Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 2 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021
a/. Kĩ năng môn học:
- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
- Nêu các ví dụ cây có hoa và cây không có hoa.
b/. Kĩ năng sống:
- Kĩ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi: Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây không có hoa và cây có hoa. Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 2 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 2 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021
TUẦN 2. Ngày dạy: 14/9-18/9 Tiết 3 Ngày dạy: Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA? I/. MỤC TIÊU: 1/. Kiến thức: a/. Chuẩn: Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa. b/. Trên chuẩn mức 1: So sánh được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả). c/. Trên chuẩn mức 2: Nêu các ví dụ cây 1 năm và cây lâu năm. 2/. Kĩ năng: a/. Kĩ năng môn học: Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm. Nêu các ví dụ cây có hoa và cây không có hoa. b/. Kĩ năng sống: Kĩ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi: Có phải tất cả thực vật đều có hoa? Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây không có hoa và cây có hoa. Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm. Kĩ năng tự tin trong trình bày, kỹ năng hợp tác trong giải quyết vấn đề. 3/. Thái độ: Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ thực vật. II/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh vẽ phóng to, hình 4.1 và 4.2 sgk/13,14 Mẫu1 số cây cà chua, cây đậu có cả hoa, quả. Bảng phụ ghi nội dung sgk. III/. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC: Giải quyết vấn đề, hỏi chuyên gia. IV/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/. Kiểm tra bài cũ: Nêu nhiệm vụ của thực vật? 2/. Bài mới: Mở bài: Tuy thực vật có 1 số đặc điểm chung nhưng khi quan sát kĩ các em sẽ nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Vậy sự khác nhau đó là gì? Muốn biết được sự khác nhau đó chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 1: THỰC VẬT CÓ HOA VÀ THỰC VẬT KHÔNG CÓ HOA Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Xác định cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thực vật. Yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và đọc bảng ở mục q SGK/ 13, tìm hiểu các cơ quan của cây cải. ? Cây cải có những loại cơ quan nào? Chức năng của từng loại cơ quan đó? Phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa. Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 SGK/ 14, thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng SGK/ 13 Kẻ bảng SGK/ 13 lên bảng, theo dõi, hướng dẫn còn yếu. gYêu cầu 1-3 nhóm trình bày trên bảng. Lưu ý HS: Cây dương xỉ, cây rau bợ, cây rêu tuy không có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt g các em sẽ được tìm hiểu ở các tiết học sau. Quan sát vào bảng trên ta thấy tất cả các loài thực vật đều có cơ quan sinh dưỡng nhưng một số loại thực vật có hoa và 1 số loài thực vật không có hoa.g Vậy theo em đươc chia thành bao nhiêu nhóm? Yêu cầu HS phân chia mẫu vật thành các nhóm thực vật. Cho HS đọc thông tin mục £ SGK/13 g Em hãy cho biết thế nào là thực vật có hoa và thực vật không có hoa? Chữa nhanh bài tập SGK/ 14 bằng cách yêu cầu 1 HS đọc kết quả nhanh g nhận xét. Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ thực vật. Quan sát hình vẽ, đọc SGK để ghi nhớ kiến thức về các cơ quan của cây cải. Cây cải có 2 loại cơ quan: Cơ quan sinh dưỡng g nuôi dưỡng cây. Cơ quan sinh sản g duy trì và phát triển nòi giống. Quan sát tranh và mẫu vật của nhóm, chú ý vào cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản g Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng. Đại diện các nhóm trình bày và bổ sung để rút ra kết luận: Thực vật được chia thành 2 nhóm chính: Thực vật có hoa. Thực vật không có hoa. Dựa vào thông tin mục £ để phân biệt: Thực vật có hoa là những thực vật có khả năng ra hoa, tạo quả và kết hạt. Thực vật không có hoa là những thực vật không có khả năng ra hoa, tạo quả và kết hạt. Thực vật không có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt. Ví dụ: Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. Ví dụ: Thực vật có hoa gồm 2 loại cơ quan: Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá có chức năng chính là nuôi dưỡng cây. Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt có chức năng chính là nuôi dưỡng cây. HOẠT ĐỘNG 2: CÂY MỘT NĂM VÀ CÂY LÂU NĂM Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Giới thiệu 1 số cây: Cây lúa, ngô, mía g gọi là cây 1 năm. Cây mít, cóc, mai g gọi là cây lâu năm. ? Theo em tại sao người ta lại nói như vậy ? Yêu cầu HS chú ý vào đặc điểm: ? Thời gian sống của các loài thực vật ở trên như thế nào ? ? Thực vật đó ra hoa kết quả bao nhiêu lần trong đời ? Yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” SGK/16: Hãy kể tên 1 số cây sống 1 năm và cây lâu năm? HS thảo luận và ghi lại kết quả vào giấy nháp: Có thể là: Cây lúa, ngô, mía sống với thời gian ngắn g chỉ ra hoa kết quả 1 lần trong đời. Cây mít, phượng, mai sống với thời gian dài hơn g ra hoa kết quả nhiều lần trong đời. Ví dụ: Cây 1 năm: mướp, dưa hấu, các cây họ đậu Cây lâu năm: ổi, cam, vú sữa, Cây 1 năm: ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời. Ví dụ: Cây lâu năm: ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời. Ví dụ: 3/. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ Trả lời câu hỏi cuối bài. STT Tên cây Cơ quan sinh dưỡng Cơ quan sinh sản Rễ Thân Lá Hoa Quả Hạt 1 Cây chuối P P P P P P 2 Cây rau bợ P P P 3 Cây dương xỉ P P P 4 Cây rêu P P P 5 Cây sen P P P P P 6 Cây khoai tây P P P P P 4/. Dặn dò: Học bài, làm bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết?” Chuẩn bị bài: “Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng”. V/. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI HỌC: Hs cần nắm chắc về thực vật có hoa và thực vật không có hoa, lấy được ví dụ cụ thể. Lấy được ví dụ về cây 1 năm và cây lâu năm KẾ HOẠCH CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT TCT TÊN BÀI DẠY MỤC TIÊU BÀI HỌC CHUẨN BỊ 4 Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi để quan sát tế bào thực vật. Kính lúp, kính hiển vi 5 Thực hành: Quan sát tế bào thực vật Thực hành: quan sát tế bào biểu bì lá hoặc vảy hành, tế bào thịt quả cà chua chín. Vẽ tế bào quan sát được. Tiêu bản mẫu TB biểu bì vảy hành và thịt cà chua chín. Tranh củ hành, quả cà chua và TB biểu bì vảy hành, TB thịt quả cá chua chín. Quả cà chua chín, vảy hành. Bộ dụng cụ thực hành. 6 Cấu tạo tế bào thực vật Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật. Nêu được khái niệm về mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật. Tranh phóng to hình 7.1 – 7.5 SGK. Sưu tầm 1 số tranh ảnh về hình dạng tế bào thực vật. 7 Sự lớn lên và phân chia của tế bào Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật. Tranh phóng to hình 8.1, 8.2 SGK/ 27 TUẦN 2. Ngày dạy: 14/9-19/9 Tiết 4 Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG I/. MỤC TIÊU: 1/. Kiến thức: a/. Chuẩn: Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi. b/. Trên chuẩn mức 1: Phân biệt được kính lúp và kính hiển vi. .c/. Trên chuẩn mức 2: So sánh kính lúp và kính hiển vi về cấu tạo và chức năng. 2/. Kĩ năng: a/. Kĩ năng môn học: Biết cách sử dụng kính lúp và các bước sử dụng kính hiển vi. b/. Kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi. Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân. 3/. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo quản kính. II/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Kính lúp, kính hiển vi. III/. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC: Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi IV/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt được đặc điểm của cây có hoa và cây không có hoa? 2/. Bài mới: Muốn có hình ảnh phóng to của vật thật ta phải dùng kính lúp và kính hiển vi. HOẠT ĐỘNG 1: KÍNH LÚP VÀ CÁCH SỬ DỤNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu HS đọc thông tin mục £ SGK/ 17 g em hãy cho biết kính lúp có cấu tạo như thế nào? Yêu cầu HS quan sát kính lúp thật và giải thích: tay cầm của kính lúp có thể bằng kim loại hoặc bằng nhựa. Kính lúp có khả năng phóng to ảnh của vật từ 3 – 20 lần. ? Kính lúp được sử dụng như thế nào? GV hướng dẫn HS sử dụng kính lúp. Cầm kính lúp bằng tay trái. Để vật kính sát vật mẫu. Từ từ đưa kính lên cho đến khí nhìn rõ vật. Yêu cầu HS quan sát 1 bông hoa nhỏ đã mang đến lớp. GV quan sát kiểm tra tư thế đặt kính lúp của HS và hình vẽ. HS đọc thông tin mục £ SGK, ghi nhớ kiến thức. Kính lúp gồm 2 phần: Tay cầm bằng KL. Tấm kính trong lồi 2 mặt. Nghe và ghi nhớ. HS chú ý lắng nghe và quan sát cách sử dụng kính lúp của giáo viên và hình vẽ 5.2 SGK/17 g vận dụng theo các bước để quan sát bông hoa. Vẽ lại hình bông hoa đã quan sát được. Cấu tạo: gồm 2 phần: Tay cầm. Tấm kính trong lồi 2 mặt. Cách sử dụng: Cầm kính lúp bằng tay trái. Để vật kính sát vật mẫu. Từ từ đưa kính lên cho đến khí nhìn rõ vật. HOẠT ĐỘNG 2: KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu HS đọc thông tin mục £ SGK/18 và hoạt động nhóm: quan sát kính hiển vi kết hợp với thông tin SGK g tìm hiểu các bộ phận của kính hiển vi và chức năng của chúng. ? Kính hiển vi gồm mấy bộ phận chính? GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện 1-2 nhóm lên trước lớp trình bày cấu tạo của kính trên vật mẫu. ? Theo em, bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất? Nhấn mạnh: Vật kính là bộ phận quan trọng nhất vì có ống kính để phóng to thu nhỏ được. Yêu cầu HS đọc SGK/19 phần cách sử dụng kính hiển vi. GV làm thao tác cách sử dụng kính hiển vi (vừa làm vừa thuyết trình) Phát tiêu bản mẫu để HS tập quan sát. Lưu ý HS: Nên chỉnh kính hiển vi bằng tay trái. Khi quan sát mẫu vật nên mở 2 mắt. Theo em kính lúp và kính hiển vi dùng để làm gì? GV giáo dục ý thức bảo quản kính Đọc SGK/18 phần cấu tạo của kính hiển vi, hoạt động nhóm: quan sát kính g ghi các bộ phận quan sát được vào giấy nháp. Kính hiển vi gồm 3 phần chính: Chân kính. Thân kính: ống kính: thị kính g ghi độ phóng đại. Đĩa quay g gắn vật kính. Vật kính g ghi độ phóng đại. ốc điều chỉnh: ốc to và ốc nhỏ. Bàn kính g đặt tiêu bản. HS có thể trả lời các bộ phận như: ốc điều chỉnh, kính, gương, Đọc SGK ghi nhớ cách sử dụng kính hiển vi. Quan sát, cố gắng thao tác đúng để nhìn rõ mẫu vật. Đặt và cố định tiêu bản lên bàn kính. Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng. Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu. Cấu tạo: gồm 3 bộ phận: Chân kính. Thân kính. Bàn kính. Cách sử dụng: Đặt và cố định tiêu bản lên bàn kính. Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng. Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu. Chú ý: Kính lúp và kính hiển vi dùng để quan sát những vật nhỏ bé. Kính hiển vi giúp ta nhìn được những vật mà mắt không nhìn thấy được. 3/. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ Trả lời câu hỏi cuối bài. 4/. Dặn dò: Học bài, làm bài và trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài: “Thực hành: Quan sát tế bào thực vật”. Chuẩn bị mỗi nhóm 1 củ hành tây hoặc 1 quả cà chua chín. Bút chì và tẩy. V/. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI HỌC: Cho từng nhóm học sinh lên quan sát bằng kính lúp và kính hiển vi, cách điều chỉnh kính hiển vi sao cho rõ nét. Cần giao bài về nhà cho học sinh làm tiêu bản tế bào thực vật để chuẩn bị cho bài 6.
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_2_nguyen_dang_hieu_nam_hoc_2020.docx

