Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 21

1. Kiến thức:
- Nêu được các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt (nước, nhiệt độ...).
- Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kỹ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống.
pdf 9 trang Bình Lập 15/04/2024 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 21

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 21
Tuần: 21 Ngày soạn: 
Tiết: Dạy lớp: 6a5,6a6,6a7,6a8 Ngày dạy: 03/02/2021
 Chủ đề : QUẢ VÀ HẠT (4 tiết )
Tiết 4 : NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nêu được các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt (nước, nhiệt độ...).
- Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kỹ thuật gieo trồng và bảo 
quản hạt giống.
2. Kỹ năng:
- Làm thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
3. Thái độ:
- Giáo dục hs yêu thích bộ môn.
II. Phương pháp:
- Trực quan, so sánh.
III. Phương tiện:
- Gv: Chuẩn bị H: 35.1, bảng phụ. 
- Hs: Làm trước thí nghiệm về điều kiện nảy mầm của hạt (H: 35.1).
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
H: Sự phát tán là gì? Có những loại phát tán nào của quả, hạt ?
H: Đặc điểm của các loại phát tán trên?
3/ Giảng bài mới:
Vào bài: Hạt giống sau khi thu hoạch được phơi khô và bảo quản cẩn thận, có thể giữ 
trong 1 thời gian dài mà không có gì thay đổi. Nhưng nếu đem gieo hạt đó vào đất thoáng 
và ẩm hoặc tưới ít nước thì hạt sẽ nẩy mầm. Vậy hạt nẩy mầm cần những điều kiện gì?
GV: Ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu những đ.k cần 
cho hạt nảy mầm.
Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị T.N của các 
nhóm.
Treo hình: 35.1, giới thiệu tranh 
 Treo bảng phụ (bảng kết qủa sgk):
St
t
Điều kiện thí 
nghiệm
Kết quả thí 
nghiệm (số hạt 
nảy mầm)
 1 10 hạt đỗ đen 
để khô.
2 10 hạt ngâm 
ngập trong 
nước.
3 10 hạt đỗ đen 
1. Thí nghiệm về những điều kiện cần 
cho hạt nảy mầm.
a.Thí nghiệm 1: (sgk)
để trên bông 
ẩm.
 H: Yêu cầu báo cáo kết quả vào 
bảng trên ?
-Hs: Quan sát, cử đại diện nhóm lên 
bảng. Các nhóm còn lại nộp bảng 
báo cáo lại cho GV.
-Gv: Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung 
Thu bảng báo cáo các tổ nhận xét 
bổ sung: Cốc 1: không nảy mầm. 
Cốc 2: chỉ nứt vỏ, không lên mầm. 
Cốc 3: cả 10 hạt nảy mầm.
H: Vậy hạt đỗ ở cốc nào nảy mầm ?
H: Vì sao hạt đỗ ở những cốc khác 
không nảy mầm ?
 Vì cốc 1 không có nước; cốc 2 nhiều 
nước bị ngập không có không khí.
H: Vậy kết quả T.N cho ta biết hạt nảy 
mầm cần có những điều kiện gì ?
Cần nước, không khí .
-Hs: Trả lời. Gv: Nhận xét, bổ sung 
-Gv: Tiếp tục cho hs nghiên cứu T.N 2:
Làm tương tự như cốc thứ 3 nhưng để 
vào hộp xốp đựng nước đá 3 đến 4 
ngày:
H: Hạt đỗ trong cốc này có nảy mầm 
được không? Vì sao?
 Vì nhiệt độ không thích hợp. 
-Hs: Trả lời 
-Gv: Nhận xét: Yêu cầu hs đọc t.tin 
sgk.
H: Ngoài Đ.K: Nước, không khí thì hạt 
cần những đ.k nào nữa ?
Hs: Còn phụ thuộc vào chất lượng hạt.
-Gv: Cho Hs nhận xét, gv liên hệ thực tế, 
bổ sung.
H: Qua vd 1,2 thì những đ.k nào cần cho 
hạt nảy mầm? Hs: trả lời, chốt 
nội dung
Hoạt động 2: Những hiểu biết về đ.k 
nảy mầm của hạt được vận dụng như thế 
nào trong sản xuất.
-Gv: Cho hs lần lượt giải thích:
H: Sau khi gieo hạt gặp mưa to, đất ngập 
úng thì phải tháo nước ngay?
H: Phải làm đất tơi, xốp trước khi gieo 
hạt?
b. Thí nghiệm 2: (sgk)
* Kết luận: Những điều kiện cần cho hạt 
nảy mầm: Đủ nước, không khí, nhiệt độ 
thích hợp, hạt giống phải có chất lượng 
tốt.
2. Những hiểu biết về đ.k nảy mầm của 
hạt được vận dụng như thế nào trong 
sản xuất.
- Sau khi gieo hạt gặp mưa to, đất ngập 
úng thì phải tháo nước ngay.
- Phải làm đất tơi, xốp trước khi gieo hạt.
- Khi trời rét phải ủ rơm rạ cho hạt.
- Phải gieo hạt đúng thời vụ.
- Phải bảo quản tốt hạt giống.
H: Khi trời rét phải ủ rơm rạ cho hạt ?
H: Phải gieo hạt đúng thời vụ?
H: Phải bảo quản tốt hạt giống?
-Hs: Lần lượt trả lời Gv: Nhận xét, bổ 
sung.
.
4/Củng cố:
 Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
 - GV: những điều kiện cần cho hạt nẩy mầm là: 
a/ Nước và không khí
b/ Nhiệt độ và độ ẩm
c/ Chất lượng hạt
d/ Cả a, b, c
- HS: d
- GV: Những hiểu biết về điều kiện nẩy mầm của hạt được vận dụng như thế nào trong 
sản xuất?
- HS: Gieo hạt bị mưa ngập -> tháo nước để thoáng khí.
Phải bảo quản tốt hạt giống
Làm đất tơi xốp
Phải ủ rơm khi trời rét
 5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr115
- Đọc phần “Em có biết”
- Nghiên cứu bài 36, trả lời các câu hỏi sau:
+ Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa thể hiện như thế 
nào?
+ Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa thể hiện như thế nào?
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 22 Ngày soạn 
 Dạy lớp: 6a5,6a6,6a7,6a8 Ngày dạy: 06/02/2021
 Chủ đề : 
 TỔNG KẾT CÂY CÓ HOA ( 2 tiết )
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo và chức năng chính của các cơ quan 
của cây xanh có hoa.
- Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây 
tạo thành cơ thể toàn vẹn.
2. Kỹ năng:
 - Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích, hệ thống hóa kiến thức.
3. Thái độ:
 - Giáo dục hs yêu và bảo vệ thực vật.
II. Phương pháp:
 - Trực quan, so sánh.
III. Phương tiện:
- Gv: Chuẩn bị H: 36.1; bảng phụ.
- Hs: Đọc trước bài 36.
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Giảng bài mới:
Vào bài: GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu sự thống nhất giữa cấu 
tạo và chức năng của mỗi cơ nquan ở cây có 
hoa.
-Gv: Cho hs nghiên cứu câu lệnh trong sgk
Treo bảng phụ cho hs quan sát:
I. Cây là một thể thống nhất.
1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức 
năng của mỗi cơ nquan ở cây có hoa.
Các chức năng chính của mỗi cơ quan Đặc điểm chính về cấu tạo
1. Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt. a. Có t.bào biểu bì kéo dài thành lông 
hút.
2. Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ 
cho cây.
Trao đổi khí với m.t bên ngoài và thoát hơi 
nước.
b. Gồm nhiều bó mạch gỗ và mạch rây.
3. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt tạo quả. c. Gồm vỏ quả và hạt.
4. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên 
lá và chất hữu cơ từ đến tất cả các bộ phận khác 
của cây.
d. mang các hạt phấn chứa t.b.s.d đực và 
noãn chứa t.b.s.d cái.
5. Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển e. Những tế bào vách mỏng chứa chứa 
nòi giống. nhiều lục lạp, trên lớp t.b biểu bì có 
những lỗ khí đóng mở được.
6. Hấp thụ nước và các muối khoáng. g. Gồm vỏ phôi và chất dinh dưỡng dự 
trữ.
* Hãy sắp xếp các đ.đ cấu tạo phù hợp với từng 
chức năng của chúng?
Vd: c1; .; ..;;.;;
-Hs: Thảo luận nhóm, lần lượt lên bảng hoàn 
thành đáp án.
-Gv: Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung
Đáp án đúng: a6; b4; c1; d3; e2; g5.
-Gv: Tiếp tục treo tranh: 36.1 yêu cầu hs quan 
sát và trình bày:
- Tên các cơ quan của cây có hoa.
- Đặc điểm cấu tạo chính (điền chữ cái).
- Các chức năng chính (điền chữ số).
-Hs: Lên bảng trình bày trên tranh
-Gv: Nhận xét, sửa sai, tổng kết trên tranh.
-Gv: Cho hs trả lời:
H: Các cơ quan sinh dưỡng có cấu tạo như thế 
nào? Và chức năng gì?
H: Các cơ quan sinh sản có cấu tạo và chức 
năng gì?
H: Nhận xét về mối quan hệ giữa cấu tạo và 
chức năng của mỗi cơ quan ?
-Hs: Trả lời Gv: Nhận xét, bổ sung chốt lại 
kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thống nhất về chức 
năng giữa các cơ quan ở cây có hoa.
Gv: Giọi 1 đến 2 hs đọc to thông tin sgk.
-Hs: Đọc thông tin, ghi nhận kiến thức, trả lời:
H: Giữa các cơ quan của cây có hoa có mối 
quan hệ như thế nào?
-Hs: Trả lời Gv: Lấy Vd về mối quan hệ giữa 
các cơ quan của cây có hoa như rễ hút 
nước thì lá mới quang hợp và ngược lại 
Để thấy chúng quan hệ mật thiết và ảnh 
hưởng lẫn nhau
* Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ 
quan đều có cấu tạo phù hợp với chức 
năng riêng của chúng.
2. Sự thống nhất về chức năng giữa 
các cơ quan ở cây có hoa.
Các cơ quan của cây xanh liên quan mạt 
thiết và ảnh hưởng tới nhau.
4/Củng cố:
- GV cho HS giải trò chơi ô chữ.
- HS giải như sau:
Hàng ngang 1/ nước 2/ thân 3/ Mạch rây 4/ Quả hạch 5/ Rễ móc 6/ Hạt 7/ Hoa 
8/ Quang hợp .
Hàng dọc: cây có hoa.
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr117
- Nghiên cứu bài tổng kết về cây có hoa (tt), trả lời các câu hỏi sau:
+ Cây sống ở nước có đặc điểm gì?
+ Cây sống trên cạn có đặc điểm gì?
+ Cây sống trong môi trường đặc biệt có đặc điểm gì?
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 22 Ngày soạn:
 Dạy lớp: 6a5,6a6,6a7,6a8 Ngày dạy: 
 TỔNG KẾT CÂY CÓ HOA (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - Hs biết được cây xanh và môi trường có mối liên quan chặt chẽ.
- Biết được khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi 
với đời sống.
- Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên phân bố rộng rãi.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
- Giáo dục hs bảo vệ thiên nhiên.
II. Phương pháp:
- Trực quan, so sánh.
III. Phương tiện:
- Gv: 36.2 đến 36.5 (sgk).
- Hs: Tìm hiểu trước những TV sống ở cạn, nước, sa mạc
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS.
2/ Kiểm tra bài cũ:
H: Cây có những loại cơ quan nào? Chúng có chức năng gì? 
3/ Giảng bài mới:
Vào bài: - Gv: Giới thiệu bài mới ...
 - GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu cây với môi 
trường nước.
-Gv: Treo tranh cho hs quan sát H: 36.2; 36.3 
yêu cầu hs thảo luạn nội dung:
H: Quan sát nhận xét lá ở 2 môi trường trên 
(trên mặt nước và dưới mặt nước) ? Tại 
sao?
II. Cây với môi trường.
1. Các cây sống dưới nước.
H: Cây bèo tây có cuống phình to, nhẹ , xốp. 
Điều này giúp gì cho cây khi sống trên 
mặt nước? 
H: Quan sát H: 36.3 so sánh cuống lá ở hA 
có gì khác với hB? Giải thích tại sao? 
-Hs: Thảo luận , trả lời 
-GV: Nhận xét, bổ sung:
1 Lá trên mặt nước to, lá dưới mặt nước 
nhỏ. Vì có hình dạng biến đổi để thích 
nghi với đ.k sống.
2 Giúp cây bèo sống trôi nổi trên mặt 
nước.
3 Cuống lá hA to hơn hB, Tại vì phình to 
chứa không khí giúp cây nổi trên mặt 
nước.
-Gv: Qua sự biến đổi và khác nhau của một 
số đặc điểm trên nhằm mục đích gì?
-Hs:Nhằm thích nghi với môi trường sống
-Gv: Cho hs liên hệ thực tế lấy VD cây có 
những đ.đ thích nghi với môi trường 
nước
 Hoạt động 2: Tìm hiểu các cây sống trên 
cạn.
-Gv: Cho hs tìm hiểu thông tin sgk, trả lời:
H: Tại sao cây mọc nơi đất khô, nắng, gió 
nhiều thì thường có rễ ăn sâu rộng, nông, 
nhiều cành, lá thường có lông sáp phủ 
ngoài ?
H: Tại sao cây sống nơi ẩm, râm mát thường 
vươn cao hơn, cành tập trung ở ngọn ?
-Hs: Trả lời theo sự hiểu biết trong thực tế
-Gv: Nhận xét, bổ sung:
Bộ rễ ăn rộng đễ lấy nước và hút sương 
đêm, lá có lông để giảm bớt sự thoát hơi 
nước
Cây sông nơi ẩm thường vươn cao để lấy 
ánh sáng, vì nơi đây ít ánh sáng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cây sống ở 
môi trường đặc biệt.
- Các cây sống dưới nước thường có đặc 
điểm: Lá to, xốp, nhẹ thích nghi với lối 
sống trôi nổi .
-VD: Cây sen, cây súng, cây rong đuôi chó 
 2. Các cây sống trên cạn.
-Các cây sống trên cạn thường có đặc 
điểm: Rễ ăn sâu hoặc lan rộng, cây thẳng 
đứng, nhiều cành
-VD: Cây phượng, cây mít, cây thông
-Gv: Yêu cầu hs quan sát H: 36.4; 36.5:
H : Bộ rễ cây Đước có tác dụng gì ?
H: Cây xương rồng mọng nước, cây cỏ có rễ 
dài, điều đó có tác dụng gì ?
-Hs: Trả lời.
-Gv: Liên hệ thực tế bổ sung cho hs nắm rõ 
kiến thức 
3. Cây sống trong những môi trường 
đặc biệt.
-Cây Đước sống nơi đầm lầy.
-Cây Xương rồng sống nơi sa mạc
* Nhờ khả năng thích nghi đó mà cây có 
thể phân bố rộng rãi khắp trên trái đất 
4/Củng cố:
 Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
 - GV: Cây sống dưới nước có đặc điểm gì? Cho ví dụ.
- HS: Các cây sống dưới nước có lá biến đổi để thích nghi với môi trường sống trôi nổi, 
chứa không khí giúp cây nổi.
- VD: Súng trắng, rong đuôi chó.
- GV: nhóm cây sống trong môi trường đặc biệt là:
a/ sú, vẹt, đước
b/ Rong đuôi chó, bèo tây
c/ Sen, súng
d/ Xương rồng, rong đuôi chó.
- HS: a
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr121
- Đọc phần “Em có biết”
- Nghiên cứu bài 37, trả lời các câu hỏi sau:
+ Tảo xoắn và rong mơ có đặc điểm cấu tạo như thế nào?
+ Vai trò của tảo là gì?
V. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_21.pdf