Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 4 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/28:
? Tế bào phân chia như thế nào?
? Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia?
? Các cơ quan của thực vật như: rễ, thân, lá… lớn lên bằng cách nào ?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 4 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 4 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021
TUẦN 4. Ngày dạy : 28/9 – 3/10 Tiết 7. Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO I/. MỤC TIÊU: 1/. Kiến thức: a/. Chuẩn: Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào thực vật, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật. b/. Trên chuẩn mức 1: Trình bày quá trình phân chia của tế bào. c/. Trên chuẩn mức 2: Viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của tế bào. 2/. Kĩ năng: a/. Kĩ năng môn học: Rèn kĩ năng quan sát phân tích hình ảnh và phát triển tư duy so sánh, phân tích. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. b/. Kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để biết được sự lớn lên và phân chia của tế bào. Kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân. 3/. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. II/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh phóng to hình 8.1, 8.2 SGK/ 27 III/. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC: Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi IV/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/. Kiểm tra bài cũ. 2/. Bài mới: Thực vật được cấu tạo bởi những tế bào ví như ngôi nhà được xây bởi các viên gạch. Nhưng ngôi nhà thì không thể tự lớn lên được mà thực vật lại có thể tự lớn lên được. Cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng kích thước của từng tế bào do sự lớn lên của tế bào. HOẠT ĐỘNG 1: SỰ LỚN LÊN CỦA TẾ BÀO Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 8.1 g thảo luận nhóm để trả lời 2 câu hỏi SGK/27 ? Tế bào lớn lên như thế nào? ? Nhờ đâu tế bào lớn lên được? Gợi ý: Tế bào trưởng thành là tế bào không lớn thêm được nữa và có khả năng sinh sản. Hình vẽ màu vàng: chỉ không bào. Trong H8.1: TB non có kích thước như thế nào so với TB trưởng thành? Khi TB đang lớn lên g Bộ phân nào tăng kích thước, bộ phận nào nhiều lên? ? Theo em nhờ đâu tế bào có thể lớn lên được? Tổng kết: Khi tế bào đạt đến 1 kích thước nhất định nó sẽ không lớn thên được nữa mà tiến hành phân chia. Đọc thông tin, quan sát hình vẽ g Thấy được: Các bộ phận như: vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào đều lớn lên. Ở tế bào non (tế bào mới trưởng thành) có kích thước nhỏ, không bào nhỏ g Tế bào trưởng thành có kích thước lớn, không bào lớn chứa đầy dịch tế bào. Kết luận. Trả lời: Thực vật là 1 cơ thể sống nên phải trải qua quá trình trao đổi chất (hút nước và muối khoáng) để tồn tại. Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất. HOẠT ĐỘNG 2: SỰ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H8.2 Quan sát hình 8.2 SGK/ 28 và sơ đồ g Nêu được quá trình phân chia của tế bào. Viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của tế bào lớn lên phân chia Tế bào non Tế bào trưởng thành 2 tế bào non mới Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/28: ? Tế bào phân chia như thế nào? ? Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia? ? Các cơ quan của thực vật như: rễ, thân, lá lớn lên bằng cách nào ? Gợi ý: Sự lớn lên của các cơ quan thực vật do 2 quá trình: Phân chia tế bào. Sự lớn lên của tế bào. g Đây là quá trình sinh lý phức tạp của thực vật. Sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật có ý nghĩa gì đối với thực vật ? Thảo luận nhóm (4’) và ghi vào giấy nháp. Kết luận: Quá trình phân chia tế bào: Hình thành 2 nhân tách xa nhau. Chất tế bào được phân chia g xuất hiện vách ngăn, ngăn tế bào cũ thành 2 tế bào con. Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia. Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ tế bào phân chia. Sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật giúp thực vật sinh trưởng và phát triển. Tế bào được sinh ra và lớn lên tới 1 kích thước nhất định sẽ phân chia thành 2 tế bào con, đó là sự phân bào. Quá trình phân bào: Đầu tiên hình thành 2 nhân. Sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con. Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia. Þ TB phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển. 3/. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. Trả lời câu hỏi cuối bài Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: Câu 1: Tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia ? a. Tất cả các bộ phận của cây. c. Ở mô phân sinh. b. Ở phần ngọn của cây. d. Ở các phần non có màu xanh. Câu 2: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật ? a. Làm cho thực vật duy trì và phát triển nòi giống. c. Làm cho thực vật to ra. b. Làm cho thực vật sinh trưởng và phát triển. d. Làm cho thực vật lớn lên. 4/. Dặn dò: Học bài, làm bài và trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị 1 số cây: lúa, cỏ, rau cải, rau dền đã rửa sạch rễ. Chuẩn bị bài: “Các loại rễ, các miền của rễ”. V/. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI HỌC: Hs cần biết được vì sao tế bào lớn lên, quá trình phân chia của tế bào diễn ra như thế nào, cho hs làm theo nhóm và báo cáo kết quả. TUẦN 4. Ngày dạy : 28/9 – 2/10/2020 Tiết 8. Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ I/. MỤC TIÊU: 1/. Kiến thức: a/. Chuẩn: Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây. Phân biệt được: rễ cọc và rễ chùm. Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền. b/. Trên chuẩn mức 1: Phân biệt được các loại rễ thông qua một số ví dụ. c/. Trên chuẩn mức 2: Vẽ được sơ đồ các miền của rễ. 2/. Kĩ năng: a/. Kĩ năng môn học: Rèn kĩ năng quan sát phân tích hình ảnh và phát triển tư duy so sánh, phân tích. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. b/. Kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin, so sánh hình dạng ngoài của các loại rễ với nhau; các miền của rễ và chức năng của từng miền. Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng khi thảo luận về cách chia cây thành hai nhóm căn cứ vào cấu tạo của rễ. Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. 3/. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. II/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh hình 9.1 – 9.3 SGK/29. Một số loại rễ. III/. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC: Động não, dạy học nhóm, vấn đáp, trực quan – tìm tòi IV/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/. Kiểm tra bài cũ: 2/. Bài mới: Rễ giữ cho cây mọc được trên đất. Rễ hút nước và muối khoáng hòa tan. không phải tất cả các loại cây đều thuộc cùng 1 loại rễ. HOẠT ĐỘNG 1: CÁC LOẠI RỄ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Kiểm tra mẫu vật của HS mang đến lớp. Yêu cầu HS đọc mục q thứ nhất SGK/ 29 và quan sát hình 9.1 g hoàn thành bảng sau: Tên cây Đặc điểm A B Đặt tên rễ GV tiếp tục yêu cầu HS đọc mục q thứ 2 SGK/ 29. GV sửa bài tập, yêu cầu 1 nhóm hoàn chỉnh nhất để nhắc lại cho cả lớp cùng nghe. Yêu cầu quan sát hình 9.2 SGK/30 g Trong các cây : tỏi bưởi, cải, lúa, hồng xiêm. Cây nào có rễ cọc và cây nào có rễ chùm ? ? Có mấy loại rễ chính? Nêu đặc điểm của mỗi loại? Để mẫu vật lên bàn học. Nghiên cứu thông tin SGK, quan sát rễ cây để phân loại rễ Quan sát kĩ tìm những rễ giống nhau đặt vào 1 nhóm. Trao đổi nhóm g thống nhất tên cây, tên rễ cây g hoàn thành bảng. HS quan sát kĩ rễ cây ở 2 nhóm A, B chú ý kích thước và cách mọc trong đất của rễ để làm bài tập mục q thứ 2 SGK/ 29. Quan sát và trả lời: Cây có rễ cọc: bưởi, cải và hồng xiêm. Cây có rễ chùm: tỏi tây và lúa. Rút ra kết luận Có 2 loại rễ chính: Rễ cọc gồm rễ cái to, khỏe và các rễ con. VD: Rễ chùm gồm những rễ con mọc từ gốc thân. VD: HOẠT ĐỘNG 2: CÁC MIỀN CỦA RỄ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Dùng mô hình giới thiệu 4 miền của rễ. Yêu cầu 1-2 HS chỉ trên mô hình các miền của rễ. Vậy rễ chia làm mấy miền? kể tên ? Yêu cầu HS đọc mục q SGK/30. ? Hãy nêu các chức năng chính các miền của rễ ? Miền trưởng thành: dẫn truyền Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng. Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra. Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ. Yêu cầu HS phát biểu chức năng các miền của rễ g nhận xét. Quan sát và ghi nhớ các miền của rễ. Thuyết trình về đặc điểm các miền của rễ. Đọc SGK/30 nêu được chức năng các miền. Lắng nghe và ghi nhớ. Bảng các miền của rễ và chức năng các miền của rễ: SGK/ 30 3/. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ Trả lời câu hỏi cuối bài Bài tập: Em hãy chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Trong các miền sau đây, miền nào có chức năng dẫn truyền ? a. Miền trưởng thành. c. Miền sinh trưởng. b. Miền hút. d. Miền chóp rễ. Câu 2: Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào gồm toàn cây có rễ cọc: a. Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng. c. Cây táo, cây mít, cây su hào, cây lúa. b. Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây cải. d. Cây dừa, cây hành, cây lúa, cây ngô. 4/. Dặn dò: Học bài, làm bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết?” Chuẩn bị bài: “Cấu tạo miền hút của rễ”. V/. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI HỌC: Cần cho học sinh lấy được nhiều ví dụ về các loại rễ, mang mẫu vật vào lớp. GV cho học sinh hoạt động theo nhóm và báo cáo theo bảng phân biệt rễ cọc và rễ chùm. Học sinh cần lấy được nhiều ví dụ về các loại rễ.
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_4_nguyen_dang_hieu_nam_hoc_2020.docx

