Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 1 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021
- Cho HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 1.1 và 1.2 /5,6 SGKà Nêu câu hỏi:
- Sự phong phú về loài được thể hiện ntn?
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Hãy kể tên các loài ĐV thu thập được khi:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 1 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 1 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021
TUẦN 1. Ngày dạy: 7/9-12/9 Tiết 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Học sinh hiểu được thế giới động vật đa dạng, phong phú: về loài, kích thước, số lượng cá thể, môi trường sống. b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh qua hình vẽ và liên hệ thực tế. c. Thái độ: Xác định nước ta được thiên nhiên ưu đãi, có một thế giới động vật đa dạng, phong phú, cần có ý thức giữ gìn và yêu thích bộ môn. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên(GV): Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. b. Chuẩn bị của học sinh(HS): Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. 3. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: Không. Giới thiệu bài: Thế giới ĐV đa dạng phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho một thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú. Vậy chúng đa dạng va phong phú như thế nào? 2.Bài mới: HĐ1: I- Đ.V. ĐA DẠNG VỀ LOÀI VÀ PHONG PHÚ VỀ SỐ LƯỢNG CÁ THỂ (16’) Mục tiêu: HS nêu được số loài ĐV rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Cho HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 1.1 và 1.2 /5,6 SGKà Nêu câu hỏi: Sự phong phú về loài được thể hiện ntn? - GV ghi tóm tắt ý kiến HS - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy kể tên các loài ĐV thu thập được khi: Kéo một mẻ lưới trên biển. Tát một ao ca. Đơm đó và một đêm. Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài ĐV nào phát ra tiếng kêu - Thực hiện YC của GV: cá nhân tự đọc thông tin + qs hình à Trả lời câu hỏi: Sống khăp nơi trên hành tinh. Số lượng loài hiện nay. Kích thước khác nhau. - Một vài HS trình bày à HS khác bổ sung - Các nhóm thảo luậnà Ghi nháp. - Cử đại diện trình bàyàCác nhóm khác bổ sung Những ĐV có cơ quan phát âm thanh: Lưỡng cư : ếch, nhái, ngóe, chẫu chàng, ễnh ương, cóc nước, nhái bén.. Sâu bọ: dế, cào cào, châu chấu, sẻ sành à Tín hiệu đực cái gặp nhau vào thời kì sinh sản. ĐV sống khắp nơi trên hành tinh chúng ta. Thế giới ĐV xung quanh chúng ta vô cùng đa dạng, phong phú. Chúng đa dạng về số loài, kích thước cơ thể, lối sống và môi trường sống. HĐ2 :II-ĐV ĐA DẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG SỐNG (20’) Mục tiêu: -Một số loài ĐV thích nghi cao với môi trường sống à Đặc điểm của chúng. -Đặc điểm ĐV vùng cực và vùng nhiệt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Cho HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.3 và 1.4 về ĐV vùng cực và vùng nhiệt đớià Nam Cực chỉ toàn băng tuyết nhưng chim cánh cụt vẫn có số loài đông ( 17 loài) - Cho HS thảo luận và nêu câu hỏi: Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? Nguyên nhân nào khiến ĐV vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn ĐV vùng ôn đới và Nam Cực ? ĐV nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao? Hãy cho ví dụ để chứng minh sự phong phú về môt trường sống của ĐV. - Cho các nhóm thảo luận rút ra kết luận. - Thực hiện YC của GV: các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập H 1.4: Dưới nước: các loài cá, tôm, mực, sứa. Trên cạn: hươu, nai, thỏ, vượn, báo. Trên không: ngỗng, quạ, kên kền, bướm - Vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhómà nêu được: Nhờ có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày chống rét, cách nhiệt, tập tính chăm sóc trứng và con. Vùng nhiệt đới ấm áp, ẩm, mưa nhiều à TV phát triển quanh năm à Thức ăn phong phú, môi trường sống đa dạng. Phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. Có rừng và biển chiếm diện tích lớn của lãnh thổ - Đại diện nhóm trình bày à các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống, ĐV phân bố ở khắp các môi trường như: nước mặn, nước ngọt, nước lợ, trên cạn, trên không, trong đất, ở ngay sa mạc hoặc vùng cực băng giá quanh năm. 4. củng cố, luyện tập: ( 6’) -Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK/8 1. Hãy kể tên những ĐV thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng phong phú không? 2. Chúng ta phải làm gì để thế giới ĐV mãi mãi đa dạng phong phú? -Làm BT: Đánh dấu X vào đầu câu trả lời đúng: 1-ĐV có ở khắp nơi do: a. Sự phân bố đã có sẵn từ xưa. b. Chúng có khả năng thích nghi cao c. Do con người tác động. 2-ĐV đa dạng, phong phú do: a. Số cá thể nhiều d. ĐV sống khắp nơi trên Trái Đất. b. Sinh sản nhanh e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới. c. Số loài nhiều. g. ĐV di cư từ những nơi xa đến. Trả lời: 1b. 2a,c,d,ed 5. Dặn dò: - Học bài và lên hệ thực tế. - Kẻ bảng 1/9 và 2/11 vào vở + xem trước bài 2. 6. Rút kinh nghiệm : Cần cho HS ôn lại về kiến thức cơ bản cảu thực vật, từ kiến thức đó chuẩn bị cho bài sau về sự khác nhau giữa động vật và thực vật. TUẦN 1. Ngày dạy: 7/9-12/9 Tiết 2 : PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt ĐV với TV. Nêu được đặc điểm chung của ĐV. - Đặc điểm của ĐV à Nhận biết chúng trong tự nhiên. - HS nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. - Vai trò của ĐV trong thiên nhiên và đời sống. b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát,so sánh,phân tích,tổng hợp. - Kỹ năng hoạt đông nhóm. c.Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh hình 2.1 và 2.2 + Tranh tế bào ĐV và TV - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1/9 và 2/11 sgk b. Chuẩn bị của học sinh: - Kẻ bảng 1 và bảng 2 vào vở + Sưu tầm tranh về TV và ĐV. 3. Hoạt động dạy và học: a.Kiểm tra bài cũ: (6’) Thế giới ĐV đa dạng và phong phú như thế nào? Tại sao ĐV vùng nhiệt đới lại đa dạng và phong phú hơn ĐV vùng cực ? Cho ví dụ. Nêu ví dụ ĐV phân bố khắp các môi trường khác nhau. Giới thiệu bài: Hầu hết ĐVNS không nhìn thấy được bằng mắt thường nhưng bằng kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao, hồ 3.Bài mới : HĐ1: I- PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT: (10’) Mục tiêu: HS tìm được những đặc điểm giống và khác giữa ĐV và TV à ĐĐ chung của ĐV. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1à hoàn thành bảng 1/9 sgk. - GV treo bảng 2.1à Hướng dẫn HS lên làm. - Cho các nhóm khác sửa chữa, bổ sung. - GV ghi chú ý kiến bổ sung vào cạnh bảngà GV nhận xét bổ sung và thông báo kết quả đúng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm à Nêu câu hỏi: ĐV giống TV ở những đặc điểm nào? ĐV khác TV ở những đặc điểm nào ? - Cá nhân HS quan sát hìnhà Đọc chú thích, ghi nhớ kiến thức -Trao đổi nhóm để thống thất ý kiến. - Đại diện nhóm lên trình bày đáp án à Nhóm khác bổ sung. -Trả lời câu hỏi Cơ thể có cấu tạo từ TB. Có khả năng sinh trưởng và phát triển. Cấu tạo tế bào thành xenlulôzơ. Sử dụng chất hữu cơ có sẵn. Di chuyển, hệ thần khinh và giác quan. Trong bảng Bảng 1. So sánh đông vật với thực vật Đặc điểm cơ thể Đối tượng phân biệt Cấu tạo từ tế bào Thành xenlulôzơ Ơ tế bào Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Hệ TK và giác quan Không Có Không Có Không Có Tự tổng hợp được Sử dụng CHC có sẵn Không Có Không Có Thực vật P P P P P P Động vật P P P P P P HĐ2: II – ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT (5’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung -Yêu cầu HS nghiên cứu 5 đặc điểm/10 - GV ghi câu trả lời trên bảng + phần bổ sung. - Thông báo đáp án đúng. -Các nhóm thảo luận ® Chọn ba đặc điểm đúng:1,3,4. - Các nhóm giải thích sự lựa chọn. - Sửa bài tập. ĐV phân biệt với TV ở các đặc điểm chủ yếu sau: dị dưỡng, có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan. HĐ3: III – SƠ LƯỢC PHÂN CHIA GIỚI ĐỘNG VẬT (5’) Mục tiêu: HS nắm được các ngành ĐV chính sẽ được học trong CT Sinh 7 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV giới thiệu: giới ĐV được chia làm 20 ngành thể hiện ở H 2.2 sgk. - CT Sinh 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. - Nghe và ghi nhớ kiến thức. - HS nhắc lại. Sinh học 7 có 8 ngành ĐV: - ĐV không xương sống: 7 ngành - ĐV có xương sống : 1 ngành à 5 lớp. HĐ4: IV – VAI TRÒ CỦA ĐỘNG VẬT (10’) Mục tiêu: HS thấy được vai trò quan trọng của ĐV đối với con người: lợi và hại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng 2/11 à Yêu cầu HS hoàn thành bảng. - Các nhóm thảo luận à điền vào vở. - Đại diện nhóm lên bảng điền vào. Hoàn chỉnh bảng và giải thích. - Nêu câu hỏi : ĐV có vai trò gì trong đời sống con người? Giáo dục môi trường(GDMT): ĐV có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và con người. Tuy nhiên một số loài có hại à HS hiểu được mối liên quan giữa môi trường và chất lượng cuộc sống à Có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học của ĐV. - Các nhóm đọc kĩ nội dung à hoàn thành bảng 2. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả à các nhom skhác lên bổ sung. - Hoạt động độc lập à Trả lời câu hỏi à Kết luận. ĐV mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại. Bảng 2. Động vật với đời sống con người STT Các mặt lợi, hại Tên động vật đại diện 1 ĐV cung cấp nguyên liệu cho con người - Thực phẩm Tôm, cá, mực, lợn, bò, cút, gà, vịt . - Lông Vịt, chồn, cừu -Da Bò, trâu, rắn, cá sấu, hổ, 2 ĐV dùng làm thí nghiệm cho - Học tập, nghiên cứu khoa học. Trùng biến hình, thuỷ tức, giun đất, ếch, thỏ, chó, - Thử nghiệm thuốc. Khỉ, chuột bạch, 3 ĐV hỗ trợ con người trong: - Lao động Trâu, bò, ngựa, voi, lừa, la, -Giải trí Cá heo, ĐV làm xiếc: gấu, khỉ, ngựa, voi, - Thể thao Ngựa đua, chó, trâu chọi, gà đá, - Bảo vệ an ninh Chó nghiệp vụ, chim đưa thư, cá heo 4 Động vật truyền bệnh sang người Ruồi, muỗi, rận, rệt, ve, chuột, 4.Củng cố, luyện tập:: (6’) 1.Động vật có những đặc điểm nào giống nhau? 2.Kể tên động vật gặp ở xung quanh nơi em ở và chỉ rõ nơi cư trú của chúng, nêu lợi ích và tác hại 3.Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người? 4. Tham khảo phần “em có biết” à bộ nào đông nhất. 5. Hướng dẫn hoạt động về nhà: (2’) - Kẻ sẵn phiếu học tập: tìm hiểu trùng roi xanh vào vở. - Chuẩn bị: Nước ao hồ, rễ bèo nhật bản. 6. Rút kinh nghiệm: Cần cho HS so sánh được sự khác nhau giữa động vật và thực vật Từ sự khác nhau đó rút ra được đặc điểm chung của động vật Phải lấy được các ví dụ về vai trò của động vật
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_1_nguyen_dang_hieu_nam_hoc_2020.docx

