Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 14 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021

Lưu ý tạo điều kiện cho các nhóm trình bày ý kiến nếu có nhiều ý kiến chưa thống nhất thì cho tranh luận nhưng theo gợi ý của GV. Ví dụ: cho HS nhắc lại dự đoán ban đầu sau đó xem lại thí nghiệm của nhóm Dũng - Tú đã chứng minh được điều nào của dự đoán, còn nội dung nào chưa chứng minh được? Thí nghiệm của nhóm Tuấn - Hải chứng minh được nội dung nào? Giải thích?

? Vậy sự lựa chọn nào là đúng?

Chốt lại đáp án g rút ra kết luận.

Yêu cầu HS nghiên cứu sgk hình 24.3 SGK/ 81.

docx 7 trang Bình Lập 17/04/2024 480
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 14 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 14 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 14 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021
TUẦN 14.
Ngày dạy 7/12 – 12/12
 Tiết 1 
 Bài 24: PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU?
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức:
a/. Chuẩn:
Trình bày được hơi nước thoát ra khỏi lá qua các lỗ khí.
Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá và những điều kiện ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá.
b/. Trên chuẩn mức 1:
Trình bày được sơ đồ đường đi của nước từ lông hút đến lá rồi thoát ra ngoài qua lỗ khí.
c/. Trên chuẩn mức 2:
Giải thích được vì sao khi đánh cây đi trồng nơi khác, người ta phải chọn ngày râm mát và tỉa bớt lá hoặc cắt ngọn.
2/. Kĩ năng:
a/. Kĩ năng môn học:
Rèn kĩ năng quan sát phân tích hình ảnh và phát triển tư duy so sánh, phân tích.
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
Biết cách làm thí nghiệm lá cây thoát hơi nước.
b/. Kĩ năng sống:
Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi quan sát và giải thích các hiện tượng của thí nghiệm.
Kỹ năng giải quyết vấn đề: giải thích tại sao phải tưới nước cho cây nhiều hơn khi trời nắng nóng, khô hanh, hay có gió thổi nhiều.
3/. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích bộ môn.
II/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thí nghiệm chứng minh sự thoát hơi nước qua lá.
Hình 24.3 sgk/81.
III/. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Thực hành thí nghiệm, giải quyết vấn đề, trực quan, dạy học nhóm, trình bày 1 phút.
IV/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/. Kiểm tra bài cũ: 
1. Trình bày sơ đồ hô hấp và khái niệm hô hấp?
2. Giải thích tại sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
2/. Bài mới: Chúng ta đều biết cây cần có nước để quang hợp và sử dụng cho 1 số hoạt động sống khác nên hằng ngày rễ phải hút rất nhiều nước. Nhưng theo nghiên cứu của các nhà khoa học cây chỉ giữ lại 1 phần rất nhỏ. Còn phần lớn nước đi đâu?
HOẠT ĐỘNG 1
TÌM HIỂU THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Yêu cầu HS nghiên cứu độc lập SGK trả lời 2 câu hỏi:
? Một số học sinh đã dự đoán điều gì?
? Để chứng minh cho dự đoán đó họ đã làm gì?
Yêu cầu HS hoạt động nhóm để trả lời các câu hỏi và lựa chọn thí nghiệm :
? Vì sao trong thí nghiệm các bạn đều phải sử dụng 2 cây tươi: 1 cây có đủ rễ, thân, lá và 1 cây chỉ có rễ, thân mà không có lá?
? Theo em thí nghiệm của nhóm nào đã kiểm tra được điều dự đoán ban đầu? Vì sao em chọn thí nghiệm này?
GV tìm hiểu số nhóm chọn thí nghiệm 1 hoặc TN 2 (ghi vào góc bảng).
Yêu cầu đại diện nhóm trình bày tên thí nghiệm và giải thích lý do chọn của nhóm mình.
Lưu ý tạo điều kiện cho các nhóm trình bày ý kiến nếu có nhiều ý kiến chưa thống nhất thì cho tranh luận nhưng theo gợi ý của GV. Ví dụ: cho HS nhắc lại dự đoán ban đầu sau đó xem lại thí nghiệm của nhóm Dũng - Tú đã chứng minh được điều nào của dự đoán, còn nội dung nào chưa chứng minh được? Thí nghiệm của nhóm Tuấn - Hải chứng minh được nội dung nào? Giải thích?
? Vậy sự lựa chọn nào là đúng?
Chốt lại đáp án g rút ra kết luận.
Yêu cầu HS nghiên cứu sgk hình 24.3 SGK/ 81.
Đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
- Dự đoán: phần lớn nước do rễ hút vào đã được lá thải ra ngoài và họ đã nghĩ rằng nước đã thoát hơi qua lá.
- Để chứng minh cho dự đoán đó họ đã làm thí nghiệm.
HS trong nhóm tự nghiên cứu 2 thí nghiệm, quan sát hình 24.3 trả lời câu hỏi mục Ñ SGK/81 ® Sau đó thảo luận nhóm để thống nhất câu trả lời.
-Trong thí nghiệm các bạn đều phải sử dụng 2 cây tươi: 1 cây có đủ rễ, thân, lá và 1 cây chỉ có rễ, thân mà không có lá g Để chứng minh nước thoát hơi qua lá.
- Thí nghiệm của bạn Dũng và Tú: chỉ chứng minh được lá có hiện tượng thoát hơi nước nhưng chưa chứng minh được lượng nước thoát ra là do rễ hút. Còn thí nghiệm của bạn Tuấn và Hải: đã chứng minh được rễ hút nước và thoát hơi nước qua lá g TN 2 đúng.
Đại diện nhóm trình bày kết quả ® các nhóm khác nhận xét bổ sung.
HS phải biết trong lớp nhóm nào lựa chọn thí nghiệm của Dũng - Tú và nhóm nào chọn thí nghiệm của Tuấn - Hải.
Đại diện nhóm giải thích sự lựa chọn của nhóm mình theo gới ý của giáo viên.
- Kết luận: Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lá.
Quan sát hình 24.3 sgk tr.81 chú ý chiều mũi tên màu đỏ để biết con đường mà nước thoát ra ngoài qua lá.
Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra môi trường bằng hiện tượng thoát hơi nước qua các lỗ khí ở lá.
HOẠT ĐỘNG 2
TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA SỰ THOÁT HƠI NƯỚC
Mục tiêu: Trình bày được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Yêu cầu HS đọc SGK/81 trả lời câu hỏi: Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa rất quan trọng đối với đời sống của cây?
GV tổng kết lại ý kiến của HS ® cho HS tự rút ra kết luận.
Đọc thông tin SGK để trả lời câu hỏi của giáo viên.
Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa rất quan trọng đối với đời sống của cây vì: 
Tạo sức hút ® vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ ® lá. 
Làm dịu mát cho lá.
HS trình bày ý kiến và HS khác bổ sung.
Kết luận: Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá, giữ cho lá khỏi bị khô.
Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời.
HOẠT ĐỘNG 3
NHỮNG ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI NÀO ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ?
Mục tiêu: Trình bày được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK ® trả lời 2 câu hỏi SGK/ 82.
? Vì sao người ta làm như vậy?
? Sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc vào những điều kiện bên ngoài nào?
Gợi ý HS sử dụng kết luận ở hoạt động 2 và những câu hỏi nhỏ sau để trả lời 2 câu hỏi trên.
? Khi nào lá cây thoát hơi nước nhiều?
? Nếu cây thiếu nước sẽ xảy ra hiện tượng gì?
Yêu cầu HS nhận xét bổ sung ý kiến cho nhau ® rút ra kết luận.
? Qua bài học em hiểu được những gì?
Đọc mục  và trả lời câu hỏi mục Ñ SGK /82.
HS hiểu: cây chỉ thoát hơi nước khi có đủ nước. nếu thiếu nước cây không quang hợp được g các hoạt động khác sẽ bị ngừng g cây chết.
Người ta làm như vậy để cung cấp đủ nước cho cây.
Một số HS trả lời câu hỏi →bổ sung.
Kết luận: Các điều kiện bên ngoài: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước ở lá.
Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí.
Cần phải tưới đủ nước cho cây nhất là vào thời kì khô hạn nắng nóng.

3/. Củng cố:
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
Trả lời câu hỏi cuối bài.
Gợi ý để HS trả lời câu hỏi 3: Khi đem cây trồng ở nơi khác người ta phải chọn những ngày râm mát và tỉa bớt lá, cành nhằm mục đích làm giảm sự thoát hơi nước qua lá khi rễ chưa bén. Mặt khác, khi đánh cây đi trồng ở nơi khác bộ rễ bị tổn thương nên lúc mới trồng rễ chưa thể hút được nước để bù vào lượng nước đã mất qua lá. Lúc đó nếu bị mất nhiều nước quá cây sẽ héo g chết.
4/. Dặn dò: 
Học bài, làm bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết?”
Chuẩn bị bài: “Thực hành: Quan sát biến dạng của lá”.
V/. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI HỌC:
- Cần cho hs giải thích được vì sao những điều kiện bên ngoài đó lại có ảnh hưởng đến quang hợp
- Phải cho hs biết đc ý nghĩa của quang hợp
Tiết 2.
Bài 25: BIẾN DẠNG CỦA LÁ
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức:
a/. Chuẩn:
Nêu được các lá biến dạng (thành gai, tua cuốn, lá vảy, lá dự trữ, lá bắt mồi) theo chức năng và do môi trường.
b/. Trên chuẩn mức 1:
Nêu được ý nghĩa sự biến dạng của lá.
c/. Trên chuẩn mức 2:
Giải thích được vì sao lá của một số loại cây xương rồng biến thành gai.
2/. Kĩ năng:
a/. Kĩ năng môn học:
Rèn kĩ năng quan sát phân tích hình ảnh và phát triển tư duy so sánh, phân tích.
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
b/. Kĩ năng sống:
Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi quan sát, so sánh sự khác nhau của các loại lá biến dạng.
Kỹ năng hợp tác nhóm để sưu tầm mẫu vật và phân tích mẫu vật.
Kĩ năng thuyết trình kết quả thảo luận nhóm.
Kĩ năng quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm khi thực hành.
3/. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích bộ môn.
II/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Mẫu vật các loại lá biến dạng.
Bảng phụ ghi nội dung bảng sgk.
III/. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Dạy học nhóm, trình bày 1 phút, biểu đạt sáng tạo, trực quan, thực hành thí nghiệm.
IV/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/. Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước qua lá.
2/. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1. TÌM HIỂU MỘT SỐ LÁ BIẾN DẠNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Yêu cầu HS hoạt động nhóm: quan sát hình trả lời câu hỏi SGK/83.
? Lá cây xương rồng có đặc điểm gì?
? Vì sao đặc điểm đó giúp cho cây sống được ở những nơi khô hạn, thiếu nước?
? Một số lá chét ở cây đậu hà lan và lá ở ngọn cây mây có gì khác với các lá bình thường?
? Những lá có biến đổi như vậy giữ chức năng gì?
? Tìm những vảy nhỏ có ở trên thân rễ, hãy mô tả hình dạng và màu sắc của chúng?
? Những vảy đó có chức năng gì đối với các chồi của thân rễ?
? Phần phình to của củ hành là do bộ phận nào của lá biến thành và có chức năng gì?
GV quan sát các nhóm, có thể giúp đỡ, động viên nhóm học yếu, nhóm học khá thì có kết quả nhanh và đúng.
GV đưa tên các loại lá biến dạng g yêu cầu HS thảo luận nhóm chọn tên lá biến dạng cho từng loại vật mẫu ở trên.
GV cho các nhóm trao đổi kết quả. Nhận xét kết quả và cho điểm nhóm làm tốt.
Yêu cầu HS đọc mục “Em có biết” để biết thêm 1 loại lá biến dạng nữa (lá của cây hạt bí).
Hoạt động của nhóm: Quan sát mẫu kết hợp với các hình 25.1 g 25.7 SGK/ 84.
HS tự đọc mục  và trao đổi theo nhóm trả lời các câu hỏi mục Ñ SGK/ 83. 
Trong nhóm thống nhất ý kiến ® Cá nhân hoàn thành bảng SGK/ 85 vào vở bài tập.
Đại diện 1 ® 3 nhóm trình bày ® Nhóm khác nhận xét.
Trình bày 2 cột 2,3 trước. (cột 4 để trống)
Chú ý: trước khi tên lá biến dạng HS quan sát lại mẫu, hoặc tranh để đặt tên cho phù hợp.
Các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung.
HS nhắc lại các loại lá biến dạng, đặc điểm, hình thái và chức năng chủ yếu của nó.
Lá biến thành gai g giảm sự thoát hơi nước. VD:
Tua cuốn g giúp cây leo lên cao. VD:
Tay móc g giúp cây bám và leo lên. VD:
Lá vảy g che chở, bảo vệ cho chồi của thân rễ. VD:
Lá dự trữ g chứa chất dự trữ. VD:
Lá bắt mồi g bắt và tiêu hóa mồi. VD:
HOẠT ĐỘNG 2. BIẾN DẠNG CỦA LÁ CÓ Ý NGHĨA GÌ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Yêu cầu HS xem lại bảng ở hoạt động 1 ® nêu ý nghĩa biến dạng của lá.
Gợi ý:
? Có nhận xét gì về đặc điểm hình thái của các lá biến dạng so với lá thường?
? Những đặc điểm biến dạng đó có tác dụng gì đối với cây?
HS xem lại đặc điểm hình thái và chức năng chủ yếu của lá biến dạng ở hoạt động 1 kết hợp với gợi ý của giáo viên để thấy được ý nghĩa biến dạng của lá.
Một vài HS trả lời, Hs khác bổ sung.
Kết luận.
Lá của 1 số loài cây đã biến đổi hình thái thích hợp với các chức năng trong những hoàn cảnh khác nhau.
Tên vật mẫu
Đặc điểm hình thái
của lá biến dạng
Chức năng của
lá biến dạng
Tên lá biến dạng
Xương rồng
Lá có dạng gai nhọn
Làm giảm sự thoát hơi nước
Lá biến thành gai
Lá đậu hà lan
Lá ngọn có dạng tua cuốn
Giúp cây leo lên
Tua cuốn
Lá mây
Lá ngọn có dạng tay móc
Giúp cây bám để leo lên
Tay móc
Củ dong ta
Lá phủ trên thân rễ, có dạng vảy mỏng, màu nâu nhạt
Che chở bảo vệ cho chồi của thân rễ
Lá vảy
Củ hành
Bẹ lá phình to thành vảy dày, màu trắng
Dự trữ chất hữu cơ cho cây
Lá dự trữ
Cây bèo đất
Trên lá có rất nhiều lông tuyến tiết chất dính thu hút và có tiêu hóa mồi
Bắt và tiêu hóa mồi
Lá bắt mồi
Cây nắp ấm
Gân lá phát triển thành bình có nắp đậy, trên thành bình có tuyến tiết chất dịch thu hút và tiêu hóa sâu bọ.
Bắt và tiêu hóa sâu bọ chui vào bình.
Lá bắt mồi
3/Củng cố:
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
Trả lời câu hỏi cuối bài.
4/. Dặn dò: 
Học bài, làm bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết?”
Ôn lại chương IV: Lá.
5. RÚT KINH NGHIỆM
- GV cần cho hs mang nhiều mẫu vật vào để quan sát và so sánh
- HS phải tìm ra được ý nghĩa của các loại lá biến dạng

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_14_nguyen_dang_hieu_nam_hoc_2020.docx