Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 11 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021
b. Gân lá:
Yêu cầu HS đọc thông tin mục £ SGK/62 g Quan sát các loại lá để phân biệt 3 loại gân lá và xếp các loại lá có gân giống nhau vào 1 nhóm.
Gợi ý: Yêu cầu HS quan sát mặt dưới của lá.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 11 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 11 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021
TUẦN 11. Ngày dạy 16/11 – 19/11 Tiết 1 ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ I/. MỤC TIÊU: 1/. Kiến thức: a/. Chuẩn: Nêu được các đặc điểm bên ngoài của lá gồm cuống, bẹ lá, phiến lá. Phân biệt các loại lá đơn và lá kép, các kiểu xếp lá trên cành và các loại gân trên phiến lá. b/. Trên chuẩn mức 1: Vẽ hình minh họa các bộ phận của lá. c/. Trên chuẩn mức 2: Ý nghĩa sinh học của các kiểu xếp lá trên cành. 2/. Kĩ năng: a/. Kĩ năng môn học: Rèn kĩ năng quan sát phân tích hình ảnh, mẫu vật và phát triển tư duy so sánh, phân tích. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. b/. Kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi quan sát đặc điểm bên ngoài của lá, các kiểu xếp lá trên thân và cành. Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong khi thảo luận nhóm. Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. 3/. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích bộ môn. II/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh hình 19.1 – 19.5 sgk, mẫu vật. Bảng phụ ghi nội dung bảng sgk. III/. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC: Dạy học nhóm nhỏ, vấn đáp – tìm tòi, trực quan. IV/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/. Kiểm tra bài cũ. 2/. Bài mới: GV: Thuyết trình: Lá là 1 cơ quan sinh dưỡng của cây. Vậy lá có đặc điểm gì? Yêu cầu HS quan sát hình 19.1: Cho biết tên các bộ phân của lá? → Lá gồm: cuống lá, phiến lá và gân lá. GV: Theo em chức năng quan trọng nhất của lá là gì? → Chức năng quan trọng nhất của lá là quang hợp. Lá có nhận được ánh sáng mới thực hiện được chức năng này. Vậy những đặc điểm nào giúp lá nhận được nhiều ánh sáng? HOẠT ĐỘNG 1. ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV yêu cầu HS quan sát lá kết hợp với hình 19.1 sgkgnêu các bộ phận của lá. a. Phiến lá: yêu cầu HS đọc mục q SGK thảo luận nhóm (3’) để trả lời các câu hỏi: ? Nhận xét hình dạng, kích thước, màu sắc của phiến lá, diện tích bề mặt của phần phiến so với cuống. ? Tìm những đặc điểm giống nhau của phần phiến các loại lá? ? Những đặc điểm giống nhau đó có tác dụng gì đối với việc thu nhận ánh sáng của lá? GV quan sát theo dõi, giúp đỡ nhóm học yếu. Yêu cầu HS trình bày. Yêu cầu HS rút ra kết luận. b. Gân lá: Yêu cầu HS đọc thông tin mục £ SGK/62 g Quan sát các loại lá để phân biệt 3 loại gân lá và xếp các loại lá có gân giống nhau vào 1 nhóm. Gợi ý: Yêu cầu HS quan sát mặt dưới của lá. GV kiểm tra từng nhóm, yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Theo em gân lá được chia làm mấy loại? c. Phân biệt lá đơn và lá kép: Yêu cầu HS đọc thông tin mục £ SGK/63 g thảo luận theo nhóm để thực hiện mục q SGK ? Vì sao lá mồng tơi thuộc lá đơn? Lá hoa hồng thuộc lá kép? GV thuyết trình Yêu cầu HS chọn ra lá đơn và lá kép trong số các loại lá GV đã mang đến lớp. Yêu cầu HS rút ra kết luận. -HS quan sát lá kết hợp với hình 19.1 sgkgnêu các bộ phận của lá. Hoạt động nhóm. Đặt các lá lên bàn quan sát thảo luận để trả lời. - Đặc điểm giống nhau: các phiến lá có dạng bản dẹt, màu lục là phần to nhất của lá. - Tác dụng: giúp phiến lá có thể thu nhận được nhiều ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây. Đại diện 1-2 nhóm trình bày, bổ sung. - HS rút ra kết luận Đọc thông tin mục £ SGK, quan sát mặt dưới của lá, xếp các lá có gân giống nhau vào 1 nhóm. - Gân hình mạng: lá lốt, lá kinh giới, lá sen , lá rau muống, - Gân song song: lá tre, lá ngô, lá lúa - Gân hình cung: lá bèo nhật bản, lá ngọc trâm, lá địa liên, Đại diện 1-3 nhóm mang các lá có đủ các loại gân lá lên trình bày trước lớp g nhóm khác nhận xét. - HS rút ra kết luận. Đọc thông tin SGK, quan sát hình 19.4 SGK/62 kết hợp phân biệt được lá đơn và lá kép. (có thể trả lời đúng hoặc sai) nghe và ghi nhớ. - Lá đơn: rau cải, su hào, rau húng, kinh giới, rau muống, rau má, - Lá kép: hoa hồng, phượng vĩ, me, xấu hổ, so đũa - HS rút ra kết luận. - Lá gồm có phiến lá và cuống lá, trên phiến lá có nhiều gân lá. a/. Phiến lá: có màu lục, dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của lá g giúp lá nhận được nhiều ánh sáng. b/. Gân lá: có 3 kiểu gân lá: - Gân hình mạng - Gân song song - Gân hình cung c/. Lá đơn và lá kép: - Lá đơn - Lá kép HOẠT ĐỘNG 2. CÁC KIỂU XẾP LÀ TRÊN THÂN VÀ CÀNH Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu HS đọc mục q SGK/ 63. g Quan sát hình vẽ và mẫu vật thật để hoàn thành bảng SGK/63 Hướng dẫn HS quan sát mẫu vật thật: Cầm cành để theo chiều dọc, nhìn từ trên ngọn cành xuống dưới gChú ý quan sát về cách bố trí của các lá ở mấu thân trên so với các lá ở mấu thân dưới. Yêu cầu 1-2 nhóm cử đại diện lên hoàn thành bảng. ? Có mấy kiểu xếp lá trên thân và cành? ? Cách bố trí của các lá ở mấu thân trên so với mấu thân dưới có đặc điểm khác nhau ? ? Cách bố trí đó có lợi gì trong việc nhận ánh sáng của các lá trên cây? Yêu cầu HS phân biệt các cách xếp lá (trên thân và cành) trong các mẫu vật thật mà GV đã mang đến lớp. Theo em lá trên cây được xếp như thế nào? HS đọc SGK/ 63, quan sát hình 19.5 ghi nhớ các kiểu xếp lá trên thân và cành. Hoạt động theo nhóm (2’) Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Có 3 kiểu xếp lá trên thân và cành: mọc cách, mọc đối và mọc vòng. - Các lá ở mấu thân trên xếp so le với các lá ở mấu thân dưới. - Cách bố trí đó giúp lá nhận được nhiều ánh sáng g tổng hợp được nhiều chất hữu cơ nuôi cây. Kết luận: Có 3 kiểu xếp lá trên thân và cành: mọc cách, mọc đối và mọc vòng. - Lá xếp trên cây theo 3 kiểu: + Mọc cách + Mọc đối + Mọc vòng - Lá trên các mấu thân xếp so le nhau giúp lá nhận được nhiều ánh sáng. 3/. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. Trả lời câu hỏi cuối bài. Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng: Câu 1. Trong những nhóm lá sau, nhóm lá nào có gân song song: a. Lá hành, lá nhãn, lá bưởi. c. Lá lúa, lá mùng tơi, lá bí đỏ. b. Lá rau muống, lá cải. d. Lá tre, lá lúa, lá ngô Câu 2. Trong những nhóm lá sau đây, nhóm lá nào thuộc lá đơn: a. Lá dâm bụt, lá phượng vĩ, lá dâu. c. Lá ổi, lá dâu, lá dâm bụt. b. Lá trúc đào, lá hoa hồng, lá lốt. d. Lá hoa hồng, lá phượng vĩ, lá khế. 4/. Dặn dò: Học bài, làm bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “ Em có biết?” Chuẩn bị bài: “Cấu tạo trong của phiến lá”. V/. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI HỌC: - Cần chuẩn bị đầy đủ các loại lá và cách mọc lá trên trân và cành. - Phải cho hs biết được các ví dụ về các loại lá và cách mọc lá trên thân và cành, lấy được ví dụ cụ thể. Tiết 2. CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ I/. MỤC TIÊU: 1/. Kiến thức: a/. Chuẩn: Trình bày được đặc điểm cấu tạo bên trong và chức năng của biểu bì. Trình bày được đặc điểm cấu tạo bên trong của thịt lá phù hợp với chức năng của thịt lá. Trình bày được cấu tạo và chức năng của gân lá. b/. Trên chuẩn mức 1: Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá c/. Trên chuẩn mức 2: Giải thích được vì sao ở nhiều loại lá, mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới. 2/. Kĩ năng: a/. Kĩ năng môn học: Rèn kĩ năng quan sát phân tích hình ảnh và phát triển tư duy so sánh, phân tích. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. b/. Kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để trình bày được cấu tạo và chức năng của biểu bì, thịt lá, gân lá. Kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân. 3/. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích bộ môn. II/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh hình 20.1 - 20.4sgk III/. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC: Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi IV/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/. Kiểm tra bài cũ: Lá có những đặc điểm bên ngoài và cách sắp xếp lá trên thân và cành như thế nào để lá thu nhận được nhiều ánh sáng. 2/. Bài mới: Vì sao lá có thể tự tạo được chất dinh dưỡng cho cây ? Ta chỉ có thể giải đáp được điều này khi đã hiểu rõ cấu tạo bên trong của phiến lá. Yêu cầu HS quan sát hình 21.1 SGK/65: Em hãy cho biết phiến lá có cấu tạo gồm mấy phần chính? → Gồm 3 phần: biểu bì, thịt lá và gân lá. Biểu bì bao bọc bên ngoài; thịt lá ở bên trong và các gân lá xen giữa phần thịt lá HOẠT ĐỘNG 1. BIỂU BÌ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/65 gThảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: ? Những đặc điểm nào của lớp tế bào biểu bì phù hợp với chức năng bảo vệ phiến lá và cho ánh sáng chiếu vào những tế bào bên trong? ? Hoạt động nào của lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước? Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày và nhận xét dựa vào hình 20.2 và 20.3 SGK/65 Giải thích hiện tượng đóng mở lỗ khí khi trời nắng và khi trời râm. - Khi trời nắng: tế bào mất nước g lỗ khí đóng (hạn chế sự mất nước) - Khi trời râm g lỗ khí mở. ? Theo em tại sao lỗ khí thường tập trung nhiều ở mặt dưới của lá? đọc thông tin SGK/ 65, ghi nhớ kiến thức, thảo luận theo nhóm (3’) g trả lời câu hỏi. - TB biểu bì không màu, trong suốt, phù hợp với chức năng cho ánh sáng chiếu vào. - Tế bào biểu bì xếp xít nhau, có vách dày ở phía ngoài g phù hợp với chức năng bảo vệ phiến lá - Hoạt động đóng – mở của lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước. Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, bổ sung. - HS lắng nghe và ghi nhận HS giải thích - Lớp tế bào biểu bì trong suốt xếp sát nhau, có vách phía ngoài dày có chức năng bảo vệ phiến lá và để cho ánh sáng chiếu được vào phần thịt lá. - Trên biểu bì có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước. HOẠT ĐỘNG 2. THỊT LÁ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV giới thiệu mô hình, yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 20.4, chú ý các đặc điểm: - Số lượng lục lạp. - Lỗ khí ở biểu bì Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi mục sSGK. - So sánh lớp tế bào thịt lá sát với biểu bì mặt trên và lớp tế bào thịt lá sát với biểu bì mặt dưới. ? Chúng có đặc điểm gì giống nhau? Đặc điểm này phù hợp với chức năng gì? ? Hãy tìm những điểm khác nhau giữa chúng? ? Theo em lớp tế bào thịt lá nào có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chế tạo chất hữu cơ ? Lớp tế bào thịt lá nào có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chứa và trao đổi khí? Theo em tại sao ở nhiều loại lá mặt trên thường có màu sẫm hơn so với mặt dưới? Nghiên cứu SGK, quan sát hình vẽ gSo sánh với mô hình để ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo thịt lá. Thảo luận nhóm (3’), ghi kết quả thảo luận vào giấy nháp. - Lớp TB thịt lá sát với biểu bì mặt trên và lớp tế bào thịt lá sát với biểu bì mặt dưới: - Giống nhau: đều chứa nhiều lục lạp giúp phiến lá thu nhận ánh sáng chế tạo chất hữu cơ. - Khác nhau: lớp tế bào thịt lá sát với biểu bì mặt trên có hình dạng dài, xếp sát nhau và chứa nhiều lục lạp. Còn lớp tế bào thịt lá sát với biểu bì mặt dưới có hình dạng tròn hơn, xếp không sát nhau và lộn xộn, lục lạp ít hơn. - Lớp tế bào thịt lá sát với biểu bì mặt trên có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chế tạo chất hữu cơ. Còn lớp tế bào thịt lá sát với biểu bì mặt dưới có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chứa và trao đổi khí. - Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp, gồm nhiều lớp tế bào có những đặc điểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ cho cây. HOẠT ĐỘNG 3. GÂN LÁ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêucầu HS nghiên cứu SGK/66, quan sát hình 20.4 trả lời các câu hỏi sau: ? Hãy tìm vị trí của gân lá trong sơ đồ cấu tạo 1 phần phiến lá? ? Gân lá gồm những bộ phận nào ? Theo em gân lá có chức năng gì? Yêu cầu HS rút ra kết luận về gân lá. Đọc thông tin, quan sát hình 20.4 SGK/66. gGhi nhớ các đặc điểm sau: - Gân lá nằm xen giữa phần thịt lá. - Gân lá gồm mạch rây và mạch gỗ. - Gân lá có chức năng vận chuyển các chất nuôi cây. HS rút ra kết luận Gân lá nằm xen giữa phần thịt lá, gồm: mạch rây và mạch gỗ có chức năng vận chuyển các chất. 3/. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. Trả lời câu hỏi cuối bài. Bài tập: Cho các cụm từ: lục lạp, vận chuyển, lỗ khí, biểu bì, bảo vệ, đóng mở. Hãy chọn những cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây: Bao bọc phiến lá là 1 lớp tế bào . . . (1) . . . trong suốt nên ánh sáng có thể xuyên qua chiếu vào phần thịt lá. Lớp biểu bì có màng ngoài rất dày có chức năng . . . (2) . . . cho các phần bên trong của phiến lá. Lớp tế bào biểu bì mặt dưới có rất nhiều . . . (3) . . . hoạt động . . . (4) . . . của nó giúp lá trao đổi khí và cho hơi nước thoát ra ngoài. Các tế bào thịt lá chứa rất nhiều . . . (5) . . . có chức năng thu nhận ánh sáng cần cho việc chế tạo chất hữu cơ. Gân lá có chức năng . . . (6) . . . các chất cho phiến lá. Đáp án: (1) – biểu bì; (2) – bảo vệ; (3) – lỗ khí; (4) – đóng mở; (5) – lục lạp; (6) – vận chuyển 4/. Dặn dò: Học bài, làm bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết?” Chuẩn bị bài: “Quang hợp”. 6. RÚT KINH NGHIỆM - GV cần cho hs biết rõ các phần của phiến lá, chức năng của từng phần - cho hs hoạt động nhóm để tăng tính cạnh tranh và sáng tạo.
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_11_nguyen_dang_hieu_nam_hoc_2020.docx

