Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021
1.Gọi HS đọc VB/92. Nêu yêu cầu:
- Hãy chỉ ra bố cục ba phần của văn bản trên và nêu nội dung khái quát của mỗi phần?
*GV hoàn chỉnh lại nội dung các phần của văn bản
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021
Tuần 9 Ngày dạy: 2,6/11 Lớp dạy: 8/1,8/2 Tiết 33,34 LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết lập bố cục và cách thức xây dựng dàn bài cho bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp víi miêu tả và biểu cảm. - Viết bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 450 chữ. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức lập dàn ý trước khi viết văn. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Cách lập dàn ý cho bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp víi miêu tả và biểu cảm. - Viết bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 450 chữ. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức lập dàn ý trước khi viết văn. III. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Đọc kĩ bài học và soạn bài chu đáo - Mỏy chiếu 2. Trò: - Đọc kĩ bài học và trả lời các câu hái trong SGK IV.TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: Bước I: Ổn định tổ chức: Bước II: Kiểm tra bài cũ: a, Nội dung kiểm tra: - Trình bày bài tập 2 tr.84? (Gọi 2 học sinh) Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KT-KN cần đạt Gchú Hoạt động 1: Khởi động PPDH: Thuyết trình, trực quan Thời gian: 1- 3' Hình thành năng lực: Thuyết trình. * GV nêu vấn đề dẫn vào bài mới. Hình thành kĩ năng q/sát nhận xét, thuyết trình - nghe Kĩ năng quan sỏt nhận xét, thuyết trình Ở tiết học trước chúng ta đó được luyện viết đoạn văn tự sự kết hợp víi miêu tả, biểu cảm. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập cách thức lập dàn ý cho cả một bài văn. Có dàn bài tốt chính là yếu tố quan trọng cho bài viết của chúng ta thành công. - Ghi tên bài lên bảng -Ghi tên bài vào vở Tiết 32. Lập dàn ý Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (Tri giác, phân tích, đánh giá khái quát) PPDH: Khai thác kênh chữ, vấn đáp, phân tích, thuyết trình Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút, KTB Thời gian: 15-17’ Hình thành năng lực: Năng lực giao tiếp: nghe, đọc, hợp tác, tổng hợp I.HD HS tìm hiểu về cấu tạo và nội dung của dàn ý bài văn tự sự kết hợp víi Hình thành kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác, tổng hợp... Kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác, tổng hợp... MT và biểu cảm. I.Tìm hiểu cấu tạo và nội dung của dàn ý bài văn tự sự kết hợp víi MT và biểu cảm. I. Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm 1.Gọi HS đọc VB/92. Nêu yêu cầu: - Hãy chỉ ra bố cục ba phần của văn bản trên và nêu nội dung khái quát của mỗi phần? *GV hoàn chỉnh lại nội dung các phần của văn bản HS trả lời theo phần đó được chuẩn bị ở nhà. HS khác theo dõi và nhận xét: 1. Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự * Văn bản: “Món quà sinh nhật “ - Bố cục: 3 phần a.Mở bài:Từ đầu ->la liệt trên bàn: ->Kể và tả lại quang cảnh chung của buổi sinh nhật. b.Thân bài: Tiếp theo->không nói: ->Kể về món quà sinh nhật độc đáo của người bạn. c.Kết bài: Phần còn lại ->Cảm nghĩ về người bạn và món quà sinh nhật. 2. Nêu yêu cầu cho HS trao đổi theo KT KTB. - Truyện kể về việc gì? Ai là người kể ? Ngôi kể? - Câu chuyện xảy ra ở đâu? vào lúc nào? Trong hoàn cảnh nào? - Chuyện xảy ra víi ai? Ai là nhân vật chính? Tínhi cách của mỗi nhân vật ra sao? - Câu chuyện diễn ra như thế nào? ( Gợi ý: + Mở đầu nêu vấn đề gì? + Đỉnh điểm của câu chuyện ở đâu? + Kết thúc ở chỗ nào? + Điều gì đó tạo nờn sự bất ngờ?) * Gọi HS trình bày HS căn cứ VB, HĐ theo KT KTB, đại diện trình bày: - Sự việc: món quà sinh nhật độc đáo của Trinh tặng Trang - Ngôi kể: ngôi thứ nhất của Trang - xưng tôi - Chuyện xảy ra ở nhà Trang, vào buổi sáng ngày sinh nhật của Trang. - Hoàn cảnh: Trang chờ mãi không thấy Trinh đến và Trang đó có sự trỏch múc và lo cho Trinh - Nhân vật chính: Trang và Trinh - hai nhân vật chính víi hai nột tínhi cách : + Trinh: hiền lành, tế nhị, sâu sắc + Trang:sôi nổi, vội vàng nhưng có nhiều suy nghĩ, cảm xúc chân thành - Diễn biến: + Lễ sinh nhật, các bạn đến đông, chúc mừng víi nhiều quà tặng. + Trinh - người bạn thân nhất không thấy đến, Trang thấy lo lắng, bồn chồn không yên +Trinh đến, mang tặng món quà: mấy bông hồng vàng, một cành ổi sai lúc lỉu, quả to tròn. + Trang cảm động trước món quà độc đáo và tấm lòng trõn trọng của Trinh dành cho mình - Điều tạo nên bất ngờ: tình huống Trinh đến muộn ->Trang hiểu lầm -> Trinh đến, mang theo chùm ổi chín -> vì lẽ -> hiểu tấm lòng thơm thảo đáng trân trọng qua món quà sinh nhật đầy ý nghĩa. Món quà là bằng chứng của lòng tin và sự giữ lời hứa của là bằng chứng của lòng tin và sự giữ lời hứa Trinh 3. Các yếu tố miêu tả và biểu cảm được kết hợp và thể hiện ở những chỗ nào trong truyện? Nêu tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm này? HS tìm chi tiết, trả lời: - Yếu tố miêu tả và biểu cảm + Miêu tả: Suốt cả buổi sáng ... ngồi chật cả nhà. + Biểu cảm: - Tôi vẫn cứ bồn chồn không yên .. bắt đầu lo, tủi thân và giận Trinh.(Bộc lộ tình cảm bạn bố chân thành, sâu sắc) - Cảm ơn Trinh quá....thơm mát này.(Cảm xúc của Trang về món quà tặng của Trinh) =>Tác dụng: Ca ngợi tình cảm bạn bố chân thành và sâu sắc, tìm cho người đọc hiểu rằng tặng quà gì không quan trọng bằng tặng như thế nào. 4. Những nội dung trên được tác giả kể theo trình tự nào? Các sự việc được sắp xếp và kể theo trình tự thời gian. Đôi khi tác giả dùng đến hồi ức, quay ngược thời gian, nhớ lại những sự việc đó diễn ra trong quỏ khứ: lau lắm, từ mấy tháng trước, lúc ổi đang ra hoa... 5. Qua tìm hiểu văn bản, hãy rút ra DB của bài văn TS kết hợp víi miêu tả và biểu cảm? *GV chốt lại, gọi HS đọc. HS thảo luận để rút ra cấu tạo chung. 1 HS đọc 2. Dàn ý của một bài văn tự sự: sgk/95 6. Hãy so sánh víi DB của bài văn tự sự đó học ở lớp 6 và rút ra nhận xét cho DB của bài văn TS kết hợp víi MT và BC? *GV tóm tắt, rút ra ghi nhớ. HS đối chiếu,so sánh và trả lời : 1HS đọc ghi nhớ *Ghi nhớ: sgk/95 Hoạt động 3: Luyện tập. PPDH: Tái hiện thông tin, phân tích, giải thích, so sánh. KTDHTC: Kĩ thuật động não, trình bày 1phút. Thời gian: 13-15 phút Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo, hợp tác II.HD HS luyện tập Hình thành kĩ năng tư duy, sáng tạo II. HS luyện tập Kĩ năng tư duy, sáng tạo II. Luyện tập 7. GVnêu yêu cầu của BT1. Tổ chức HS hoạt động nhóm thảo luận theo các gợi ý: - Phần mở bài giới thiệu ai ? Trong hoàn cảnh nào ? - Nêu các sự việc chính xảy ra víi nhân vật theo trật tự thời gian (lúc đầu, sau đó, HS hoạt động theo nhóm tổ, thư kí ghi lên giấy khổ to. Đại diện trình bày Bài 1: Lập dàn ý văn bản “Cụ bộ bán diêm” a. Mở bài - Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa và gia cảnh của cô bé bán diêm - nhân vật chính của truyện. b. Thân bài: (Truyện kể theo trình tự thời gian, theo trình tự các lần quẹt diêm.) - Suốt ngày, không bán được bao diêm nào, em bé tiếp theo) và kết quả (Mấy lần quẹt diêm? Mỗi lần diễn ra thế nào và kết quả ra sao)? - Kết cục số phận của nhân vật thế nào và cảm nghĩ của người kể ra sao ? - Chỉ ra các yếu tố miêu tả và biểu cảm được sử dụng trong đó ? * GV theo dõi, gọi các nhúm bỏo cáo kết quả. Nhận xét. Cho HS tham khảo dàn ý đó chuẩn bị sẵn. ->Các yếu tố miêu tả và biểu cảm được đan xen trong quá trình kể chuyện. Đặc biệt là cảnh mộng tưởng sau mỗi lần quẹt diêm được miêu tả rất sinh động; kèm theo đó là những suy nghĩ, tâm trạng của nhân vật. không dỏm về nhà vì sợ bố đánh. Em tìm một gúc tường tránh rét nhưng vẫn bị gió rét hành hạ làm cho đôi tay cứng đờ ra.. - Em liều quẹt diêm để sưởi ấm. Mỗi lần quẹt diêm, em lại thấy hiện ra một cảnh tượng ấm áp và đẹp đẽ + Lần 1: Em tưởng chừng như đang ngồi trước lò sưởi ấm ỏp, dễ chịu + Lần 2: Em thấy hiện lên một bàn ăn thịnh soạn, có cả một con ngỗng quay + Lần 3.Em thấy hiện lên một cây thông Nụ-en lớn, lộng lẫy víi hàng ngàn ngọn nến sáng rực + Lần 4.Em thấy bà nội đang mỉm cười víi em + Lần 5. Em quẹt tất cả các que diêm còn lại, em thấy hai bà cháu bay vụt lên cao,cao mãi c. Kết bài Em bé bán diêm đó chết vì lạnh gió rét trong đêm giao thừa. Người qua đường không ai biết được điều kỡ diệu mà em đó thấy nhất là em được cùng bà bay lên để đón niềm vui đầu năm. 11.Gọi HS đọc bài tập 2. GV gợi ý cho HS lập dàn ý: HS lập dàn ý cá nhân. 1-2 HS trình bày.HS khácc n/xét Bài 2. Lập dàn ý: Kể về một kỉ niệm víi người bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ mãi. a. MB: Giới thiệu người bạn của mình là ai? Kỉ niệm khiến mình xúc động là kỉ niệm gì? (Nêu một cách khái quát) b. TB: Tập trung kể về kỉ niệm xúc động ấy - Chuyện xảy ra ở đâu, lúc nào?(thời gian, hoàn cảnh...), víi ai? - Chuyện xảy ra như thế nào?(Mở đầu, diễn biến, kết quả) - Điều gì khiến em xúc động? Xúc động ra sao? (Miêu tả lại các biểu hiện của sự xúc động và bộc lộ những suy nghĩ, cảm xúc của em về điều làm em xúc động đó) c. KB: Em có suy nghĩ gì về kỉ niệm đó? HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Thời gian: 5 phút - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề - Kĩ thuật: Động não Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt Ghi chú Từ văn bản “Lão Hạc” , hãy lập dàn ý. - HS trình bày HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Thời gian: 5 phút - Phương pháp: Đọc, vấn đáp - Kĩ thuật: Động não Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt Ghi chú Tìm một số đoạn văn tự sự chỉ ra yếu tố miêu tả và biểu cảm. - HS trình bày Bước IV: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà: - Học phần ghi nhớ: nắm được dàn ý của một bài văn tự sự kết hợp víi miêu tả và biểu cảm. - Làm bài tập 2 tr. 95 - Đọc kĩ văn bản “Hai cây phong” và chuẩn bị bài học theo hệ thống câu hái trong phần “ Đọc - hiểu văn bản” * Rút kinh nghiệm - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị ở nhà dàn ý - Hướng dẫn kix cách lập dàn ý ********************************************* Tuần 9 Ngày dạy: 3/11 Lớp dạy: 8/1, 8/2 Tiết 35, 36 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHÚ LỢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM 2020 – 2021 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8 - ĐỀ 1 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1(4 điểm) Cho ngữ liệu và trả lời câu hỏi sau: “Em hơ đôi tay trên que diêm sáng rực như than hồng. Chà ! Ánh sáng kỳ diệu làm sao ! Em tưởng chừng như đang ngồi trước một lò sưởi bằng sắt có những hình nổi bằng đồng bóng nhoáng. Trong lò, lửa cháy nom đến vui mắt và tỏa ra hơi nóng dịu dàng. Thật là dễ chịu ! Đôi bàn tay em hơ trên ngọn lửa; bên tay cầm diêm, cái ngón cái nóng bỏng lên. Chà ! Khi tuyết phủ kín mặt đất, gió bấc thổi vun vút mà được ngồi hàng giờ như thế, trong đêm đông rét buốt, trước một lò sưởi, thì khoái biết bao”! Cho biết đoạn trích trên được trích trong văn bản nào đã được học? Nhân vật chính trong văn bản là ai?(1.0 điểm) Hãy xác định một tình thái từ có trong đoạn trích? Cho biết ý nghĩa của tình thái từ đó? (1.0 điểm) Em hãy nêu vài nét chính về hoàn cảnh và số phận của nhân vật được nhắc đến trong đoạn trích trên? (1.0 điểm) Em hãy viết 4-6 câu văn trình bày suy nghĩ của bản thân sau khi học xong văn bản trên.(1.0 điểm) Câu 2: ( 6.0 điểm) Viết một văn bản nghị luận ngắn (khoảng 2 mặt giấy tập) trình bày suy nghĩ của em về lời xin lỗi trong cuộc sống ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHÚ LỢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM 2020 – 2021 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8 - ĐỀ 2 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1(4 điểm) Cho ngữ liệu và trả lời câu hỏi sau: “Tôi nghĩ thầm trong bụng thế. Còn lão Hạc, lão nghĩ gì? Đột nhiên lão bảo tôi: - Này! Thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay, chẳng có giấy má gì đấy, ông giáo ạ! À! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão. Nó đi cao su năm sáu năm rồi. Hồi tôi mới về, nó đã hết một hạn công-ta. Lão Hạc, đem thư của nó sang, mượn tôi xem. Nhưng nó xin đăng thêm một hạn nữa... Lão vội cắt nghĩa cho tôi hiểu tại sao lão đang nói chuyện con chó, lại nhảy vọt sang chuyện thằng con như vậy: - Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!... Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt...” Cho biết đoạn trích trên được trích trong văn bản nào đã được học? Nhân vật chính trong văn bản là ai?(1.0 điểm) Hãy xác định một tình thái từ có trong đoạn trích? Cho biết ý nghĩa của tình thái từ đó? (1.0 điểm) Em hãy nêu vài nét chính về hoàn cảnh và số phận của nhân vật được nhắc đến trong đoạn trích trên? (1.0 điểm) Em hãy viết 4-6 câu văn trình bày suy nghĩ của bản thân về tình phụ tử. (1.0 điểm) Câu 2: ( 6.0 điểm) Viết một văn bản nghị luận ngắn (khoảng 2 mặt giấy tập) trình bày suy nghĩ của em về lòng biết ơn cha mẹ. ----HẾT---- Tuần 10 Ngày dạy: 9,10/11 Lớp dạy: 8/1, 8/2 Tiết 37, 38 VĂN BẨN: HAI CÂY PHONG ( trích) ~ Ai – ma – tốp~ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu và cảm nhận được tình yêu Quê hương và lòng biết ơn người thầy đó vun trồng ước mơ và hi vọng cho những tâm hồn trẻ thơ. - Hiểu rõ về nghệ thuật tự sự, miêu tả và biểu cảm trong truyện. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản có giá trị văn chương, phát hiện, phân tích những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn trích tự sự. - Cảm thụ vể đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình yêu Quê hương đất nước. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích. - Sự gắn bó của người họa sĩ víi quê hương, víi thiên nhiên và lòng biết ơn người thầy Đuy – sen. - Cách xây dựng mạch kể; cách miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản có giá trị văn chương, phát hiện, phân tích những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn trích tự sự. - Cảm thụ vể đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước. 4. Năng lực phát triển. a. Các năng lực chung. - Năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tư duy sáng tạo b. Các năng lực chuyờn biệt. - Năng lực tìm kiếm,tổ chức, xử lí thông tin. - Năng lực tiếp nhận văn bản - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ III. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Ảnh chân dung nhà văn Ai –ma –tốp 2. Trò: - Đọc kĩ bài học và trả lời các câu hái trong phần “ Đọc- hiểu văn bản”. IV.TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: * Bước 1: Ổn định tổ chức (1') * Bước 2: Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra 15 phút) Đọc kỹ đoạn trích sau và trả lời các câu hái bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. “Khi trời vừa hửng sáng thì Giụn – xi, con người tàn nhẫn, lại ra lệnh kéo mành lên. Chiếc lá thường xuân vẫn còn đó. Giụn – xi nằm nhỡn chiếc lỏ hồi lâu. Rồi cụ gọi Xiu đang quấy món cháo gà trên lò hơi đốt. “Em thật là con bé hư, chị Xiu thân yêu ơi !”, Giôn – xi nói: “Có một cái gì đấy đó làm cho chiếc lỏ cuối cùng vẫn còn đó để cho em thấy rằng mình đó tệ như thế nào. Muốn chết là một tội. Giờ chị có thể cho em xin tí cháo và chút sữa pha ít rượu vang đỏ và – khoan – đưa cho em chiếc gương tay trước đó, rồi xếp mấy chiếc gối lại quanh em, để em ngồi dậy xem chị nấu nướng” (SGK Ngữ văn 8, tập 1) Câu 1: Văn bản chứa đoạn trích trên thuộc thể loại nào? A. Tiểu thuyết B. Truyện ngắn C. Phóng sự D. Hồi ký Câu 2: Nhận định nào nói đúng nhất ý nghĩa câu nói của Giụn-xi: "Có một cái gì đấy đó làm cho chiếc lỏ cuối cùng vẫn còn đó để cho em thấy rằng mình đó tệ như thế nào"? A. Giụn-xi thấy mình đó làm những điều khiến cho Xiu và mọi người phải lo lắng. B. Trước việc cố bám lấy sự sống dù rất mỏng manh của chiếc lá, Giôn-xi nhận ra sự yếu đuối, buông xuôi trước số phận của mình. C. Giụn-xi thấy chiếc lỏ không rông và vì thế mà cụ vẫn có thể sống. D. Cả A, B đều đúng. Câu 3: Trong tác phẩm Chiếc lỏ cuối cùng, Giôn-xi đó được cứu sống nhờ vào điều gì? A. Nhờ có thuốc, sự chăm sóc của Xiu và chủ yếu là nhờ chiếc lá không rông. B. Chỉ nhờ may mắn và nhờ ở sức trẻ của chính bản thân người nữ hoạ sĩ. C. Bác sĩ đó kịp thời cho cô uống loại thuốc tốt, đắt tiền. D. Xiu đó chăm sóc rất chu đáo. Câu4: Từ nào nói đúng nhất cảm xúc và tâm trạng của nhân vật được thể hiện trong câu văn "Nhưng, ô kỡa!"? trong tác phẩm Chiếc lỏ cuối cùng? A. Ngạc nhiờn. B. Nghi ngờ. C. Lo lắng. D. Sợ hói. Câu 5: Từ “ơi” trong câu: “Em thật là con bé hư, chị Xiu thân yêu ơi!” thuộc loại từ nào? A. Tình thái từ B. Trợ từ C. Thán từ D. Phú từ II. Tạo lập văn bản ( 5đ) Vì sao có thể nói chiếc lỏ mà cụ Bơ-men vẽ trên tường là một kiệt tác? Từ đoạn trích truyện Chiếc lỏ cuối cùng, em có suy nghĩ gì về tình yêu thương giữa những con người nghéo khổ trong truyện? * Bước 3: Dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KT-KN cần đạt Gchú Hoạt động 1: Khởi động PPDH: Thuyết trình, trực quan Thời gian: 1- 3' Hình thành năng lực: Thuyết trình. * GV chiếu một số h/ả về đất nước Nga. Nêu yêu cầu: Em hiểu gí về đất nước và con người ở đây. - Từ phần trình bày của HS, dẫn vào bài mới. Hình thành kĩ năng q/sát nhận xét, thuyết trình - Quan sát, trao đổi - 1 HS trình bày, dẫn vào bài mới Kĩ năng quan sát nhận xét, thuyết trình Đất nước Cư-rơ-gư-xtan là một đất nước xa xôi và tươi đẹp, có nói đồi trập trùng và những thảo nguyên mênh mông, có những áng mây trôi lững lờ trên bầu trời giống như những “chiến hạm đang bơi về một nơi nào đấy”. Chính ở đây nhà văn Ai-ma-tốp đó viết truyện ngắn “Người thầy đầu tiên” và văn bản “Hai cây phong” được trích từ truyện ngắn này. - Ghi tên bài lên bảng -Ghi tên bài vào vở Tiết 33,34 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức *Tri giác PPDH: Khai thác kênh chữ, vấn đáp, tái hiện thông tin, giải thích Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút Thời gian: 5- 7' Hình thành năng lực: Năng lực giao tiếp: nghe, đọc I. HD HS đọc - tìm hiểu chú thích Hình thành kĩ năng đọc, trình bày 1 phút I. Đọc- tìm hiểu chú thích Kĩ năng đọc, trình bày 1 phút I. Đọc - Chú thích 1.Hướng dẫn đọc văn bản: Giọng chậm rói, hơi buồn, gợi sự nhớ nhung, suy tư. GV đọc mẫu .Gọi HS đọc. Cho HS tóm tắt ngắn gọn văn bản. HS nghe, xác định cách đọc 2 HS đọc tiếp đến hết 1 HS tóm tắt. HS khácc nhận xét, bổ sung 1. Đọc, tóm tắt 3.Trình bày vài nột về tác giả, tác phẩm và xuất xứ văn bản? HS dựa vào CT * trình bày. HS khácc bổ sung 2.Chú thích: a. Tác giả: Ai-ma-tốp (sinh năm 1928), là nhà văn Cư-rơ-gư-xtan. - Có nhiều tác phẩm nổi tiếng, quen thuộc víi bạn đọc Việt Nam. Ông đó từng nhận được giải thưởng Lê Nin. b. Văn bản Là phần đầu truyện ngắn “Người thầy đầu tiên” *GV bổ sung: NTĐT là một trong những TP nổi tiếng của ông viết về tình thầy trò cao đẹp, từ đó ca ngợi sức sống dẻo dai, sự vươn lên mạnh mẽ của những lớp người tuổi trẻ trên đất nước Cư-rơ-gư-xtan những năm 20 của thế kỉ XX 4.Cho HS tìm hiểu các chú thích HS đọc các chú thích: 3, 5, 6, 7, 11, 14, 15 c. Chú thích: sgk/100 * Phân tích - Cắt nghĩa PPDH: Phân tích, giải thích, vấn đáp, tái hiện thông tin, thuyết tŕnh. KTDHTC: Kĩ thuật động não, khăn trải bàn. Thời gian: 50 - 55' Hình thành năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, cảm thụ II. HD HS đọc - tìm hiểu văn bản B1. HD tìm hiểu khái quát Hình thành kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác... II. HS đọc - tìm hiểu VB HS tìm hiểu khái quát Kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác... II.Đọc-Tìm hiểu văn bản 1. Tìm hiểu khái quát GV cho hs thảo luận cặp đôi chia sẻ(3’) nội dung sau : Thể loại, PTBĐ ? - Ngôi kể? Tác dụng của ngôi kể? HS thảo luận cặp đôi, định, trả lời: - Thể loại: Truyện ngắn - PTBĐ: Tự sự + MT, BC - Ngôi kể : ngôi thứ nhất ->việc bộc lộ tình cảm chân thực và sâu sắc -X ác định hai mạch kể trong VB? - Nhân vật người kể chuyện có vị trí như thế nào (nhân danh ai) ở từng mạch kể ?mạch kể nào quan trọng hơn ? HS suy nghĩ, xác định - Hai mạch kể: tôi và chúng tôi ->Mạch kể của nhân vật “tôi” quan trọng hơn vì “tôi “có mặt trong cả hai mạch kể Trình tự kể trong văn bản? Tác dụng của trình tự kể ấy? HS n/xét, rút ra tác dụng: - Trình tự kể đan xen, lồng ghép: - Trình tự kể: đan xen, lồng ghép: hiện tại và quá khứ; trưởng thành và niên thiếu; một người và nhiều người B2. HD HS tìm hiểu chi tiết văn bản HS tìm hiểu chi tiết văn bản 2. Tìm hiểu chi tiết -Theo dõi phần đầu VB, hãy cho biết n/vật “tôi” cảm nhận như thế nào về hai cây phong? HS theo dõi sgk, phát hiện chi tiết, trả lời: - Hai cây phong luôn ... như những ngọn hải đăng đặt trên nói 1. Hai cây phong trong cái nhỡn và cảm nhận của n/vật “ tôi” * Cảm nhận: luôn hiện ra trước mắt như những ngọn hải đăng đặt trên nói -> là biểu tượng, là dấu hiệu của làng và là mốc định hướng cho mọi người trở về làng -Em hiểu ngọn hải đăng là gì? Cách so sánh hai cây phong víi ngọn hải đăng có ý nghĩa gì? HS suy nghĩ, trả lời: ->í nghĩa: là biểu tượng, là dấu hiệu của làng - Mỗi khi trở về làng, tình cảm của n/vật “tôi” đối víi hai cây phong được thể hiện qua những chi tiết nào? - Những chi tiết đó thể hiện tình cảm gì của n/vật “tôi” víi hai cây phong? HS theo dõi VB, phát hiện chi tiết, suy nghĩ, trả lời - Tình cảm của n/vật “tôi” đối víi hai cây phong - Vai trò của hai cây phong trong tình cảm của người đi xa * Tình cảm của n/vật “tôi” - Qua đó em thấy hai cây phong có vai trò gì trong tình cảm của người đi xa? -> tự hào, gắn bó tha thiết ->Gắn bó sâu nặng trong trái tim, khối óc và trở thành một phần máu thịt của những người đi xa. - Hình ảnh hai cây phong trong con mắt nhỡn và cảm nhận của nhân vật “tôi” được diễn tả qua những chi tiết nào? - Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? Tác dụng của cách miêu tả đó? - Qua nghệ thuật miêu tả của tác giả, em có cảm nhận như thế nào về hai cây phong? HS theo dõi sgk, phát hiện chi tiết, suy nghĩ, trả lời: * Hình ảnh hai cây phong + Cách miêu tả: Cụ thể, sinh động, từ dáng hình, õm thanh , sự lay động.... của cây bằng một loạt ẩn dụ, so sánh, nhân hoá, biểu cảm... =>Hai cây phong đẹp, có đời sống nội tâm phong phú như con người, có một sức sống vô cùng mónh liệt - biểu tượng cho vẻ đẹp, phẩm chất sức sống của con người quê hương (Hết tiết 1, chuyển tiết 2) TIẾT 2. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KT-KN cần đạt Gchú Gv chia lớp cho HS thảo luận: N1: Trong kí ức tuổi thơ, hai cây phong gắn víi những kỉ niệm nào? Em có n/xét gì về những kỉ niệm ấy? - Nhận xét nghệ thuật khắc hoạ hai cây phong trong đoạn này? N2 : Từ trên cành cao của hai cây phong bọn trẻ đó cảm nhận được những gì về thế giới xung quanh? Thái độ của bọn trẻ trước thế giới bao la mở ra trước mắt chúng ? N3 : Qua việc gợi lại những kỉ niệm khó quên thời thơ ấu, em thấy hai cây phong có tầm quan trọng như thế nào đối víi bọn trẻ? N4 :Tại sao có thể nói người kể chuyện (một hoạ sĩ) đó miêu tả 2 cây phong và quang cảnh nơi đây bằng ngòi bút đậm chất hội hoạ ? HS tìm trong VB, suy nghĩ và trả lời: 2.Hai cây phong trong kí ức tuổi thơ *Những kỉ niệm gắn víi hai cây phong: -> Tinh nghịch, hồn nhiờn và là những kỉ niệm đẹp đẽ không thể nào quên * Hình ảnh hai cây phong: - Nghệ thuật khắc hoạ: kể xen tả, nhân hóa ->Hình ảnh về hai cây phong hết sức sống động như hai con người ->Như là một người bạn lớn vô cùng thân thiết, gắn bó víi lò trẻ HS tìm trong VB, suy nghĩ thảo luận nhúm và trình bày: * Cảm nhận của lò trẻ về thế giới xung quanh khi trốo lên hai cây phong - Cảm nhận về thế giới xung quanh: - Thái độ của bọn trẻ trước thế giới mới lạ: + Nín thở ngồi lặng đi trên một cành cây và quên mất cả chim lẫn tổ chim + Nộp mình ngồi trên các cành cây suy nghĩ .. + Ngồi nộp trên các cành cây lắng . -> Thế giới xung quanh có biết bao nhiêu điều mới lạ mà bọn trẻ chưa hề được biết.. HS suy nghĩ và trả lời: =>Nâng cánh ước mơ, mở rộng tầm mắt, khơi gợi khát khao hiểu biết, khám phá những chân trời mới lạ Trong mạch kể xen tả, hai cây phong chỉ được phác hoạ đôi ba nét của hội hoạ: từ đường nét, hình khối, màu sắc...lại có cả hàng đàn chim chao đi, chao lại nhưng người đọc vẫn cảm nhận được vẻ đẹp của 2 cây phong khổng lồ. Đặc biệt chất hoạ sĩ càng rõ ràng hơn ở đoạn 2, người đọc hình dung được bức tranh TN bí ẩn đầy quyến rũ, một thế giới đẹp đẽ vô ngần từ cành cây phong nhỡn xuống GV Bỡnh : Hình ảnh hai cây phong gợi lại những kỉ niệm khó quên về thời niên thiếu tinh nghịch, hồn nhiên, trong sáng, Nhờ hai cây phong cao lớn vững vàng , những chú bé làng Kur-ku-rêu ấy mới được mở rộng tầm nhỡn, tầm nhận thức, thổi bựng lên ngọn lửa khát khao hiểu biết về những chân trời xa xụi, mới lạ. Có thể nói, hai cây phong chiếm một vị trớ hết sức quan trọng trong tôi hồn của nhân vật tôi. Phần cuối đoạn trích, n/vật “tôi” vừa thể hiện cảm xúc vừa bộc lộ những suy tư của mình về hai cây phong như thế nào? HS tìm trong VB, suy nghĩ và trả lời: * Cảm xúc và suy tư của nhân vật tôi HS suy nghĩ, trao dổi nhúm bàn và trả lời: Thầy Đuy-sen là người đó đem hai cây phong về trồng trên đồi cao cùng cô học trò An-tư-nai. Thầy gửi gắm ở đó ước mơ, hi vọng về những đứa trẻ sau này lớn lên sẽ ngày càng được mở mang kiến thức và trở thành những con người hữu ích. Vì vậy hai cây phong là nhân chứng hết sức xúc động về thầy Đuy-sen và người học trò gần 40 năm về trước ->Khơi gợi tình thầy trò cao đẹp - í nghĩa: Đây là tâm niệm của người hoạ sĩ khi được gặp lại hai cây phong, được sống lại tuổi thơ mộng mơ, lóng mạn để rồi nhớ tới và biết ơn lớp người đi trước mở đường và gieo trồng những hạt giống, vun xới những mầm xanh, dỡu dắt thế hệ trẻ trưởng thành. Đó là tấm lòng nhân - Cho biết hai cây phong có liên quan gì víi thầy Đuy Sen ? Tại sao quả đồi có hai cây phong lại được gọi là “Trường Đuy-sen”? tác giả còn muốn khơi gợi điều gì từ hai cây phong? - Kết thúc như vậy có ý nghĩa gì? tác giả còn muốn nhắn gửi điều gì? hậu biết “ăn quả nhớ kẻ trồng cây”đáng quý, đáng trân trọng. =>Tình cảm gắn bó tha thiết víi hai cây phong chính là tình yêu Quê hương tha thiết *Tích hợp KNS: Qua văn bản “Hai cây phong” em rút ra cho mình bài học gì? Em học tập được gì về nghệ thuật kể chuyện của tác giả? - Tìm một số ví dụ trong văn thơ thể hiện tình yêu Quê hương? HS tự bộc lộ: - Phải biết yêu quê hương từ nhưng gì gắn bó thân thuộc nhất - Phải rốn luyện lòng biết ơn theo truyền thống của dân tộc: uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây - Học tập nghệ thuật kể xen miêu tả, biểu cảm để câu chuyện sinh động, sâu sắc. *VD về tình yêu Quê hương: Quê hương mỗi người chỉ một... Sẽ không lớn nổi thành người * Đánh giá, khái quát PPDH: Vấn đáp, thuyết tŕnh. KTDHTC: Kĩ thuật động não, trình bày 1phút. Thời gian: 5 phút Hình thành năng lực: Đánh giá tổng hợp, cảm thụ III. HDHS đánh giá, khái quát VB Hình thành kĩ năng đánh giá, tổng hợp III. Đánh giá, khái quát văn bản Kĩ năng đánh giá, tổng hợp II. Ghi nhớ 19.Qua tìm hiểu VB, em hãy nêu những nột nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích? -Qua những nét nghệ thuật đặc sắc đó giúp cho em cảm nhận được nội dung gì? - Qua VB, em thấy hai cây phong có ý nghĩa gì? - Gọi HS đọc lại GN/101 HS khái quát, trình bày 1. Nghệ thuật. - Lựa chọn ngôi kể, người kẻ tạo nên hai mạch kể lồng ghép độc đáo, sinh động, hấp dẫn - Miêu tả bằng ngòi bút đậm chất hội hoạ, tâm hồn đầy xúc động của người kể, truyền sự rung cảm đến người đọc 2.Nội dung: Tình yêu Quê hương tha thiết và lòng biết ơn lớp người đi trước mở đường, gieo trồng tương lai hạnh phúc cho đời sau =>Hai cây phong là biểu tượng tình yêu Quê hương sâu nặng gắn víi những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ của người hoạ sĩ làng Ku-ku rờu. *Đoạn trích là bài ca về tình yêu Quê hương xứ sở , bài ca về người thấy chân chính 1HS đọc GN *Ghi nhớ: sgk/101 Hoạt động 3: Luyện tập PPDH: Tái hiện thông tin, phân tích, giải thích, so sánh, đọc diễn cảm KTDHTC: Kĩ thuật động não, trình bày 1phút. Thời gian: 5- 7 phút Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo IV. HD HS luyện tập Hình thành kĩ năng tư duy, sáng tạo IV. HS luyện tập Kĩ năng tư duy, sáng tạo IV. Luyện tập 20.Cho HS làm BT trắc nghiệm: 1,2,12/59,61 HS đọc BT, suy nghĩ, trả lời 1. Trắc nghiệm 1-C, 2-C, 12-D 21.Trong VB, em thích đoạn văn nào nhất? Vì sao? HS tự bộc lộ, trình bày: 2. Nêu cảm nhận HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Thời gian: 10 phút - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề - Kĩ thuật: Động não Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt Ghi chú Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của em về tình thầy trò cao đẹp. - HS trình bày HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Thời gian: 3 phút - Phương pháp: Đọc, vấn đáp - Kĩ thuật: Động não Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt Ghi chú GV yêu cầu HS tìm hiểu một số tác phẩm của nhà văn trên. - HS trình bày Bước IV: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà: - Tóm tắt lại văn bản. - Học phần ghi nhớ: nắm được nội dung và nghệ thuật của đoạn trích. - Chọn một đoạn văn khoảng mười dũng liên quan đến hai cây phong để học thuộc lòng. - Ôn lại các kiến thức về văn tự sự để chuẩn bị viết bài tập làm văn số 2. * Rút kinh nghiệm - Nhấn mạnh hai mạch kể lồng ghép - Hướng học sinh viết đoạn văn về tình cảm thầy trò ********************************************* Tuần 10 Ngày dạy: 10,13/11 Lớp dạy: 8/1, 8/2 Tiết 39 NÓI QUÁ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm, tác dụng của nói quá trong văn chương và trong giao tiếp hàng ngày. - Biết vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc hiểu và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói qỳa trong đọc – hiểu văn bản. 3. Thái độ: - Phân biệt những lời nói khóac, nói sai sự thật. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm nói quỏ. - Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quỏ (chú ý cách sử dụng trong thành ngữ, tục ngữ, ca dao ...) - Tác dụng của biện pháp tu từ nói quỏ. 2. Kĩ năng: - Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói qúa trong đọc – hiểu văn bản. 3. Thái độ: - Phờ phỏn những lời nói khoác, nói sai sự thật. 4. Năng lực phát triển a. Các năng lực chung. - Năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tư duy sáng tạo b. Các năng lực chuyên biệt. - Năng lực tìm kiếm,tổ chức, xử lí thông tin. - Năng lực sử dụng tiếng Việt III. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Đọc kĩ bài học và soạn bài chu đáo - Mỏy
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_9_tuan_9_nam_hoc_2020_2021.docx

