Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 1 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021
- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản và cảm ứng.
- Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của thực vật học nói riêng.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 1 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 1 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021
TUẦN 1. Ngày dạy: 7/9-12/9 Tiết 1. Bài 2 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC I/. MỤC TIÊU: 1/. Kiến thức: a/. Chuẩn: Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản và cảm ứng. Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của thực vật học nói riêng. b/. Trên chuẩn mức 1: Giải thích được sự đa dạng của thế giới sinh vật và vai trò của chúng đối với đời sống con người. c/. Trên chuẩn mức 2: Phân biệt được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm. 2/. Kĩ năng: a/. Kĩ năng môn học: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích hình ảnh và phát triển tư duy so sánh, phân tích. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. b/. Kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để nhận dạng vật sống và vật không sống, nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của thực vật học nói riêng. Kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân. 3/. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát triển và cải tạo thực vật. II/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh vẽ đại diện của 4 nhóm sinh vật chính Bảng phụ ghi nội dung bảng sgk. III/. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC: Chúng em biết 3, dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi IV/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/. Kiểm tra bài cũ 2/. Bài mới: Mở bài: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với nhiều loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, bao gồm vật sống và vật không sống. Vậy đặc điểm của cơ thể sống là gì? Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên. Vậy nhiệm vụ của sinh học là gì? HOẠT ĐỘNG 1: NHẬN DẠNG VẬT SỐNG VÀ VẬT KHÔNG SỐNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu HS đọc lệnh q SGK/ 5. Yêu cầu HS kể tên 1 số: cây cối, con vật, đồ vật ở xung quanh. Chọn mỗi loại 1 ví dụ để trao đổi thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: ? Con mèo và cây mai cần điều kiện gì để sống? ? Bàn học có cần những điều kiện giống như con mèo và cây mai không? ? Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước? Yêu cầu 2 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. ? Theo em, trong 3 đại diện trên, đại diên nào là vật sống, đại diện nào là vật không sống? Yêu cầu HS rút ra kết luận về vật không sống và vật sống. Đọc và ghi nhớ yêu cầu SGK: Những sinh vật gần với đời sống: bàn học, ghế, cây mai, cây xoài, con chó, con mèo, Chọn đại diện: con mèo, bàn học, cây mai. (Có thể bổ sung thêm 3 ví dụ SGK) Thảo luận theo nhóm trả lời: Con mèo và cây mai cần thức ăn và nước để sống. Bàn học không cần những điều kiện giống như con mèo và cây mai. Sau 1 thời gian chăm sóc con mèo và cây mai sẽ lớn lên và có khả năng sinh sản, còn cái bàn không thay đổi. Đại diện nhóm trình bày g nhóm khác bổ sung g chọn ý kiến đúng. Con mèo và cây mai là vật sống. Bàn học là vật không sống. Vật sống: có khả năng lớn lên và sinh sản. Ví dụ: gà, thỏ, hoa hồng Vật không sống: không có khả năng lớn lên và sinh sản. Ví dụ: cục đá, bàn, ghế HOẠT ĐỘNG 2 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu HS đọc thông tin mục £ SGK/5. Yêu cầu HS quan sát bảng trong SGK/6 g Giải thích tiêu đề của 2 cột: “Lấy các chất cần thiết”, “Loại bỏ các chất thải”. Yêu cầu HS làm việc độc lập g kẻ bảng SGK/ 6 vào bảng phụ. Yêu cầu HS lên bảng sửa g nhận xét, bổ sung. ? Qua bảng so sánh hãy cho biết cơ thể sống hay vật sống có những đặc điểm nào giống nhau ? Cung cấp thêm: Cơ thể sống có khả năng lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra môi trường ngoài được gọi chung là trao đổi chất với môi trường ngoài.đó là những đặc điểm chung của cơ thể sống. Vậy cơ thể sống có mấy đặc điểm chung? Đọc SGK/5 để nắm được vật sống là những cơ thể sống. Quan sát bảng trong SGK/6, lắng nghe giáo viên giải thích để chuẩn bị làm bài tập. Hoàn thành bảng SGK/6. Ghi kết quả của mình lên bảng g theo dõi bổ sung. Có thể ghi tiếp ví dụ khác vào bảng. Đặc điểm giống nhau của cơ thể sống: Đều lớn lên, sinh sản. Đều lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải. Kết luận: về đặc điểm của cơ thể sống. Lớn lên, sinh sản. Trao đổi chất với môi trường ngoài. HOẠT ĐỘNG 3: SINH VẬT TRONG TỰ NHIÊN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật: Yêu cầu HS đọc và làm bài tập mục lệnh q SGK/7 ? Qua bảng thống kê trên em có nhận xét gì về thế giới sinh vật? Gợi ý: ? Nhận xét về nơi sống, kích thước? ? Vai trò đối với đời sống con người? ? Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì? b. Các nhóm sinh vật: ? Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm? ? Theo em nấm được xếp vào nhóm nào? Động vật hay thực vật ? Yêu cầu HS đọc thông tin mục £ SGK/8 và trả lời câu hỏi: ? Thông tin đó cho em biết điều gì? ? Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào? Hoàn thành bảng thống kê trong SGK. Nhận xét theo cột dọc, bổ sung và hoàn chỉnh phần nhận xét. Trao đổi nhóm để rút ra kết luận: Sinh vật rất đa dạng và phong phú,chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có quan hệ mật thiết với nhau và với con người. Xếp những ví dụ trên thuộc động vật hay thực vật. Nghiên cứu thông tin: Nấm không phải là động vật, thực vật mà là 1 nhóm khác: Nấm. Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: Động vật: di chuyển được. Thực vật: có màu xanh. Vi khuẩn: rất nhỏ bé. Nấm: không có màu xanh lá. a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật: Sinh vật trong rất đa dạng và phong phú, chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có quan hệ mật thiết với nhau và với con người. b. Các nhóm sinh vật: Sinh vật trong tự nhiên được chia làm 4 nhóm lớn: Vi khuẩn. Nấm. Thực vật. Động vật HOẠT ĐỘNG 4: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu HS đọc thông tin mục £ SGK/8 (Phần 2) trả lời câu hỏi: ? Nhiệm vụ của sinh học là gì? Giáo dục ý thức sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát triển và cải tạo thực vật. Đọc thông tin 1-2 lần, tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi. Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, hoạt động sống. Nghiên cứu sự đa dạng và sự phát triển của chúng. Sử dụng hợp lý và bảo vệ chúng, phục vụ đời sống con người. 3/. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. Trả lời câu hỏi cuối bài Bài tập: Câu: Những đối tượng sau đây được xem là sinh vật? a. Cây thông,giun đất, bèo tấm, bức tượng, hòn đá. b. Con cá chép, con sâu, con khỉ, con người, cây bàng, cây đèn. c. Cây ổi, con gà, con rắn, con hổ, san hô. d. Cây mít, con chuột, cây rong, cây nến. 4/. Dặn dò: Học bài, làm bài và trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài: “Nhiệm vụ của sinh học”. Chuẩn bị 1 số tranh ảnh về thực vật trong tự nhiên. V/. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI HỌC: Cần giới thiệu chung về môn sinh học nói chung và sinh học 6 nói riêng, cho HS lấy được ví dụ về sự đa dạng và phong phú của sinh vật.. TUẦN 1. Ngày dạy: 7/9-12/9 Tiết 2 Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT I/. MỤC TIÊU: 1/. Kiến thức: a/. Chuẩn: Nêu được các đặc điểm của TV và sự đa dạng, phong phú của chúng. Trình bày được vai trò của thực vật và sự phong phú của chúng. b/. Trên chuẩn mức 1: Giải thích được sự đa dạng và phong phú của thực vật. c/. Trên chuẩn mức 2: Chứng minh được vai trò của thực vật trong tự nhiên và đối với con người. 2/. Kĩ năng: a/. Kĩ năng môn học: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích hình ảnh và phát triển tư duy so sánh, phân tích. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. b/. Kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để nêu được đặc điểm chung của thực vật. Kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân. 3/. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sự đa dạng và phong phú của thực vật. II/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ ghi nội dung bảng sgk. III/. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC: Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi IV/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống? Nêu đặc điểm của thực vật? 2/. Bài mới: Mở bài: Có nhiều loài sinh vật khác nhau: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì? HOẠT ĐỘNG 1: SỰ ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ CỦA THỰC VẬT Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình 3.1 – 3.4 SGK/10, chú ý: Nơi sống của thực vật. Tên thực vật. Yêu cầu HS đọc mục q SGK/11. Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời 7 câu hỏi SGK/11 Ghi sơ lược nội dung thảo luận lên bảng g quan sát theo dõi và gợi ý cho những HS yếu. Yêu cầu đại diện 2-3 nhóm trình bày. Giáo viên nhận xét. ? Em có nhận xét gì về thực vật? Cung cấp thêm: Trên trái đất có khoảng 250000 đến 300000 loài. Riêng ở Việt Nam có khoảng 120000 loài. GV giáo dục HS ý thức bảo vệ sự đa dạng và phong phú của thực vật. Quan sát tranh vẽ và các tranh đã sưu tầm được. Ghi nhớ được tên và nơi sống của thực vật. Đọc SGK, ghi nhớ nội dung cần thảo luận. Phân công trong nhóm: 1 HS đọc kĩ câu hỏi. 1 HS ghi chép câu trả lời. Thảo luận (5’): đưa ý kiến thống nhất của nhóm. Nhóm trưởng trình bày g các nhóm khác nghe và bổ sung. Kết luận: Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất, chúng có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống. Thực vật trong thiên nhiên rất đa dạng và phong phú, chúng sống ở khắp mọi nơi trên trái đất và có nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống. HOẠT ĐỘNG 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu HS làm bài tập mục q SGK/ 11. Kẻ nhanh bảng này lên bảng gYêu cầu HS lên bảng sửa chữa. ? Em có nhận xét gì về các hiện tượng: Lấy roi đánh chó, con chó vừa chạy vừa sủa; quật vào cây, cây vẫn đứng im. Khi trồng cây vào chậu rồi đặt lên bệ cửa sổ, sau 1 thời gian ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng. Nhấn mạnh: Thực vật có khả năng phản ứng chậm với các kích thích của môi trường. Þ Từ bảng và các hiện tượng vừa phân tích ở trêngYêu cầu HS rút ra kết luận về đặc điểm chung của thực vật ? Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập mục q SGK/11. Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác nhận xét bổ sung. Con chó (động vật) có khả năng phản ứng nhanh với các kích thích môi trường (có khả năng di chuyển). Thực vật không có khả năng nhưng có tính hướng sáng (có khả năng phản ứng chậm với các kích thích của môi trường) Kết luận: Thực vật có khả năng tự tạo chất dinh dưỡng (hay tự tổng hợp được chất hữu cơ) để lớn lên và sinh sản nhưng không có khả năng di chuyển. Tự tổng hợp được chất hữu cơ. Phần lớn không có khả năng di chuyển. Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. 3/. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. Trả lời câu hỏi cuối bài. Điểm khác biệt cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là gì? a. Thực vật rất đa dạng và phong phú. b. Thực vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất. c. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển, phản ứng chậm với các kích thích của môi trường. d. Thực vật có khả năng vận động, lớn lên và sinh sản. STT Tên cây Có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng Lớn lên Sinh sản Di chuyển 1 Cây lúa + + + - 2 Cây ngô + + + - 3 Cây mít + + + - 4 Cây sen + + + - 5 Cây xương rồng + + + - 4/. Dặn dò: Học bài, làm bài và trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị tranh ảnh cây hoa hồng, hoa cải. Cây dương xỉ, cây cỏ Chuẩn bị bài: “Có phải tất cả thực vật đều có hoa? V/. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI HỌC: Cho HS biết được đặc điểm để nhận dạng thực vật, lấy được ví dụ về các thực vật sống ở các môi trường khác nhau. Lấy được các ví dụ về từng đặc điểm chung.
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_1_nguyen_dang_hieu_nam_hoc_2020.docx

