Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 9 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021
- Bằng kiến thức đã học về tiếng Việt ở các lớp trước, GV yêu cầu hs nhận xét về vốn từ vựng của tiếng Việt?
- Từ phần nhận xét của hs, gv dẫn dắt giới thiệu vào bài
- Ghi tên bài
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 9 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 9 - Trường THCS Phú Lợi - Năm học 2020-2021
TUẦN 9 Ngày dạy: 3/11 Lớp dạy: 9/1 Tiết 41,42 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHÚ LỢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9- ĐỀ 2 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1(4.0 điểm): Cho ngữ đoạn sau : Vân Tiên nghe nói liền cười: "Làm ơn há dễ trông người trả ơn. Nay đà rõ đặng nguồn cơn, Nào ai tính thiệt so hơn làm gì. Nhớ câu kiến nghĩa bất vi, Làm người thế ấy cũng phi anh hùng". a/ Đoạn trích trích từ tác phẩm nào ? Nêu nội dung đoạn trích ? (1.0 điểm) b/ Tìm hai từ mượn có trong đoạn trích và giải nghĩa. (1.0 điểm) c/ Từ đoạn trích trên, em hãy cho nhận xét về các đặc điểm của Lục Vân Tiên (1.0 điểm) d/ Viết đoạn văn từ 4 – 6 câu nêu suy nghĩ của em về hai câu thơ cuối của đoạn trích trên.(1.0 điểm) Câu 2 (6.0 điểm) Viết văn bản nghị luận ngắn khoảng 2 mặt giấy thi nêu suy nghĩ của em về việc lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai ----HẾT---- ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHÚ LỢI ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9- ĐỀ 2 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Đáp án Điểm Câu 1 a/ Đoạn trích trích từ tác phẩm nào ? Nêu nội dung đoạn trích ? Đoạn trích từ văn bản “ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” . Nội dung : Lục Vân Tiên từ chối việc đền ơn của Kiều Nguyệt Nga đồng thời nêu lên quan điểm về người anh hùng. b/ Tìm hai từ mượn có trong đoạn trích và giải nghĩa. Kiến nghĩa: Gặp việc nghĩa Bất vi: Không có hành động c/ Từ đoạn trích trên, em hãy cho nhận xét về các đặc điểm của Lục Vân Tiên Đặc điểm 1: Là chàng trai dung cảm anh hùng, đầy nghĩa khí, gặp người bị nạn sẵn sang rat ay cứu giúp. Đặc điểm 2 : Tài ba, giỏi võ nghệ, một mình đánh tan bọn cướp. Đặc điểm 3 : Là chàng trai từ tâm tốt bụng, nhân hậu, hiểu lễ giáo, hết long vì việc nghĩa. Đặc điểm 4 : Là chàng trai hào kiệt, không toan tính. d/ Viết đoạn văn từ 4 – 6 câu nêu suy nghĩ của em về hai câu thơ cuối của đoạn trích trên -Nếu làm ơn mà trông người khác hoặc buộc người khác trả ơn theo Lục Vân Tiên thì không phải là con người nghĩa hiệp. - Chàng hành động không phải để được đền đáp. Việc từ chối sự đền ơn của Kiều Nguyệt Nga càng tô đẹp thêm con người nghĩa hiệp Lục Vân Tiên. Chàng vốn trọng nghĩa khinh tài. -Quan niệm của chàng cũng chính là phương châm sống của chàng. Vì thế thấy việc nghĩa chàng không hề đắn đo, cân nhắc đã lao vào đánh tan bọn cướp cứu Kiều Nguyệt Nga, mang lại cuộc sống bình yên cho dân lành. (Tùy vào bài làm của học sinh, giám khảo xem xét cho điểm) 4.0điểm 1.0 1.0 1.0 1.0 Câu 2 Viết văn bản nghị luận ngắn khoảng 2 mặt giấy thi nêu suy nghĩ của em về việc lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai Gợi ý: A. Mở bài: - Cuộc sống luôn vận động kéo theo sự vận động của rất nhiều yếu tố trong đời sống của mỗi cá nhân: sở thích, khát vọng, mối quan tâm, các quan hệ trong cuộc sống, cách sống... Bên cạnh rất nhiều những yếu tố có thể đổi thay ấy lại có những yếu tố mà sự thay đổi của nó sẽ kéo theo rất nhiều vấn đề phức tạp. Một trong số đó chính là nghề nghiệp - công việc lao động để đảm bảo cuộc sống cũng là đảm bảo ý nghĩa tồn tại của mỗi người. - Việc chọn nghề là việc quan trọng, cần thiết và luôn được đặt ra khi chuẩn bị bước vào ngưỡng cửa của cuộc sống. B. Thân bài: 1. Thực tế xã hội và sự cần thiết của việc chọn nghề: - Xã hội càng phát triển, yêu cầu chuyên môn hoá càng cao và sự phân công lao động càng được đặt ra và thực hiện một cách nghiêm ngặt. - Để tồn tại và đế tự khẳng định mình trong cuộc sống, mỗi người cần lựa chọn cho mình một nghề nghiệp và chuyên tâm theo đuổi, phấn đấu cho sự chọn lựa ấy. 2. Những cách chọn nghề trong thực tế hiện nay: - Chọn nghề kiếm được nhiều tiền: ưu thế của sự lựa chọn này là nó sẽ đảm bảo cho tương lai một cuộc sống ổn định và dư dật về mặt vật chất. Vấn đề là ở chỗ chính sức hấp dẫn của nghề nghiệp sẽ tạo ra một môi trường có tính cạnh tranh cao với những đòi hỏi khắt khe, nghiệt ngã. Nếu bản thân người lựa chọn không đủ nội lực để đáp ứng và bản lĩnh đế trụ vững có thể sẽ vấp phải những khó khăn không lường trước được. - Chọn nghề thời thượng: Ưu thế của sự lựa chọn này là sẽ đem lại cho người lựa chọn một sự tự tin nhất định. Đồng thời, những nghề được cho là thời thượng trong xã hội thường cũng là những nghề mang lại nguồn thu nhập cao nên cũng sẽ tạo ra sự đảm bảo vững chắc về kinh tế. Tuy nhiên cần lưu ý tới quy luật cung cầu của xã hội bởi nó có thề sẽ khiến cho cái hôm nay là thời thượng song đến ngày mai đã trở thành lạc hậu, lỗi thời. - Chọn nghề phù hợp với năng lực thực tế của bản thân thường là cách lựa chọn của những người ưa cuộc sống bình thường, yên ổn. Khi yêu cầu của nghề nghiệp phù hợp với khả năng thực có, mồi người sẽ làm được tốt nhất công việc của chính mình, hoàn thành được trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân. Trong trường hợp này, nếu có một năng lực tốt, con người hoàn toàn có thể khẳng định mạnh mẽ giá trị bản thân mình bằng những đóng góp nổi bật. - Chọn nghề mà mình yêu thích sẽ tạo niềm say mê, thậm chí đam mê với công việc. Yếu tố tâm lí này rất quan trọng để kích thích khả năng, phát triển năng lực giúp người lựa chọn có thể làm tốt nhất các yêu cầu của công việc. Thường thì nghề yêu thích cũng là nghề mà người lựa chọn có khả năng đề đáp ứng vì có như vậy mới có niềm yêu thích thật sự. 3. Quan điểm lựa chọn của cả nhân: Phần này học sinh cần tự triển khai theo gợi ý: - Mục tiêu đặt ra trong cuộc sống. - Năng lực thực tế của bản thân. - Quan điểm lựa chọn. - Định hướng phấn đấu hiện tại. Lưu ý: Quan điểm lựa chọn cần xuất phát trên cơ sở xác định mục tiêu và nhận thức sâu sắc về năng lực thực tế để đảm bảo tính chính xác, hợp lí của sự lựa chọn. C. Kết bài: - Vấn đề đặt ra trước mắt thanh niên hiện nay không phải chỉ là chọn nghề gì mà còn là quan niệm, suy nghĩ như thế nào về sự lựa chọn ấy. Việc lựa chọn một cách cảm tính, chỉ dựa trên những ý thích nhất thời có thể sẽ dẫn đến sai lầm. - Cách tốt nhất để lựa chọn đúng là nên chú ý đến sự cân bằng giữa nhu cầu xã hội và nàng lực bản thân, giữa ý thích và khả năng thực tế, giữa mục đích và những đòi hỏi của cuộc sống. Chú ý tới tất cả những mặt này, mỗi người sê có một sự lựa chọn chính xác để tránh phải hối tiếc sau này. (Tùy vào bài làm của học sinh giám khảo xem xét cho điểm) 6.0điểm 0.5 1.0 2.0 2.0 0.5 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2020-2021 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9- ĐỀ 2 Mức độ NLĐG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng Đọc hiểu Ngữ liệu: Lấy từ SGK Ngữ văn K9 Đoạn trích trong văn bản “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” của Nguyễn Đình Chiểu. Câu a,b Biết được nội dung đoạn trích. Nhận diện được kiến thức về Từ mượn. Câu c Từ đoạn trích nêu cảm nhận, suy nghĩ về nhân vật Lục Vân Tiên. Câu d Viết đoạn 4-6 câu cảm nhận về hai câu thơ trong đoạn trích. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 02 2.0 20% 01 1.0 10% 01 1.0 10% 04 4.0 40% Tạo lập văn bản Viết 01 văn bản nghị luận Số câu Số điểm Tỉ lệ 01 6.0 60% 01 6.0 60% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 02 2.0 20% 01 1.0 10% 01 1.0 10% 01 6.0 60% 05 10.0 100% ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHÚ LỢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9- ĐỀ 1 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1(4.0 điểm): Cho ngữ đoạn sau : “Vua Quang Trung bèn sai mở tiệc khao quân, chia quân sĩ ra làm 5 đạo, hôm đó là ngày 30 tháng chạp. Rồi nhà vua bảo kín với các tướng rằng : Ta với các ngươi hãy tạm sửa lễ cúng tết trước đã, đến tới 30 tết lập tức lên đường, hẹn đến ngày mồng 7 năm mới thì vào thành Thăng Long mở tiệc ăn mừng. Các ngươi nhớ lấy, đừng cho là ta nói khoác.” a/ Đoạn trích trích từ tác phẩm nào ? Nêu nội dung đoạn trích ? (1.0 điểm) b/ Chuyển lời nói của vua Quang Trung sang lời nói gián tiếp. (1.0 điểm) c/ Từ đoạn trích trên, em hãy cho nhận xét về các đặc điểm của vua Quang Trung (1.0 điểm) d/ Viết đoạn văn từ 4 – 6 câu nêu suy nghĩ của em về người anh hùng trong công cuộc chống ngoại xâm cứu nước. (1.0 điểm) Câu 2 (6.0 điểm) Viết văn bản nghị luận ngắn khoảng 2 mặt giấy thi nêu suy nghĩ của em về tinh thần lạc quan trong cuộc sống ----HẾT---- ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHÚ LỢI ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9- ĐỀ 1 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Đáp án Điểm Câu 1 a/ Đoạn trích trích từ tác phẩm nào ? Nêu nội dung đoạn trích ? Đoạn trích từ tác phẩm “ Hoàng Lê Nhất Thống Chí” hồi thứ 14. Nội dung vua Quang Trung kéo quân ra Bắc khao tiệc tướng sĩ và khẳng định ngày mùng 7 chiến thắng, mở tiệc ăn mừng ở Thăng Long. b/ Chuyển lời nói của vua Quang Trung sang lời nói gián tiếp Vua Quang Trung bảo với các tướng sĩ là ông với các tướng sĩ hãy sắm lễ cúng tết đến tối 30 thì lên đường hẹn ngày mùng 7 vào Thăng Long ăn mừng chiến thắng. Vua khẳng định chắc như đinh đóng cột. c/ Từ đoạn trích trên, em hãy cho nhận xét về các đặc điểm của vua Quang Trung Đặc điểm 1: Là người anh hung mạnh mẽ, quyết đoán, hành động có chủ đích rõ ràng. Đặc điểm 2 : Có trí tuệ sang suốt, nhạy bén trong việc xét đoán tình hình, trọng dụng người tài, có tai nhìn xa trông rộng. Đặc điểm 3 : Là người có ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. Đặc điểm 4 : là người có tài quân sự, dụng binh như thần Đặc điểm 5 : Là người anh hùng dân tộc lẫm liệt, oai phong trong chiến trận. d/ Viết đoạn văn từ 4 – 6 câu nêu suy nghĩ của em về người anh hùng trong công cuộc chống ngoại xâm cứu nước. -Là người tài năng xuất chúng. - Người có công to, đức cả khiến mọi người đều kính phục. (Tùy vào bài làm của học sinh, giám khảo xem xét cho điểm) 4.0điểm 1.0 1.0 1.0 1.0 Câu 2 Viết văn bản nghị luận ngắn khoảng 2 mặt giấy thi nêu suy nghĩ của em về tinh thần lạc quan trong cuộc sống Gợi ý: I. Mở bài: - Giới thiệu vấn đề nghị luận: ý nghĩa của tinh thần lạc quan trong cuộc sống Ví dụ: “Người lạc quan là người nhìn đâu cũng thấy đèn xanh còn người bi quan thấy khắp nơi chỉ toàn đèn đỏ... kẻ thực sự khôn ngoan thì mù màu” đây là câu nói của Albert Schweitzer. Câu nói thể hiện lên tinh thần lạc quan, lạc quan để cuộc sống tươi đẹp hơn. Chúng ta có lạc quan thì tinh thần mới sảng khoái, mới vui tươi làm việc. Đây là một yếu tố thúc đẩy là bước đà cho cuộc sống chúng ta tươi đẹp hơn. II. Thân bài: Bàn luận về tinh thần lạc quan 1. Lạc quan là gì? - Lạc quan là thái độ sống - Lạc quan là luôn vui tươi, vui cười dù có bất kì chuyện gì xảy ra - Lạc quan như là một liều thuốc bổ cho cuộc sống tươi đẹp hơn. 2. Ý nghĩa của tinh thần lạc quan - Lạc quan sẽ tạo nên cuộc sống tươi đẹp cho tất cả mọi người - Giúp chúng ta biết sống một cách có ý nghĩa hơn - Giúp con người tránh khỏi những hiểm họa trong cuộc sống - Những người lạc quan thường thành công trong cuộc sống và công việc 3. Biểu hiện của tinh thần lạc quan - Luôn tươi cười dù có chuyện gì xảy ra - Luôn yêu đời - Luôn bình tĩnh xử lí mọi tình huống dù có chuyện gì xảy ra 4. Một số tấm gương về tinh thần lạc quan - Bác Hồ ở trong tù vẫn có thể sáng tác thơ, ngắm trăng - Các bệnh nhân ung thư vẫn lạc quan để chiến đấu bệnh tật để giành giật sự sống 5. Bên cạnh đó vẫn còn có những người có tinh thần lạc quan một cách thái quá dễ tạo tâm lí chủ quan trước mọi hoàn cảnh. III. Kết bài Nêu cảm nghĩ của em về tinh thần lạc quan: - Đây là một tinh thần rất tốt, giúp con người vượt qua số phận - Bênh cạnh đó nó còn có những tác động xấu khi con người có tinh thần lạc quan thái quá. (Tùy vào bài làm của học sinh, giám khảo xem xét cho điểm) 6.0điểm 0.5 1.0 1.0 1.0 1.0 1.0 0.5 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2020-2021 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9 Mức độ NLĐG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng Đọc hiểu Ngữ liệu: Lấy từ SGK Ngữ văn K9 Văn bản “ Hoàng Lê nhất thống chí” của Ngô gia văn phái. Câu a,b Biết được nội dung đoạn trích. Nhận diện được kiến thức cách chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp Câu c Từ đoạn trích nêu cảm nhận, suy nghĩ, về đặc điểm nhân vật Vua Quang Trung Câu d Viết đoạn 4-6 câu về hình ảnh người anh hùng trong công cuộc chống ngọai xâm cứu nước Số câu Số điểm Tỉ lệ % 02 2.0 20% 01 1.0 10% 01 1.0 10% 04 4.0 40% Tạo lập văn bản Viết 01 văn bản nghị luận Số câu Số điểm Tỉ lệ 01 6.0 60% 01 6.0 60% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 02 2.0 20% 01 1.0 10% 01 1.0 10% 01 6.0 60% 05 10.0 100% TUẦN 9 Ngày dạy: 2, 5/11 Lớp dạy: 9/1 Tiết 43,44 TỔNG KẾT TỪ VỰNG =====******===== I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : - Nắm vững, hiểu sâu hơn các kiến thức tiếng Việt về từ vựng đã học từ lớp 6 - Hệ thống hoá kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9. - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giáo tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng : - Biết sử dụng kiến thức tiếng Việt trong giao tiếp -Rèn kỹ năng sử dụng từ 3. Thái độ: - Hình thành thói quen giữ gìn sự trong sáng cảu tiếng Việt II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức : - Một số khái niệm liên quan đến từ vựng. 2. Kỹ năng : - Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục - Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hoá những vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt. - Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc - hiểu và tạo lập văn bản. 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước. - Tự lập, tự tin, tự chủ. b. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cảm thụ văn học. III. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Máy chiếu, Bảng phụ, tư liệu ngữ văn, một số mẫu bảng biểu. - Hệ thống hoá kiến thức về từ vựng. 2. Trò: - Đọc và chuẩn bị bài trước ở nhà. - Tự ôn tập kiến thức đã học theo hệ thống câu hỏi SGK, trả lời các câu hỏi trong SGK vào vở soạn và làm các bài tập trong sách BT trắc nhiệm.. IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: * Bước I. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và yêu cầu các tổ trưởng báo cáo kết quả kiểm tra việc học và soạn bài ở nhà của lớp. * Bước II. Kiểm tra bài cũ:(4-5’) + Mục tiêu: Kiểm tra ý thức chuẩn bị bài ở nhà. + Phương án: Kiểm tra trước khi tìm hiểu bài Kiểm tra phần chuẩn bị để cương ở nhà của H.S. Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới: TIẾT 43 HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG + Phương pháp: thuyết trình, trực quan. + Thời gian: 1-2p + Hình thành năng lực: Thuyết trình HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KT – KN CẦN ĐẠT GHI CHÚ - Bằng kiến thức đã học về tiếng Việt ở các lớp trước, GV yêu cầu hs nhận xét về vốn từ vựng của tiếng Việt? - Từ phần nhận xét của hs, gv dẫn dắt giới thiệu vào bài - Ghi tên bài Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, thuyết trình - HS nghe , lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới thiệu của thầy - Ghi tên bài Kĩ năng quan sát, nhận xét, thuyết trình TIẾT 43 - 44 TỔNG KẾT TỪ VỰNG HS hình dung và cảm nhận HOẠT ĐỘNG 2 . HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ÔN TẬP, CỦNG CỐ KIẾN THỨC. + Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình. Quan sát, phân tích, giải thích, khái quát, vận dụng thực hành, hệ thống hóa kiến thức. + Kĩ thuật: Dạy học theo kĩ thuật động não và dùng phiếu học tập (Vở luyện Ngữ Văn). + Thời gian: Dự kiến 60p + Hình thành năng lực:Giao tiếp: nghe, nói, đọc; giải quyết vấn đề, phân tích, hợp tác I.Hướng dẫn HS hệ thống hoá kiến thức về từ đơn và từ phức. Hình thành các Kĩ năng nghe, nói, đọc ,phân tích hợp tác I.Hướng dẫn HS tìm hiểu hệ thống hoá kiến thức về từ đơn và từ phức. Hình thành các Kĩ năng nghe, nói, đọc ,phân tích hợp tác I. Từ đơn và từ phức 9’ *Bước 1: GV hướng dẫn hs ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, phân biệt các loại từ phức H: Từ là gì? Từ phân theo cấu tạo được chia làm mấy loại? Đó là những loại nào? Thế nào là từ đơn, từ phức? Lấy ví dụ? H. Từ phức có mấy loại ? Phân biệt các tiểu loại của từ phức? -Thế nào là từ ghép, từ láy? Giữa chúng có điểm gì giống và khác? Lấy ví dụ minh hoạ + GV yêu cầu Hs nhớ lại kiến thức đã học ở bài 1- ngữ văn 6; thảo luận nhóm cặp, trình bày, nhận xét bổ sung. - GV chốt trên máy. *GV phân tích một số trường hợp từ đơn đa âm tiết, không phải là từ láy khi dùng để gọi tên sự vật: chôm chôm, chuồn chuồn, chích choè, chào mào, châu chấu. * GV phát phiếu học tập có vẽ sơ đồ câm, yêu cầu HS hoàn thiện, gọi 2 HS lên bảng điền, cả lớp theo dõi, đối chiếu, nhận xét. +Hs nhớ lại kiến thức đã học ở bài 1- ngữ văn 6; thảo luận nhóm cặp, trình bày, nhận xét bổ sung. * Từ là gì? - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa dùng để đặt câu. 1, Từ đơn a/ Khái niệm: do một tiếng có nghĩa tạo thành. -Cách sử dụng:Dùng để tạo từ ghép,từ láy. b/ VD: hoa; quả; bàn; bảng; bút 2, Từ phức a/ Khái niệm: do hai hay nhiều tiếng tạo thành. b/ Cách sử dụng : dùng để định danh các sự vật, hiện tượngrất phong phú trong đời sống. c/ Phân loại: có 2 loại: * Từ ghép: là từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. + Phân loại: Có hai loại từ ghép: + Từ ghép chính phụ: ./ Có một tiếng chính + tiếng phụ (cây bưởi, áo sơ mi). ./Nghĩa của từ ghép mang tính phân nghĩa ./ Vị trí của tiếng chính: tiếng chính trước- phụ sau; phụ trước - chính sau... + Từ ghép đẳng lập: ./ các tiếng bình đẳng về nghĩa (học hành, tốt tươi, yên ấm). (Một số tiếng hiện nay bị mờ nghĩa. VD: chùa chiền) ./Nghĩa của từ ghép mang tính hợp nghĩa * Từ láy: là từ phức được tạo bởi sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng để tạo nghĩa. (Chỉ cần có một tiếng gốc có nghĩa, các tiếng còn lại láy lại tiếng gốc) (Dựa vào mối quan hệ về âm, vần, hay thanh.) + Phân loại: - Có 2 loại từ láy: láy hoàn toàn và láy bộ phận; láy bộ phận gồm láy phụ âm đầu và láy phần vần. - Nghĩa của từ láy: giảm nhẹ hơn nghĩa của tiếng gốc hoặc tăng mạnh hơn nghĩa của tiếng gốc. A. Lí thuyết. Từ đơn. Từ phức a/ Từ ghép. - Ghép chính phụ - Ghép đẳng lập b/ Từ láy. Láy vần Láy âm. GV chiếu sơ đồ trên màn hình yêu cầu HS ghi vở. Từ (xét về đặc điểm cấu tạo) Từ đơn (gồm một tiếng) Từ phức (gồm hai hoặc nhiều tiếng) Từ ghép (các tiếng có qh với nhau về nghĩa) Từ láy (quan hệ láy âm) Từ phức Từ ghép Từ láy ghép Ghép láy láy đẳng chính hoàn bộ lập phụ toàn phận ( lỏy õm, lỏy vần) *Bước 2:Hướng dẫn HS làm bài tập 2,3mục I vào vở bài tập. * HS làm bài tập 2, 3 mục I vào vở bài tập. B/ Luyện tập. * GV gọi đọc, nêu yêu cầu bài tập 2? * Giáo viên gọi 2 học sinh nên bảng kẻ đôi bảng HS1: Viết các từ ghép HS2: Viết các từ láy Học sinh dưới lớp làm miệng. + 1 HS đọc, nêu yêu cầu, cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng điền. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Từ ghép Từ láy - Ngặt nghèo - giam giữ - bó buộc - tươi tốt - bèo bọt - cỏ cây - đưa đón -nhường nhịn - rơi rông -mong muốn - nho nhỏ - gật gù - lạnh lùng - xa xôi - lấp lánh 1. Bài 2: Xác định từ ghép và từ láy. * Gv gọi đọc và nêu yêu cầu của bài tập 3? H. Từ láy nào có nghĩa giảm nhẹ so với tiếng gốc? H. Từ láy nào có nghĩa mạnh hơn so với tiếng gốc? + Đọc yêu cầu bài tập 3/123. Nhận diện.-> Làm miệng.-> Nhận xét. Từ láy giảm nghĩa Từ láy tăng nghĩa - Trăng trắng - đèm đẹp - nho nhỏ - lành lạnh - xôm xốp - nhấp nhô - sạch sành sanh. - sát sàn sạt 2. Bài 3. II. Hướng dẫn HS hệ thống hoá kiến thức về thành ngữ. I. Hướng dẫn HS hệ thống hoá kiến thức về thành ngữ. II. Thành ngữ A/ Lí thuyết. 1.Khái niệm. 9’ * Bước 1. GV HD HS ôn lại lí thuyết. * GV gọi nhóm 2 trình bày dự án, các nhóm còn lại bổ sung cho hoàn chỉnh. H. Nêu khái niệm về thành ngữ ? Phân biệt thành ngữ và Tục ngữ ? Lấy ví dụ minh hoạ? * GV nhấn mạnh sự phân biệt để HS hiểu. + H/s trình bày dự án của nhóm, giải thích.Nhóm khác bổ sung. * Khái niệm: Là những cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh * Phân biệt. - Là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh 2. Ví dụ: Cách phân biệt Thành ngữ Tục ngữ - Cấu tạo - Là một cụm từ cố định - Là câu nói dân gian ngắn gọn - Nội dung - Biểu thị một khái niệm, diễn đạt 1 ý nghĩa hoàn chỉnh. - Diễn đạt những kinh nghiệm, đánh giá của nhân dân... H. Nghĩa thành ngữ bắt nguồn trực tiếp từ đâu? Để tạo thành ngữ người ta thông qua các phép chuyển nghĩa nào? VD: Cây nhà lá vườn: thức ăn có sẵn trong vườn nhà, không phải ra chợ mua. + Tìm xác định đặc điểm: Ví dụ: - Mẹ tròn con vuông: chỉ sự suôn sẻ, thuận lợi (ẩn dụ) - Chó cắn áo rách: chỉ sự xo xúi, không may (ẩn dụ). - Đẹp như tiên: rất đẹp (so sánh). - Xấu như ma: rất xấu (so sánh) - Nghiêng nước nghiêng thành: Cường điệu hoá cái đẹp(nhân hoá). * Nghĩa của thành ngữ - bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó. - thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như: ẩn dụ, so sánh, nhân hoá... * Bước 2: HD HS luyện tập * HS luyện tập B/ Luyện tập * Cho H.S đọc, xác định yêu cầu bài tập. Làm bài vào vở + Xác định nghĩa các thành ngữ: 1. Bài 3. Xác định thành ngữ, giải thích, đặt câu. - Đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi đến chốn, thiếu trách nhiệm. Đặt câu: Nói thì rất hay nhưng anh ta chỉ là kẻ đánh trống bỏ dùi. - Được voi đòi tiên: sự tham lam vô độ, có cái này lại muốnn cái khác cao hơn. Đặt câu: Tham thì thâm: đó là bài học thường thấy ở những ke được voi đòi tiên. - Nước mắt ca sấu: hành động giả dối được che đậy một cách hết sức tinh vi. Đặt câu: Nghe Kiều nghị án, Hoạn Thư khấu đầu vái lạy bằng những giọt nước mắt cá sấu. - Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng: hoàn cảnh sống và môi trường tác động lớn đến tính cách con người. Đặt câu: Con người phải tỉnh táo trước cuộc sống, cần biết chọn bạn để chơi vì gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. - Chó treo mèo đậy: muốn bảo vệ mình thì phải biết tuỳ cơ ứng biến, tuỳ từng đối tượng mà có cách ứng xử. Đặt câu: Mẹ tôi luôn dặn cuộc sống thời hiện đại đầy cạm bẫy nên chú ý chó treo mèo đậy. * Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của đề. Xác định hướng giải bài. * GV định hướng giúp HS làm bài và rút ra tác dụng của việc sử dụng thành ngữ trong văn chương. + Đọc, nêu yêu cầu, liệt kê dẫn chứng, trả lời. Dẫn chứng 1: Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non (Bánh trôi nước) Dẫn chứng 2: Một hai nghiêng nước nghiêng thành Sắc đành đòi một,tài đành hoạ hai. Dẫn chứng 3: Kiến bò miệng chén chưa lâu Mưa sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa . (Truyện Kiều) Dẫn chứng 4 Đố ai lượm đá quăng trời Đan gầu tát bể ghẹo người trong trăng. (Ca dao) 2. Bài 4. Tìm 2 dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương. III. Hướng dẫn HS hệ thống hoá kiến thức về Nghĩa của từ. III. HS hệ thống hoá kiến thức về Nghĩa của từ. III. Nghĩa của từ. 9’ * Bước 1. HD HS ôn lại lí thuyết. * HS ôn lại lí thuyết. A/ Lí thuyết. H: Nghĩa của từ là gì? Nêu các cách giải thích nghĩa của từ? Cho ví dụ? * GV gọi nhóm 3 trình bày dự án - GV bổ sung: từ có mặt âm và nghĩa. +Hs nhớ lại kiến thức ở bài 3-NV6, trình bày, nhận xét, bổ sung 1.Khái niệm - Là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ) mà từ biểu thị 2. Có thể giải thích nghĩa của từ bằng 2 cách chính: +Trình bày khái niệm mà từ biểu thị + Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa 1. Khái niệm. Nghĩa của từ: là nội dung mà từ biểu thị 2. Cách giải thích nghĩa của từ -Trình bày khái niệm mà từ biểu thị -Đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa * Bước 2. HD HS luyện tập 2. HS luyện tập B/ Luyện tập * GV gọi đọc , nêu yêu cầu BT2/123? H.Chọn cách hiểu đóng trong 4 cách hiểu đã nêu? + HS làm vào vở BT, Hs trình bày, nhận xét bổ sung. - Chọn cách hiểu đóng: a - Không chọn b vì nghĩa của mẹ khác nghĩa của bố ở phần nghĩa “người phụ nữ” -Không chọn c vì nghĩa của từ mẹ có thể thay đổi -Không chọn d vì nghĩa của từ mẹ và bà có phần nghĩa chung là “ người phụ nữ” 1. Bài 2. Chọn cách hiểu đóng * Cho H.S đọc và xác định yêu cầu của bài tập. H.Chọn cách giải thích đóng trong 2 cách giải thích? Vì sao? * GV định hướng giúp HS làm bài + Đọc, nêu yêu cầu, chọn, giải thích, chọn cách giải thích đóng. - chọn (b) vì (a) vi phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ là đã dùng 1 cụm từ có nghĩa thực thể (đức tính) cụm danh từ để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm tính chất (Độ lượng- tính từ) (Dùng từ “rộng lượng” giải thích cho từ “độ lượng” (giải thích bằng từ đồng nghĩa). + Cách giải thích (a) sai, vì dùng ngữ danh từ giải thích cho tính từ. 2. Bài 3. Chọn cách giải thích đóng trong 2 cách giải thích? Vì sao? IV. Hướng dẫn HS hệ thống hoá kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Hệ thống hoá kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. A/ Lí thuyết. 9’ *Bước 1: Gv cho Hs ôn lại khái niệm H:Từ nhiều nghĩa là gì? Trong từ nhiều nghĩa có những nghĩa nào? - Thế nào là nghĩa gốc? Thế nào là nghĩa chuyển? -Trong câu, từ thường được hiểu theo mấy nghĩa? H. Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? * GV gọi nhóm 4 trình bày dự ánHs nhớ lại kiến thức bài 3- NV6, trình bày, nhận xét bổ sung và đi đến kết luận Trong câu từ thường được hiểu theo một nghĩa nhất định, cũng có khi vừa hiểu theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển. Muốn hiểu nghĩa của từ trong câu phải liên hệ từ đó với với nghĩa chung của toàn câu. + Hs nhớ lại kiến thức bài 3- NV6, trình bày, nhận xét bổ sung và đi đến kết luận 1, Từ nhiều nghĩa: a/ Khái niệm: - Từ có một nghĩa hay nhiều nghĩa. - Từ nhiều nghĩa: có từ 2 nghĩa trở lên. b/ VD : “Ăn nói mới ngọt ngào làm sao”. 2, Hiện tượng chuyển nghĩa: a/ Khái niệm: là quá trình mở rộng nghĩa của từ (là hiện tượng làm thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa) - Trong từ nhiều nghĩa chỉ có một nghĩa gốc và các nghĩa chuyển. 1, Từ nhiều nghĩa: là những từ có 2 hay nhiều nghĩa. a. Nghĩa gốc: nghĩa xuất hiện ban đầu, làm cơ sở hình thành nghĩa khác. b.Nghĩa chuyển: là nghĩa hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc. 2, Hiện tượng chuyển nghĩa: là quá trình mở rộng nghĩa của từ (là hiện tượng đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa) - Trong từ nhiều nghĩa có một nghĩa gốc và nhiều nghĩa chuyển. *Bước 2: Hướng dẫn Hs làm BT 2 mục IV SGK * Gọi đọc, nêu yêu cầu bT2? H. Từ “hoa” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa không? Vì sao? * HS làm BT. + Đọc, nêu yêu cầu, suy nghĩ, trao đổi, trình bày. - Hoa: nghĩa chính: cơ quan sinh sản của cây, có hương thơm, màu sắc. - Từ “hoa” trong câu thơ Þ dùng theo nghĩa chuyển (chuyển nghĩa tu từ học). Tuy nhiên không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa vì nghĩa chuyển này chỉ có tính chất lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ, ® chưa có trong từ điển. a/ Xét theo cấu trúc TP câu: từ “hoa” trong “thềm hoa” và “lệ hoa” ® định ngữ nghệ thuật. b/ Xét theo BPNT tu từ về từ vựng: từ “hoa” có nghĩa là đẹp, sang trọng, tinh khiết. B/ Luyện tập * GV HD HS luyện tập tổng hợp. * HS luyện tập * Luyện tập tổng hợp * GV gọi HS trả lời, gọi HS khác nhận xét. GV bổ sung. + HS trả lời cá nhân, HS khác nhận xét. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào ? A. Từ đơn B. Từ phức Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy: A. Véo von B. Rơi rông C. Lung linh D. Sè sè Từ nào là từ ghép chính phụ trong các từ sau: A. Sách vở B. Ruột gan C. Quần áo D. Xe đạp Điền thêm yếu tố để hoàn thiện các thành ngữ sau: Một nắng hai sương Bách chiến bách thắng An cư lạc nghiệp Lời ăn tiếng nói. Nghĩa của yếu tố đồng trong đồng môn là gì? A. Giống B. Trẻ em C. Cùng D. Kim loại 6.Giải nghĩa từ chân trong các trường hợp sau: A. Ông bị đau chân-> bộ phận cuối cùng của cơ thể người, dùng để đi, đứng. B. Dưới chân nói, đàn bò đang gặm cỏ.-> Bộ phận cuối cùng ở nơi tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền. * Giao bài, hướng dẫn học bài ở nhà: 1. Bài vừa học: + Nắm chắc nội dung các kiến thức được ôn qua tiết học: Tổng kết về từ vựng. + Làm hoàn thiện các bài tập vào vở + Phân tích cách lựa chọn từ ghép, từ láy. + Giải nghĩa được từ ngữ của những từ nhiều nghĩa. + Giải nghĩa thành ngữ, tục ngữ trong một văn bản cụ thể. 2. Chuẩn bị bài mới: + Xem lại kiến thức về từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, + Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. + Trường từ vựng. + Xem lại hệ thống các bài tập. Tiết 44: H. Nhắc lại những nội dung kiến thức đã ôn ở tiết 1? GVchuyển ý: Trong tiết 2 chúng ta ôn tiếp các kiến thức về: Từ đồng âm – Từ đồng nghĩa – Từ trái nghĩa – Cấp độ khái quát nghĩa của từ- Trường từ vựng. + HS nhắc lại. Tiết 1: Từ đơn - Từ phức – Thành ngữ - Nghĩa của từ – Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Tiết 2:Từ đồng âm – Từ đồng nghĩa – Từ trái nghĩa – Cấp độ khái quát nghĩa của từ- Trường từ vựng. V. Hướng dẫn HS hệ thống hoá kiến thức về từ đồng âm. V. HS hệ thống hoá kiến thức về từ đồng âm. V. Từ đồng âm. A/ Lí thuyết. 9’ *Bước 1: Cho Hs ôn lại khái niệm từ đồng âm, phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa và đồng âm H: Thế nào là từ đồng âm? Lấy ví dụ? H: Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa và từ đồng âm? Cho ví dụ? *Gv chốt kiến thức + Hs nhớ lại kiến thức ở bài 5- NV 6; bài 11-NV7; suy nghĩ thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi, nhận xét và bổ sung. 1, Khái niệm: Là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau, không có liên quan gì. *Thí dụ: lồng chăn, lồng chim, ngựa lồng 2, Dấu hiệu để phân biệt từ đồng âm – nhiều nghĩa: + Từ đồng âm: xét về nghĩa: giữa các từ không có mối liên hệ với nhau về nghĩa . VD: +(con ngựa ) lồng lên -> hành động của con ngựa chạy lung tung, không theo sự điều khiển của con người +lồng để nhốt -> dụng cụ để nhốt các con vật thường được làm bằng mây, tre, sắt. + Từ nhiều nghĩa: giữa các từ có ít nhất một nét nghĩa chung. VD: chín:+ lương thực được nấu chín(Cơm chín) +chỉ sự vật phát triển đến giai đoạn cuối(Quả chín) +chỉ tài năng hoặc suy ng
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_9_tuan_9_truong_thcs_phu_loi_nam_hoc_202.docx

