Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 9 - Nguyễn Tuấn Anh
- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.
- Nắm được nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm, cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng.
- Nắm được nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm, cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 9 - Nguyễn Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 9 - Nguyễn Tuấn Anh
TUẦN: 9 TIẾT: 1 LỚP VÀ NGÀY DẠY: 9A3 (3/11) Văn bản: ĐỒNG CHÍ (tiết 1) Chính Hữu I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS: - Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ. - Nắm được nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm, cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng. - Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng. + Tích hợp KNS: YÊU THƯƠNGVÀ QUÝ TRỌNG BẢN THÂN Nội dung: tiết “Vượt qua nghịch cảnh” => Cĩ khả năng nhận diện thất bại và xử lý khi gặp thất bại, từ đĩ hình thành thái độ tích cực, suy nghĩ lạc quan và cĩ kỹ năng vượt qua nghịch cảnh, hình thành niềm tin vào bản thân để quý trọng và yêu thương bản thân. + Tích hợp QPAN: Nêu những khĩ khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, cơng an và thanh niên xung phong trong chiến tranh. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, chân dung Chính Hữu, bài hát “Đồng chí”. - HS: Học bài cũ, soạn bài . III.Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ: Khơng cĩ. 3/ Tiến trình dạy và học bài: Trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp,phần lớn các tác phẩm viết về người lính cách mạng thường chủ yếu khai thác cảm hứng cách lãng mạng anh hùng với những hình ảnh mang dáng dấp tráng sĩ,trượng phu như “Tây Tiến” của Quang Dũng, ”Đèo cả” của Hữu Loan. Bài thơ ”Đồng chí”của Chính Hữu lại khai thác cái đẹp và chất thơ trong cái bình dị,bình thường từ chất thực của đời sống kháng chiến. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích,tìm hiểu chung bài thơ. (HS rèn luyện kĩ năng đọc, nắm những nét chung về tác giả ,tác phẩm) -Hướng dẫn đọc :Đọc với giọng điệu và nhịp điệu hơi chậm để diễn tả tình cảm,cảm xúc được lắng lại,dồn nén.Với câu thơ có hình ảnh và cấu trúc tương ứng ,cần đọc nhấn vào những chi tiết để làm nổi rõ sự gần gũi,thống nhất cùng chung cảnh ngộ và tâm trạng của người lính.Ba dòng thơ cuối đọc chậm hơn và nhịp điệu hơi cao để khắc họa hình ảnh vừa cụ thể vừa giàu ý nghĩa biểu tượng. 2 HS đọc kế tiếp nhau trọn vẹn cả bài thơ.GV đọc lại một lần. H:Hãy nêu những nét chính về tiểu sử tác giả Chính Hữu? -GV tổng kết ,bổ sung ý và cho HS gạch ý chính trong SGK -Nhấn mạnh:Chính Hữu từ người lính Trung đoàn Thủ đô trở thành nhà quân đội.Thơ ông hầu như chỉ viết về người lính và hai cuộc kháng chiến ,đặc biệt là những tình cảm cao đẹp về người lính,như tình đồng chí,đồng đội ,tình quê hương,sự gắn bó giữa tuyền tuyến và hậu phương. H:Cho biết hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? -Nhấn mạnh:Chính Hữu cùng đơn vị tham gia chiến đấu trong chiến dịch Việt Bắc (thu đông năm 1947).Trong chiến dịch ấy,cũng như những năm đầu của cuộc kháng chiến ,bộ đội ta còn hết sức thiếu thốn.Nhưng nhờ tinh thần yêu nước ,ý chí chiến đấu và tình đồng chí , đồng đội.họ đã vượt qua tất cả để chiến thắng .Sau chiến dịch Việt bắc ,Chính Hữu viết bài thơ”Đồng chí “vào đầu năm 1948 .Bài thơ là sự thể hiện tình cảm tha thiết ,sâu sắc của tác giả với những người đồng chí,đồng đội của mình. H:Bài thơ thuộc thể loại nào ? H:Bài thơ có thể được chi ra làm mấy phần?Dòng thứ 7 của bài thơ có gì đặc biệt?Mạch cảm xúc và suy nghĩ trong bài thơ được triển khai như thế nào trước và sau mạch thơ đó? *Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. ( HS cảm thụ được tình đồng chí và những phẩm chất tốt đẹp của người lính thời kì k/c chống Pháp) H:Tác giả đặt tên cho tựa đề của mình là “Đồng chí”,vậy em hiểu thế nào là đồng chí? -Chuyển:Vậy cơ sở hình thành tình đồng chí của người lính là gì ta sẽ tìm hiểu phần 1 bài thơ. 1/Hướng dẫn tìm hiểu cơ sởï hình thành tình đồng chí của người lính. -Cho HS đọc thầm lại đoạn thơ 1 H:Quê hương của những người lính trong bài thơ được tác giả giới thiệu như htế nào? H:Em có nhận xét gì về hoàn cảnh xuất thân của những người lính ? H:Vậy cơ sở đầu tiên để hình thành tình đồng chí của người lính là gì? -Bổ sung:Chính điều đó cùng mục đích,lí tưởng chung đã khiến họ từ mọi phương trời xa lạ tập hợp lại trong hàng ngũ quân đội cách mạng và trở nên thân quen nhau. H:Từ những nơi xa lạ,họ tập hợp về đây cùng thực hiện nhiệm vụ chung gì?Câu thơ nào thể hiện điều đó? H:Tình đồng chí còn được nảy sinh từ đâu? H:Cùng sát cánh bên nhau chiến đấu,tình đồng chí,đồng đội của họ được phát triển ra sao? H:Thế nào là tri kỉ? -Chốt:Tình đồng chí,đồng đội nảy nở và thành bền chặt trong sự chan hòa ,chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui,đó là mối tình tri kỉ của những người bạn chí cốt mà tác giả đã biểu hiện bằng hình ảnh rất cụ thể,sinh động. -Chuyển:Sau 6 dòng thơ đầu,tác giả hạ xuống một dòng thơ đặc biệt với hai tiếng “Đồng chí” nó như sự phát hiện,khẳng định,đồng thời như cái bản lề gắn kết sáu câu thơ đầu là cội nguồn và sự hình thành của tình đồng chí keo sơn với mười câu thơ tiếp theo sau là những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí giữa những người lính. 2/Hướng dẫn tìm hiểu biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí. -Cho HS đọc thầm 10 câu thơ kế tiếp. H:Tình cảm của những người lính được thể hiện cụ thể,giản dị mà vô cùng cảm động.Hãy tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó và nêu ý nghĩa của các chi tiết hình ảnh đó? H:Câu thơ “thương nhau tay nắm lấy bàn tay” gợi cho em cảm nhận gì về sức mạnh của tình đồng chí? H:Hãy nhận xét đặc điểm cấu trúc các câu thơ và hình ảnh ở đoạn thơ này? -Chuyển:Bài thơ kết thúc bằng một bức tranh đẹp về biểu tượng của người lính 3/Hướng dẫn tìm hiểu biểu tượng đẹp về người lính H:Nổi lên trên nền cảnh rừng đêm giá rét là ba hính ảnh gắn kết nhau ,đó là những hình ảnh nào? -Câu hỏi thảo luận :Tại sao nói hình ảnh “đầu súng trăng treo “là hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng? -GV tổng kết ý:Trong cảnh rừng hoang sương muối ,những người lính phục kích ,chờ giặc , đứng bên nhau nhau .Sức mạnh của tình đồng đội đã giúp họ vượt lên tất cả mọi khắc nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ ,thiếu thốn .Tình đồng chí đã sưởi ấm lòng họ giữa cảnh rừng hoang mùa đông ,sương muối giá rét.Đầu súng trăng treo là hình ảnh được nhận ra từ những đêm hành quân phục kích của tác giả,nhưng hình ảnh đó còn mang tính biểu tượng gợi ra từ những liên tưởng phong phú cho thấy ý nghĩa cao đẹp về mục đích,lí tưởng chiến đấu ,về mối tình đồng chí trong sáng cao đẹp.Đó cũng có thế xem là biểu tượng của thơ ca kháng chiến –nền thơ kết hợp giữa hiện thực và cảm hứng lãng mạn,thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ. H:Em cảm nhận được điều gì về hình ảnh anh bộ đội trong thời kì kháng chiến chống Pháp? -Gợi:Đó là anh bộ đội xuất thân từ nông dân.Họ sẳn sàng bỏ lại những gì quí giá nhất của cuộc sống làng quê để ra đi vì nghĩa lớn một cách dứt khoát ,mạnh mẽ nhưng vẫn gắn bó ,nặng lòng với làng quê thân yêu .Những người lính cách mạng trải qua gian lao,thiếu thốn tột cùng nhưng trong hoàn cảnh ấy càng làm nổi bật vẻ đẹp của anh bộ đội :sáng lên nụ cười của người lính. H:Nêu nét chính về giá trị nội dung nghệ thuật của bài thơ? -Cho HS đọc ghi nhớ H:Trong bài thơ,câu văn và hình ảnh nào làm cho em xúc động nhất ?vì sao? *Hoạt động 3:Luyện tập GV cho HS làm bài tập về nhà -Nghe hướng dẫn -Đọc văn bản -Dựa vào phần chú thích SGK trả lời -Nghe và gạch ý chính trong SGK -Trả lời các ý chính trong SGK Đ:Thơ tự do Đ: 3 phần -7 dòng đầu: cơ sở của tình đồng chí Dòng thứ 7 có cấu trúc đặc biệt như sự phát hiện, khẳng định sự kết tinh tình cảm giữa người lính. -10 dòng tiếp theo: biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí. -3 dòng còn lại:Biểu tượng đẹp về người lính -Trả lời như chú thích -Đọc thầm đọan 1 Đ:quê anh nước mặn đồng chua;làng tôi nghèo,dất cày lên sỏi đá Đ:Cùng xuất thân từ nông dân,từ những miền quê nghèo khó Đ:sự tương đồng về cảnh ngộ,cùng giai cấp xuất thân nghèo khó Đ:Họ chiến đấu bảo vệ tổ quốc thể hiện qua câu thơ:Súng bên ...sát bên đầu Đ:Cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau chiến đấu. Đ:Keo sơn gắn bó:Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ -Trả lời như chú thích. -Đọc thầm 10 câu thơ kế tiếp. -HS tìm và trình bày chi tiết Đ:Tình cảm gắn bó sâu nặng ,sự động viên Tiếp thêm sức mạnh vượt qua gian khổ Đ:Câu thơ sóng đôi, đối ứng nhau Đ:Người lính ,khẩu súng và vầng trăng. -Thảo luận,trình bày ý kiến. -HS nêu cảm nhận Đ:Hình ảnh ngôn ngữ giản dị,chân thực ,cô đọng,giàu sức biểu cảm -Đọc ghi nhớ -Nêu cảm nghĩ I.Tác giả –Tác phẩm 1/Tác giả: SGK 2/ Tác phẩm: -Hoàn cảnh sáng tác: SGK -Thể loại :thơ tự do -Bố cục :3 phần II.Tìm hiểu văn bản 1/ Cơ sở hình thành tình đồng chí của người lính: -Quê hương anh nước mặn ,đồng chua -Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. ®sự tương đồng về cảnh ngộ xuất thân nghèo khó. -Súng bên súng,đầu sát bên đầu. ®cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau chiến đấu. -Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. ®Keo sơn gắn bó,vui buồn ,sống chết có nhau. 2/ Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí: -Ruộng nương anh...nhớ người ra lính. ® nhớ quê hương Þcảm thông tâm tư,nỗi lòng của nhau -Anh với tôi...ướt mồ hôi -Aùo anh rách vai ; quần tôi có vài mảnh vá. -Miệng cười buốt giá ; chân không giày Þcùng chia sẻ gian lao,thiếu thốn nhưng vẫn lạc quan. -Thương nhau...bàn tay Þthương yêu ,gắn bó, đoàn kết tiếp thêm sức mạnh vượt qua gian khổ. 3/Biểu tượng đẹp về người lính: -Đứng cạnh nhau chờ giặc tới -Đầu súng trăng treo Þ Hình ảnh vừa chân thực vừa lãng mạn mang tính biểu tượng. III.Ghi nhớ : SGK/ 131 4/ Củng cố :-Cho HS làm bài tập để củng cố: Đọc diễn cảm bài thơ Cho HS nghe bài hát “Đồng chí” Viết đoạn trình bày cảm nhận về 3 câu thơ cuối.(Về nhà ) 5/ Dặn dò :-Học thuộc lòng bài thơ,học tác giả,ghi nhớ -Soạn bài :Bài thơ về tiểu đội xe không kính. 6. Rút kinh nghiệm: + Kĩ năng thuyết trình của HS cịn nhiều hạn chế, cần thời gian rèn luyện thêm ở các tiết sau. + GV cần hướng dẫn HS cách sưu tầm tác giả và tác phẩm từ sách cũ. TUẦN: 9 TIẾT: 2, 3 LỚP VÀ NGÀY DẠY: 9A3 (6/11) BÀI: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS - Giới hạn được nội dung cần ơn tập. - Rèn luyện kiến thức và kỹ năng chuẩn bị kiểm tra đánh giá giữa kỳ. II.Chuẩn bị: - Gv: Giới hạn ơn tập. - HS: xem lại bài cũ. III.Tiến trình lên lớp : 1/ Oån định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Khơng cĩ. 3/ Tiến trình dạy và học bài mới : PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8 TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI ĐỀ A: ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2020 - 2021 MƠN: NGỮ VĂN – LỚP 9 Thời gian làm bài: 90 phút (khơng kể thời gian phát đề) Câu 1: (4 điểm) Em hãy đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ a đến d: “- Lần này ta ra, thân hành cầm quân, phương lược tiến đánh đã cĩ tính sẵn. Chẳng qua mươi ngày cĩ thể đuổi được người Thanh. Nhưng nghĩ chúng là nước lớn gấp mười lần nước mình, sau khi bị thua một trận, ắt lấy làm thẹn mà lo mưu lược báo thù. Như thế thì việc binh đao khơng bao giờ dứt, khơng phải là phúc cho dân, nỡ nào mà làm như vậy. Đến lúc ấy chỉ cĩ người khéo lời lẽ mới dẹp nổi việc binh đao, khơng phải Ngơ Thì Nhậm thì khơng ai làm được. Chờ mười năm nữa, cho ta được yên ổn mà nuơi dưỡng lực lượng, bấy giờ nước giàu quân mạnh, thì ta cĩ sợ gì chúng?” (Trích Hồng Lê nhất thống chí – Ngơ gia văn phái, Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục) Nhân vật xưng “ta” trong đoạn trích trên là ai? Người đĩ nĩi với ai và nĩi ở đâu? (1.0 điểm) Xác định lời dẫn trong đoạn trích. Hãy cho biết đĩ là lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn gián tiếp? (1.0 điểm) Em cĩ suy nghĩ gì từ lời nĩi của nhân vật “ta” trong đoạn trích trên: “Nhưng nghĩ chúng là nước lớn gấp mười lần nước mình, sau khi bị thua một trận, ắt lấy làm thẹn mà lo mưu lược báo thù. Như thế thì việc binh đao khơng bao giờ dứt, khơng phải là phúc cho dân, nỡ nào mà làm như vậy.” (1.0 điểm) Bằng những hiểu biết xã hội của mình, em hãy trình bày quan điểm của bản thân (viết đoạn văn từ 4 đến 6 câu) về ý chí quyết tâm của con người trong cuộc sống. (1.0 điểm) Câu 2: (6.0 điểm) “Thực chất, việc làm cho bạn luơn bực dọc, cau cĩ chính là vì bạn luơn nhìn vào mặt xấu của mọi vấn đề và chỉ nhìn cuộc sống của mình dưới gĩc độ tiêu cực. Bạn nhìn vào những người may mắn, hạnh phúc xung quanh mình và thầm trách tại sao ơng trời lại bất cơng với mình như thế. Nhưng hãy dừng lại một chút, cĩ khi nào bạn tự nhìn nhận lại để thấy mình may mắn hơn rất nhiều người, sở hữu vài thứ mà nhiều người thấy ghen tỵ?” (Theo Tri thức trẻ) Em hãy viết một bài văn nghị luận xã hội trình bày những suy nghĩ của em về tinh thần lạc quan trong cuộc sống. -------- Hết -------- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2020-2021, MƠN: NGỮ VĂN – LỚP 9 Mức độ NLĐG Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng Đọc hiểu Ngữ liệu: Lấy từ SGK Ngữ văn 9. Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu: 1 đoạn trích/ một văn bản hồn chỉnh, dài khoảng 150-200 chữ Câu a. Biết được Nhân vật xưng “ta” trong đoạn trích trên là ai? Người đĩ nĩi với ai và nĩi ở đâu? Câu b. Nhận diện được lời dẫn trong đoạn trích. Hãy cho biết đĩ là lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn gián tiếp? Câu c. Từ đoạn trích nêu suy nghĩ gì từ lời nĩi của nhân vật “ta”. Câu d. Viết đoạn 4-6 câu về ý chí quyết tâm của con người trong cuộc sống. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 02 2.0 20% 01 1.0 10% 01 1.0 10% 04 4.0 40% Tạo lập văn bản Viết 01 văn bản nghị luận trình bày những suy nghĩ của em về tinh thần lạc quan trong cuộc sống. Số câu Số điểm Tỉ lệ 01 6.0 60% 01 6.0 60% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 02 2.0 20% 01 1.0 10% 01 1.0 10% 01 6.0 60% 05 10.0 100% PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8 TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI ĐỀ B: ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2020 - 2021 MƠN: NGỮ VĂN – LỚP 9 Thời gian làm bài: 90 phút (khơng kể thời gian phát đề) Câu 1: (4 điểm) Em hãy đọc hai đoạn văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ a đến d: (1) Đoạn rồi nàng tắm gội chay sạch, ra bến Hồng Giang, ngửa mặt lên trời mà than rằng: - Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sơng cĩ linh, xin ngày chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lịng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lịng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tơm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ. (2) Chàng vội gọi, nàng vẫn ở giữa dịng mà nĩi vọng vào: - Thiếp cảm ơn đức của Linh Phi, đã thề sống chết cũng khơng bỏ. Đa tạ tình chàng, thiếp chẳng thể trở về nhân gian được nữa. (Trích Chuyện người con gái Nam Xương – Nguyễn Dữ, Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục) Nhân vật “nàng” trong hai đoạn trích trên là ai? “Nàng” nĩi với ai và nĩi ở đâu? (1.0 điểm) Hãy cho biết lời thoại của nhân vật trong hai đoạn văn là lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn gián tiếp? Viết lại lời thoại trong đoạn (2) theo cách dẫn gián tiếp. (1.0 điểm) Qua lời thoại của nhân vật trong đoạn (1), em hiểu gì về số phận bi kịch cũng như vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa? (1.0 điểm) Bằng những hiểu biết xã hội của mình, em hãy trình bày quan điểm của bản thân (viết đoạn văn từ 4 đến 6 câu) về lịng chung thủy của con người trong cuộc sống. (1.0 điểm) Câu 2: (6.0 điểm) “- Hồi cháu mới vào nghề, những đêm bầu trời đen kịt, nhìn kĩ mới thấy một ngơi sao xa, cháu cũng nghĩ ngay đến ngơi sao kia lẻ loi một mình. Bây giờ làm nghề này cháu khơng nghĩ như vậy nữa. Vả, khi ta làm việc, ta với cơng việc là đơi, sao gọi là một mình được? Huống chi việc của cháu gắn liền với việc của bao anh em, đồng chí dưới kia. Cơng việc của cháu gian khổ thế đấy, chứ cất nĩ đi, cháu buồn đến chết mất.” (Trích Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn Thành Long, Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục) Hãy viết một bài văn nghị luận xã hội (khơng quá 2 mặt giấy) trình bày những suy nghĩ của em về nghề nghiệp em sẽ chọn trong tương lai. ----- HẾT ----- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2020-2021 MƠN: NGỮ VĂN – LỚP 9 Mức độ NLĐG Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng Đọc hiểu Ngữ liệu: Lấy từ SGK Ngữ văn 9. Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu: 1 đoạn trích/ một văn bản hồn chỉnh, dài khoảng 150-200 chữ. Câu a. Biết được nhân vật “nàng” trong hai đoạn trích trên là ai? “Nàng” nĩi với ai và nĩi ở đâu? Câu b. Nhận diện được lời thoại của nhân vật trong hai đoạn văn là lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn gián tiếp? Viết lại lời thoại trong đoạn (2) theo cách dẫn gián tiếp. Câu c. Từ lời thoại trong đoạn (1) em hiểu gì về số phận bi kịch cũng như vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa? Câu d. Viết đoạn 4-6 câu về lịng chung thủy của con người trong cuộc sống. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 02 2.0 20% 01 1.0 10% 01 1.0 10% 04 4.0 40% Tạo lập văn bản Viết 01 văn bản nghị luận trình bày những suy nghĩ của em về nghề nghiệp em sẽ chọn trong tương lai. Số câu Số điểm Tỉ lệ 01 6.0 60% 01 6.0 60% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 02 2.0 20% 01 1.0 10% 01 1.0 10% 01 6.0 60% 05 10.0 100% 6/ Rút kinh nghiệm: HS nghiêm túc, khơng cĩ hạn chế. TUẦN: 9 TIẾT: 4, 5 LỚP VÀ NGÀY DẠY: 9A3 (7/11) BÀI: TỔNG KẾT TỪ VỰNG I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS - Nắm vững hơn và biết vận dụng kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ đơn và từ phức ,thành ngữ ,nghĩa của từ,từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, từ đồng âm từ trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ, trường từ vựng). II. Chuẩn bị : - GV: Giáo án, xem lại các kiến thức về từ vựng trong chương trình NV 6,7,8; bảng phụ - HS:Xem lại kiến thức từ vựng đã được học ở chương trình NV 6,7,8,chuẩn bị bài ở nhà III. Tiến trình lên lớp : 1/ Oån định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : 3/ Tiến trình dạy và học bài mới: Hệ thống từ vựng tiếng Việt thật giàu đẹp và phong phú, chúng ta đã được trang bị một vốn kiến thức về từ vựng trong chương trình Ngữ Văn ở các khối lớp 6,7,8. Để Oân lại kiến thức đã học và luyện tập vận dụng kiến thức ấy, ta đi vào bài ‘Tổng kết về từ vựng”. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 5: Hướng dẫn ôn từ đồng âm. (HS phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa) H:thế nào là từ đồng âm ? H:Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa và từ đồng âm? -Cho HS đọc và làm BT2/SGK *Hoạt động 6: Hướng dẫn ôn từ đồng nghĩa. (Ôn lại từ đồng nghĩa) H: Thế nào là từ đồng nghĩa? -Cho HS đọc và làm BT2/SGK Gợi: Không chọn (a) vì đồng nghĩa là hiện tượng phổ biến ngôn ngữ nuớc nào cũng có.Không thể chọn (b) vì d0ồng nghĩa có thể là quan hệ giữa hai, ba hoặc nhiều hơn ba từ. Không chọn (c) vì không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng giống nhau. -Cho HS đọc và làm BT3/SGK *Hoạt động 7:hướng dẫn ôn từ trái nghĩa ( HS ôn lại từ trái nghĩa ) H:Thế nào là từ trái nghĩa? -Gọi HS đọc và làm BT2 -Gọi HS làm BT3 Gợi:Xếp theo tính chất :Sống- chết là hai khái niệm đối lập nhau hoàn toàn,khẳng định cái này thì phủ định cái kia,không có khả năng kết hợp với những từ chỉ mức độ như rất,hơi,quá,lắm. Già –trẻ: biểu thị hai khái niệm có tính chất thang độ ,khẳng định cái này không có nghĩa là phủ định cái kia,có khả năng kết hợp với những từ chỉ mức độ *Hoạt động 8: Hướng dẫn ôn ấp độ khái quát nghĩa cuả từ. (HS ôn lại từ có nghĩa rộng và từ có nghĩa hẹp) H: Thế nào là từ có nghĩa rộng? từ có nghĩa hẹp?Phạm vi nghĩa của từ như thế nào so với phạm vi nghĩa của những từ khác ? -Cho HS điền vào sơ đồ mục 2 Hoạt động 9: Hướng dẫn ôn trường từ vựng (HS ôn lại khái niệm trường từ vựng) H: Thế nào là trường từ vựng? -Cho HS làm BT -Trả lời -Trả lời -Đọc và giải BT -Trả lời -Làm BT2 -Làm BT3 -Trả lời -Đọc và làm BT2 -Làm BT3 -Trả lời -Điền vào sơ đồ -Trả lời -Làm BT V. Từ đồng âm: 1/ -Từ đồng âm: Giống nhau về âm thanh nhưng có nghĩa khác xa nhau. -Từ có nhiều nghĩa: từ có một nghĩa hay nhiều nghĩa 2/BT/SGK/124 a/ Có hiện tượng từ nhiều nghĩ a vì nghĩa của từ “lá phổi” có thể coi là kết quả chuyển nghĩa của từ “lá “ trong “lá xa cành” b/ Có hiện tượng từ đồng âm vì hai từ có vỏ ngữ âm giống nhau nhưng nghĩa của từ “đường” trong “đường ra trận” không có mối liên hệ nào với nghĩa của từ “đường “ trong “ngọt như đường “ VI.Từ đồng nghĩa: 1/Khái niệm: 2/ BT 2/SGK/125 -Chọn cách hiểu (d) 3/BT3/SGK/125 -“Xuân”thay thế cho tuổi :chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ,lấy bộ phận để thay toàn thể ®thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả,tránh lặp từ “tuổi tác” VII.Từ trái nghĩa: 1/Khái niệm: 2/ BT2/SGK/125 Cặp từ trái nghĩa: xấu –đẹp,xa-gần,xấu-đẹp,rộng-hẹp 3/BT3/SGK/125 -Cùng nhóm “Sống –chết”:chẵn-lẻ,chiến tranh –hòa bình -Cùng nhóm già-trẻ:yêu-ghét,cao- thấp,nông –sâu, giàu-nghèo VIII.Cấp độ khái quát nghĩa của từ : -Từ :từ đơn từ phức -Từ phức :từ láy từ ghép Từ ghép:từ ghép đẳng lập từ ghép chính phụ -Từ láy:từ láy hoàn toàn từ láy bộ phận -Từ láy bộ phận:Từ láy âm từ láy vần XIX.Trường từ vựng: 1/Khái niệm: 2/ BT2/SGK/126 -Cùng trường từ vựng: Tắm, bể® làm tăng giá trị biểu cảm,làm câu nói có sức tố cáo mạnh mẽ hơn. 4/ Củng cố : 5/ Dặn dò :-Oân lại lí thuyết -Làm lại các BT. 6/ Rút kinh nghiệm: + HS cần chuẩn bị câu hỏi thắc mắc về lý thuyết trước ở nhà để hỏi rõ trước khi giải bài tập. + Cần thêm bài tập ngồi SGK để các em củng cố kiến thức và kĩ năng. TUẦN: 10 TIẾT: 1 LỚP VÀ NGÀY DẠY: 9A3 (10/11) Văn bản: ĐỒNG CHÍ (tiết 2) Chính Hữu I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS: - Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ. - Nắm được nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm, cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng. - Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng. + Tích hợp KNS: YÊU THƯƠNGVÀ QUÝ TRỌNG BẢN THÂN Nội dung: tiết “Vượt qua nghịch cảnh” => Cĩ khả năng nhận diện thất bại và xử lý khi gặp thất bại, từ đĩ hình thành thái độ tích cực, suy nghĩ lạc quan và cĩ kỹ năng vượt qua nghịch cảnh, hình thành niềm tin vào bản thân để quý trọng và yêu thương bản thân. + Tích hợp QPAN: Nêu những khĩ khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, cơng an và thanh niên xung phong trong chiến tranh. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, chân dung Chính Hữu, bài hát “Đồng chí”. - HS: Học bài cũ, soạn bài . III.Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ: Khơng cĩ. 3/ Tiến trình dạy và học bài: Trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp,phần lớn các tác phẩm viết về người lính cách mạng thường chủ yếu khai thác cảm hứng cách lãng mạng anh hùng với những hình ảnh mang dáng dấp tráng sĩ,trượng phu như “Tây Tiến” của Quang Dũng, ”Đèo cả” của Hữu Loan. Bài thơ ”Đồng chí”của Chính Hữu lại khai thác cái đẹp và chất thơ trong cái bình dị,bình thường từ chất thực của đời sống kháng chiến. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích,tìm hiểu chung bài thơ. (HS rèn luyện kĩ năng đọc, nắm những nét chung về tác giả ,tác phẩm) -Hướng dẫn đọc :Đọc với giọng điệu và nhịp điệu hơi chậm để diễn tả tình cảm,cảm xúc được lắng lại,dồn nén.Với câu thơ có hình ảnh và cấu trúc tương ứng ,cần đọc nhấn vào những chi tiết để làm nổi rõ sự gần gũi,thống nhất cùng chung cảnh ngộ và tâm trạng của người lính.Ba dòng thơ cuối đọc chậm hơn và nhịp điệu hơi cao để khắc họa hình ảnh vừa cụ thể vừa giàu ý nghĩa biểu tượng. 2 HS đọc kế tiếp nhau trọn vẹn cả bài thơ.GV đọc lại một lần. H:Hãy nêu những nét chính về tiểu sử tác giả Chính Hữu? -GV tổng kết ,bổ sung ý và cho HS gạch ý chính trong SGK -Nhấn mạnh:Chính Hữu từ người lính Trung đoàn Thủ đô trở thành nhà quân đội.Thơ ông hầu như chỉ viết về người lính và hai cuộc kháng chiến ,đặc biệt là những tình cảm cao đẹp về người lính,như tình đồng chí,đồng đội ,tình quê hương,sự gắn bó giữa tuyền tuyến và hậu phương. H:Cho biết hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? -Nhấn mạnh:Chính Hữu cùng đơn vị tham gia chiến đấu trong chiến dịch Việt Bắc (thu đông năm 1947).Trong chiến dịch ấy,cũng như những năm đầu của cuộc kháng chiến ,bộ đội ta còn hết sức thiếu thốn.Nhưng nhờ tinh thần yêu nước ,ý chí chiến đấu và tình đồng chí , đồng đội.họ đã vượt qua tất cả để chiến thắng .Sau chiến dịch Việt bắc ,Chính Hữu viết bài thơ”Đồng chí “vào đầu năm 1948 .Bài thơ là sự thể hiện tình cảm tha thiết ,sâu sắc của tác giả với những người đồng chí,đồng đội của mình. H:Bài thơ thuộc thể loại nào ? H:Bài thơ có thể được chi ra làm mấy phần?Dòng thứ 7 của bài thơ có gì đặc biệt?Mạch cảm xúc và suy nghĩ trong bài thơ được triển khai như thế nào trước và sau mạch thơ đó? *Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. ( HS cảm thụ được tình đồng chí và những phẩm chất tốt đẹp của người lính thời kì k/c chống Pháp) H:Tác giả đặt tên cho tựa đề của mình là “Đồng chí”,vậy em hiểu thế nào là đồng chí? -Chuyển:Vậy cơ sở hình thành tình đồng chí của người lính là gì ta sẽ tìm hiểu phần 1 bài thơ. 1/Hướng dẫn tìm hiểu cơ sởï hình thành tình đồng chí của người lính. -Cho HS đọc thầm lại đoạn thơ 1 H:Quê hương của những người lính trong bài thơ được tác giả giới thiệu như htế nào? H:Em có nhận xét gì về hoàn cảnh xuất thân của những người lính ? H:Vậy cơ sở đầu tiên để hình thành tình đồng chí của người lính là gì? -Bổ sung:Chính điều đó cùng mục đích,lí tưởng chung đã khiến họ từ mọi phương trời xa lạ tập hợp lại trong hàng ngũ quân đội cách mạng và trở nên thân quen nhau. H:Từ những nơi xa lạ,họ tập hợp về đây cùng thực hiện nhiệm vụ chung gì?Câu thơ nào thể hiện điều đó? H:Tình đồng chí còn được nảy sinh từ đâu? H:Cùng sát cánh bên nhau chiến đấu,tình đồng chí,đồng đội của họ được phát triển ra sao? H:Thế nào là tri kỉ? -Chốt:Tình đồng chí,đồng đội nảy nở và thành bền chặt trong sự chan hòa ,chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui,đó là mối tình tri kỉ của những người bạn chí cốt mà tác giả đã biểu hiện bằng hình ảnh rất cụ thể,sinh động. -Chuyển:Sau 6 dòng thơ đầu,tác giả hạ xuống một dòng thơ đặc biệt với hai tiếng “Đồng chí” nó như sự phát hiện,khẳng định,đồng thời như cái bản lề gắn kết sáu câu thơ đầu là cội nguồn và sự hình thành của tình đồng chí keo sơn với mười câu thơ tiếp theo sau là những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí giữa những người lính. 2/Hướng dẫn tìm hiểu biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí. -Cho HS đọc thầm 10 câu thơ kế tiếp. H:Tình cảm của những người lính được thể hiện cụ thể,giản dị mà vô cùng cảm động.Hãy tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó và nêu ý nghĩa của các chi tiết hình ảnh đó? H:Câu thơ “thương nhau tay nắm lấy bàn tay” gợi cho em cảm nhận gì về sức mạnh của tình đồng chí? H:Hãy nhận xét đặc điểm cấu trúc các câu thơ và hình ảnh ở đoạn thơ này? -Chuyển:Bài thơ kết thúc bằng một bức tranh đẹp về biểu tượng của người lính 3/Hướng dẫn tìm hiểu biểu tượng đẹp về người lính H:Nổi lên trên nền cảnh rừng đêm giá rét là ba hính ảnh gắn kết nhau ,đó là những hình ảnh nào? -Câu hỏi thảo luận :Tại sao nói hình ảnh “đầu súng trăng treo “là hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng? -GV tổng kết ý:Trong cảnh rừng hoang sương muối ,những người lính phục kích ,chờ giặc , đứng bên nhau nhau .Sức mạnh của tình đồng đội đã giúp họ vượt lên tất cả mọi khắc nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ ,thiếu thốn .Tình đồng chí đã sưởi ấm lòng h
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_9_tuan_9_nguyen_tuan_anh.docx

