/ Tiến trình dạy và học bài mới: Giới thiệu bài: Ngôn ngữ làmột hiện tượng XH, ngôn ngữ không ngừng biến đổi.Tiếng Việt của chúng ta là 1 ngôn ngữ đang phát triển mạnh mẽ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng *Hoạt động 1:Tìm hiểu sự biến đổi và phát triển của từ ngữ ( HS nắm được sự phát triển từ vựng dựa trên sự chuyển nghĩa của từ ) -GV gọi Hs đọc Vd1(bảng phụ) H:Từ “kinh tế” ở trong câu thơ này có nghĩa như thế nào? -Giảng: Còn có cách hiểu khác là trị đời cứu dân.Cả câu thơ là hoài bão trông coi việc nước-cứu giúp người đời của tác H:Ngày nay từ kinh tế có được hiểu theo nghĩa của cụ Phan Bội Châu đã dùng không? H:Qua đó,em có nhận xét gì về nghĩa của từ? -Nhấn mạnh: Nghĩa của từ không bất biến,nó có thể biến đổi theo thời gian(có những nghĩa cũ mất đi nhưng,đồng thời nghĩa mới được hình thành) -Hs đọc Đ: Từ “kinh tế”là hình thức nói tắt của từ”kinh bang tế thế”có nghĩa là trị nước cứu đời. -Hs thảo luận ,trả lời Đ:Nghĩa của từ phát triển,có sự thay đổi I. Sự biến đổi, phát triển nghĩa của từ ngữ. Vd1:.”Kinh tế”(Văn bản “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”)->trị nước cứu đời .Kinh tế (ngày nay)-- >toàn bộ hoạt động của con người trong LĐSX,trao đổi , phân phối và sử dụng cuả cải làm ra. TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI NGUYỄN TUẤN ANH NGỮ VĂN 9 11 -Gv gọi Hs đọc Vd2a ở SGK H:Hãy xác định nghĩa của từ “xuân” trong các câu trên? H:Trong các nghĩa đó,nghĩa nào là nghĩa gốc,nghĩa nào là nghĩa chuyển? H: Trong trường hợp nghĩa chuyển ,thì nghĩa chuyển đó được hình thành theo phương thức nào? -GV gọi HS đọc VD 2b ( bảng phụ ) H:Hãy cho biết nghĩa của từ “tay”? từ nào là từ có nghĩa chuyển? H:Trong trường hợp nghĩa chuyển ,thì nghĩa chuyển đó được hình thành theo phương thức nào? H:Em có nhận xét gì về nghĩa của từ và phương thức phát triển nghĩa của từ? GV cho hs đọc ghi nhớ ở sgk/tr 56 *Hoạt động 3:Luyện tập ( HS nhận biết được từ có nghĩa chuyển và phương thức chuyển nghĩa trong các bài tập) -GV gọi Hs đọc BT 1,xác định yêu cầu va ølần lượt giải quyết các bài -Cho HS đọc BT2,xác định yêu cầu và giải bài tập. -Đọc VD -Xác định nghĩa của từ -Trả lời -Hs trả lời Đ:Phương thức ẩn dụ -Đọc VD 2b -Hs suy nghĩ ,trả lời -Đọc ghi nhớ ở SGK/ 56 -Đọc BT1,xác định yêu cầu và giải bài tập. -Đọc BT2,xác định yêu cầu và giải bài tập. VD2(a) ...chơi xuân:mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ ...ngày xuân:tuổi trẻ.(nghĩa chuyển-theo phương thức ẩn dụ) VD2(b) ...trao tay:bộ phận của cơ thể ... tay buôn:người chuyên hoạt động hay giỏi về 1 môn hay một nghề nào đó.(nghĩa chuyển-theo phương thức hoán dụ) II.Ghi nhớ: SGK/56 II.Luyện tập 1/BT1/SGK/56 a)Từ “chân”được dùng với nghĩa gốc b)Từ “chân”dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ c)Từ”chân”dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ d)nghĩa chuyển-ẩn dụ 2/ BT2/SGK/56,57 Trong các cách dùng”trà a-ti- sô,trà sâm trà khổ qua...”,từ “trà”được dùng với nghĩa chuyển.Trà trong cách dùng này có nghĩa là sản phẩm từ thực vật,được chế biến thành dạn khô dùng để pha nước uống(ẩn dụ) TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI NGUYỄN TUẤN ANH NGỮ VĂN 9 12 -Gọi HS đọc BT3,giải bài tập -Đọc và giải BT 3/BT3/SGK/ 57 Từ”đồng hồ”trong các từ”đồng hồ điện,...”được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ chỉ những khí cụ dùng để đo có bề ngoài giống đồng hồ. 4/ Củng cố: -Thế nào là sự biến đổi & phát triển nghĩa của từ vựng? 5/ Dặn dò: -Học ghi nhớ -Soạn bài: “Sự phát triển của từ vựng” (tt) 6/ Rút kinh nghiệm: + Vốn từ vựng của HS cịn ít nên các em cịn gặp khĩ khăn trong việc tìm hiểu nghĩa của từ. + Cần thêm bài tập ngồi SGK để các em củng cố kiến thức và kĩ năng.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_9_tuan_4_nguyen_tuan_anh.pdf

