Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 11 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021

- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2.

- Treo bảng phụ 2à Hướng dẫn HS lên bảng sửa bài

- Bổ sung thêm các đại diện khác à Nêu câu hỏi:

Ngành thân mềm có vai trò gì?

Ý nghĩa khai thác thân mềm ở địa phương.

docx 5 trang Bình Lập 17/04/2024 460
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 11 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 11 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 11 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021
TUẦN 11.
Ngày dạy 16/11 – 19/11
 Tiết 1. 
 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM 
1. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- HS nhận biết các loài thân mềm rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng cũng có những đặc điểm chung.
 - Thấy được vai trò của thân mềm đối với tự nhiên và đời sống con người.
b. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát tranh, so sánh, tổng hợp kiến thức.	
3.Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi thân mềm.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh sơ đồ cấu tạo chung của thân mềm: Trai, ốc, mực
b.Chuẩn bị của học sinh + giáo viên: Kẻ bảng 1,2 vào vở + bảng phụ.
3. Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5'): Nhận xét về bài thực hành của các nhóm.
 2. Bài mới : 
HĐ1: I –ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH THÂN MỀM (12')
a) Mục tiêu: Thông qua các đại diện thân mềm à Sự đa dạng của thân mềm à đặc điểm chung.
b) Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát H.21 sgk + đọc thông tin sgk.
- Hướng dẫn HS quan sát.
Lựa chọn cụm từ để điền vào bảng 1.
Nếu cấu tạo chung của thân mềm.
- Treo bảng phụ 1 à HS sửa bài.
- Từ bảng 1 à Yêu cầu HS trả lời: 
Nhận xét về sự đa dạng của thân mềm.
Nêu đặc điểm chung của thân mềmà Kết luận.
- Quan sát hình + ghi nhớ sơ đồ cấu tạo chung gồm vỏ, áo, chân, thân.
- Các nhóm thảo luận thống nhất điền bảng 1à Trả lời.
- Đại diện nhóm sửa bài à Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Sự đa dạng: kích thước, môi trường sống, lối sống, cấu tạo cơ thể, tập tính. 
Thảo luận à Rút ra những đặc điểm chung.
c) Kết luận: 
*Đặc điểm chung của ngành thân mềm: 
 - Thân mềm, không phân đốt. 
 - Có vỏ đá vôi và khoang áo phát triển.
- Hệ tiêu hoá phân hoá.
- Cơ quan di chuyển thường đơn giản.
 * Mực, bạch tuột thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển. 

Bảng 1: Đặc điểm chung của ngành thân mềm
STT
Các ĐĐ
Đại diện
Nơi sống
Lối sống
Kiểu vỏ
 đá vôi
ĐĐ cơ thể
Khoang áo PT
Thân 
mềm
Không
p.đốt
Phân 
đốt
1
Trai sông
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh vỏ 
ü
ü

ü
2
Sò
Biển, nước lợ
Vùi lấp
2 mảnh vỏ
ü
ü

ü
3
Ốc sên
Trên cạn
Bò chậm
1 vỏ xoắn
ü
ü

ü
4
Ốc vặn
Nước ngọt, cạn
Bò chậm
1 vỏ xoắn
ü
ü

ü
5
Mực
Biển
Bơi nhanh
Tiêu giảm (mai)
ü
ü

ü

HĐ2: II –VAI TRÒ CỦA THÂN MỀM (18')
a) Mục tiêu: HS nêu được tên các đại diện về mặt có lợi và có hại của thân mềm.
b) Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Dựa vào gợi ý ở bảng 2, 
GV hướng dẫn HS tìm các đại diện thân mềm có ở địa phương để ghi tên vào bảng, kể cả nơi gặp của chúng.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2.
- Treo bảng phụ 2à Hướng dẫn HS lên bảng sửa bài
- Bổ sung thêm các đại diện khác à Nêu câu hỏi:
Ngành thân mềm có vai trò gì?
Ý nghĩa khai thác thân mềm ở địa phương.
- Dựa vào kiến thức đã học + hiểu biết thực tế à Hoàn thành bảng 2 trong vở.
- Thảo luận nhómà Làm BT.
- Đại diện nhóm lên ghi vào bảngà Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Rút ra KLà Mặt lợi, hại.
c) Kết luận: Trừ một số thân mềm có hại còn hầu hết chúng đều có lợi về nhiều mặt.
BGDMT: Thân mềm có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và đời sống con người, việc khai thác thân mềm là một thế mạnh để phát triển kinh tế ở địa phương à Phải sử dụng hợp lí nguồn lợi thân mềm, để khai thác lâu dài cần chú ý bảo vệ môi trường sống đặc biệt là nguồn nước. 
- Cách khai thác: Không sử dụng chất nổ, thuốc độc, đánh bắt lúc còn nhỏ trong mùa sinh sản làm tận diệt nguồn lợi, thải các chất độc, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất thải các nhà máy, chất thải sinh hoạt trực tiếp ra môi trường nước.

Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm
STT
Ý nghĩa thực tế
Tên đại diện thân mềm có ở địa phương
1
Làm thực phẩm cho người
Mực, điệp, sò huyết, ngao, hến, ốc hương,ốc bươu,
2
Làm thức ăn cho động vật khác
Sò, ốc, hến, trứng và ấu trùng của chúng.
3
Làm đồ trang sức
Ngọc trai.
4
Làm vật trang trí
Vỏ xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai. vỏ sò,
5
Làm sạch môi trường nước
Trai, vẹm, sò, ngao, hến, hào, ngán,
6
Có giá trị xuất khẩu
Mực, điệp , sò huyết, ốc hương, bào ngư,
7
Có giá trị về mặt địa chất
Hoá thạch một số vỏ ốc, vỏ sò,
8
Có hại cho cây trồng
Các loài ốc sên, ốc bươu vàng,
9
Là vật chủ trung gian giun sán
Ốc tai, ốc đĩa, ốc mút,
 Kết luận bài học: KL sgk/73 (1’)
4.Củng cố, luyện tập:: (7')BT: Ghi chữ Đ vào đầu câu trả lời đúng.
1-Đặc điểm của ngành thân mềm 
 a- Có cơ quan di chuyển tích cực	 
Đ b- Thân mềm không phân đốt.
 c- Cơ thể đối xứng hai bên, có khoang cơ thể chưa chính thức.
 d- Có giác bám phát triển để bám vào vật chủ.
Đ e- Phần lớn có cơ quan di chuyển đơn giản.
Đ g- Có vỏ đá vôi, khoang áo phát triển.	 
2- Nhóm nào gồm những thân mềm gây hại: 	
 a- Ốc sên, ốc bươu vàng, ốc hương, hà biển.
 b- Hà sông, hến, ốc tai, ốc mút.
 c- Ốc đĩa, ốc sên, ốc bươu vàng, hà sông.
 d- Các câu trên đều đúng. (Câu c đúng)
5. Hướng dẫn hoạt động về nhà:: (2’)
- Học bài + Trả lời câu hỏi sgk + đọc mục “ Em có biết”
6. RÚT KINH NGHIỆM
- Cần làm bảng phụ để so sánh các đại diện
- HS cần phải hoạt động nhóm nhiều hơn để tăng tính sáng tạo
 Tiết 2. 
 TÔM SÔNG 
1. Mục tiêu: 	 
a. Kiến thức:-Tìm hiểu cấu tạo và một phần cấu tạo trong của tôm sông thích nghi với đời sóng trong môi trường nước. Trên cơ sở đó giải thích và nắm được: Cách dinh dưỡng, di chuyển và sinh sản của tôm sông.
b. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát tranh và vật mẫu, so sánh và phân tích.
3.Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. 
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh: cấu tạo ngoài của tôm sông + Mẫu vật: tôm sống. Mẫu khô: một con tôm hùm.
 - Bảng phụ 1 + các mảnh giấy rời ghi tên các phần phụ. 
b. Chuẩn bị của học sinh: Mỗi nhóm: 1 con tôm sống + 1 con tôm chín. Kẻ bảng sgk/75 vào vở.
3. Hoạt động dạy và học:
Kiểm tra bài cũ: (7')
1- Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp ? Nêu ĐĐ chung của ngành thân mềm.
2- Nêu những mặt có lợi và có hại của thân mềm, minh họa bằng những thí dụ ở địa phương. Những biện pháp để khai thác nguồn lợi thân mềm lâu dài?
 Bài mới : 
HĐ1: I -HÌNH DẠNG NGOÀI VÀ CÁCH DI CHUYỂN CỦA TÔM SÔNG. 
a) Mục tiêu: HS giải thích được các ĐĐ cấu tạo ngoài của tôm sông thích nghi với đời sống ở nước. Xác định vị trí và chức năng các phần phụ.
b) Cách tiến hành:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tôm sông sống ở các sông, ngòi, ao, hồ,
Cơ thể tôm có hai phần: phần đầu ngực và bụng. 
1- Vỏ cơ thể: (5’)
- Cho HS lần lượt nghiên H.22 + các chú thích kèm theo + thông tin về vỏ cơ thể.
- Hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm sống + thảo luận theo các câu hỏi sau:
Cơ thể tôm gồm mấy phần?
Nhận xét màu sắc của vỏ tôm?
Bóc một vài khoanh vỏ tôm à Nhận xét độ cứng.
- Cho HS quan sát tôm sống ở các môi trường khác nhauà G’ th’ hiện tượng tôm có màu sắc khác nhau.
Khi nào vỏ tôm có màu đỏ cam?

- Đọc thông tin+ quan sát tranh+ đối chiếu mấu vật
à ghi nhớ kiến thức.
- Đối chiếu mẫu vật +H.22 à Thảo luận nhóm, trả lời:
- Đại diện nhóm phát biểu 
Màu sắc của môi trường để tự vệ.

c) Kết luận: - Vỏ bằng kitin ngấm canxi à Cứng để che chở và là chỗ bám cho cơ các bó cơ.
 - Vỏ chứa các sắc tố à Tuỳ theo màu sắc của môi trường 
2- Các phần phụ tôm và chức năng: (5’)
- Yêu cầu HS quan sát tôm theo các bước:
Quan sát mẫu + đối chiếu H.22 à Xác định tên và vị trí các phần phụ trên con tôm.
Q/s tôm h/độngàX/ định chức năng các phần phụ
Treo bảng phụà Yêu cầu HS hoàn thành bảng bằng cách dán các mảnh rời + đánh dấu vào bảng.

- Các nhóm quan sát mẫu + H.22 à Thảo luận nhóm à Thống nhất nội dung cần lựa chọn để điền vào bảng.
- Cử đại diện nhóm hoàn thành trên bảngà Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhắc lại tên và chức năng của các phần phụ.
c) Kết luận: Bảng. Chức năng chính các phần phụ của tôm.
STT
Chức năng
Tên các phần phụ 
Vị trí của các phần phụ
Đầu - ngực
Bụng
1
Định hướng phát hiện mồi
Hai mắt kép, hai đôi râu
ü

2
Giữ và xử lí mồi
Các chân hàm
ü

3
Bắt mồi và bò
Các chân ngực ( càng, chân bò)
ü

4
Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng.
Các chân bụng (chân bơi)

ü
5
Lái và giúp tôm bơi giật lùi.
Tấm lái

ü
3- Di chuyển: (3’)
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk à Trả lời:
Tôm có những hình thức di chuyển nào ?
Hình thức di chuyển nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm? 

- Cá nhân trả lời: 
Bò và bơi.
Nhảy và bơi giật lùi.
HĐ2: II- DINH DƯỠNG (8’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho HS tìm hiểu thông tin về dinh dưỡng sgk/75-76 à Trả lời các câu hỏi:
Tôm hoạt động vào thời gian nào trong ngày?
Thức ăn của tôm là gì?
Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào đặc điểm nào của tôm?
- Thảo luận nhóm à Trả lời các câu hỏi: 
Chiều và tối à Câu tôm lúc này.
Ăn tạpà Câu tôm bằng mồi giun + cơm + thính.
Khả năng khứu giác nhạy bén. Thính có mùi thơm lan toả xaà Thu hút tôm đến chỗ câu.
Kết luận: - Tiêu hoá: Tôm ăn tạp, hoạt động về chiều và đêm. Thức ăn được tiêu hoá ở dạ dày nhờ enzim từ gan tiết ra và hấp thụ ở ruột.
 - Hô hấp bằng mang.
 - Bài tiết bằng tuyến bài tiết.
HĐ3: III- SINH SẢN (7') 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho HS nghiên cứu thông tin sgk + H.29.3a để biết tôm phát triển từ trứng đến trưởng thành ntn.
- Nêu câu hỏi:
Tôm đực khác tôm cái ntn?
Tại sao trong quá trình lớn lên ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?
Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa gì?

Tôm đực có kích thước lớn + đôi càng dài và to.
Vì lớn vỏ cứng rắn bao bọc không lớn theo cơ thể.
Bảo vệ trứng khỏi bị các kẻ thù của chúng ăn mất.
Kết luận: - Tôm phân tính, đẻ trứng.
 - Ấu trùng lớn lên qua nhiều lần lột xác.
 IV. Kết luận bài học:(1’) Kết luận sgk/76.
C.Củng cố, luyện tập:: (5’) Khoanh vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
1- Tôm xếp vào ngành chân khớp vì:
a) Phần phụ phân đốt khớp động với nhau.	b) Thở bằng mang.
c) Sống di động, di chyển nhanh.	d) Cơ thể chia hai phần đầu ngực và bụng.
2- Hình thức di chuyển thể hiện bản năng tự vệ của tôm:
a) Bơi lùi b) Bơi tiến	 c) Bò d) Nhảy giật lùi.
D. Hướng dẫn hoạt động về nhà:: (2’)
- Học bài+ trả lời câu hỏi sgk+ đọc kĩ bài 23 thực hành.
- Chuẩn bị tiết thực hành: Hai con tôm/nhóm.
6. RÚT KINH NGHIỆM
- GV CHO HS quan sát mô hình cấu tạo ngoài của tôm sông
- HS cần hoạt động nhóm nhiều hơn để tăng tính cạnh tranh

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_11_nguyen_dang_hieu_nam_hoc_2020.docx