Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 13 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021

- Hướng dẫn HS H25.3,4,5 + đọc kĩ các chú thích à Nhận biết đặc điểm một số đại diện Hình nhện.

- Thông báo thêm một số con thuộc lớp Hình nhện: Nhện đỏ hại bông, ve, mò, mạt, nhện lông,nhện nhảy.

- Nhận xét sự đa dạng của lớp Hình nhện.

docx 5 trang Bình Lập 17/04/2024 540
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 13 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 13 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 13 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021
TUẦN 13.
Ngày dạy 30/11 – 5/12
 Tiết 1. 
 BÀI 26.NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:- Mô tả được cấu tạo và tập tính của nhện. 
- Nhận biết thêm được một số đại diện khác của lớp hình nhện trong thiên nhiên có liên quan đến con người.
- Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện đối với tự nhiên và đời sống con người.
b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh và phân tích và kỹ năng hoạt đông nhóm.
c.Giáo dục ý thức bảo vệ các loài nhện có trong tự nhiên.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a.Chuẩn bị của giáo viên:- Mẫu vật: con nhện.
- Tranh 25.5 à 25.5 + bảng phụ 1 và 2+ các mảnh giấy rời ghi chức năng các bộ phận của nhện.
b. Chuẩn bị của học sinh: - Kẻ sẵn 1,2 vào vở + sưu tầm nhện, bọ cạp, ve bò.
3. Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ: (6’)
1- Chứng minh sự đa dạng của lớp giáp xác và thực tế ở địa phương.
2- Nêu vai trò thực tiễn của giáp xác ở địa phương. Ý nghĩa nghề nuôi tôm ở tỉnh ta.
 2.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
I- NHỆN
HĐ1: 1-Đặc điểm cấu tạo: (8’) 
a)Mục tiêu:-Trình bày được cấu tạo ngoài của nhện.
- Xác định vị trí, chức năng từng bộ phận.
b) Cách tiến hành: 
- Treo tranh 25.1 à Hướng dẫn HS quan sát: 
Xác định giới hạn phần đầu ngực và bụng.
Những bộ phận của mỗi phần.
-Yêu cầu HS trình bày lại trên tranh25.1 25.1.
- Treo bảng phụ 1à Hướng dẫn HS điền vào bảng bằng cách dán các mảnh giấy ghi các cụm từ cần lựa chọnà Bảng kiến thức chuẩn 

- Quan sát tranh + đọc thông tin sgkà Xác định các bộ phận trên mẫu nhện.
- Thảo luận nhóm à Đại diện trình bày.
- Thống nhất nội dung cần điền vào bảng 
- Sửa vào vở. 

c)Kết luận:
Cơ thể nhện có hai phần: đầu – ngực và bụng, thường có 4 đôi chân bò. 
Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
Các phần cơ thể
Số chú thích
Tên bộ phận quan sát thấy
Chức năng
Phần đầu – ngực
1
Đôi kìm có tuyến độc
Bắt mồi và tự vệ
2
Đôi chân xúc giác ( phủ đầy lông)
Cảm giác về xúc giác và khứu giác
3
4 đôi chân bò
Di chuyển và chăng lưới
Phần bụng
4
Phía trước là đôi khe thở
Hô hấp
5
Ở giữa là một lỗ sinh dục
Sinh sản
6
Phía sau là các núm tuyến tơ
Sinh ra tơ nhện
HĐ2: 2-Tập tính: (7’)
a) Chăng lưới:
- Yêu cầu H25.2 + đọc chú thíchà Làm BT sgk/83à Sắp xếp quá trình chăng tơ theo đúng thứ tự.
- Đáp án đúng: 4-2-1-3.
b) Bắt mồi: 
- Yêu cầu HS đọc thông tin về tập tính săn mồi ở nhện à Sắp xếp lại theo thứ tự đúng.
- Đáp án đúng: 4-1-2-3.
Nhện chăng lưới vào thời gian nào trong ngày?

- Các nhóm thảo luậnà Đánh số vào ô trống theo đúng thứ tự với tập tính chăng lưới ở nhện.
- Đại diện nhóm trình bàyà Hoàn chỉnh.
- Tham khảo thông tin à đánh số thứ tự vào ô trống.
- Đại diện nhóm trình bày
Ban đêm.

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
II-TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA LỚP HÌNH NHỆN
HĐ3: 1- Một số đại diện (6’)
- Hướng dẫn HS H25.3,4,5 + đọc kĩ các chú thích à Nhận biết đặc điểm một số đại diện Hình nhện.
- Thông báo thêm một số con thuộc lớp Hình nhện: Nhện đỏ hại bông, ve, mò, mạt, nhện lông,nhện nhảy.
- Nhận xét sự đa dạng của lớp Hình nhện.
HĐ4: 2- Ý nghĩa thực tiễn (10’)
- Yêu cầu HS quan sát hình + đọc thông tin à Hoàn thành bảng 2/ 85.
- Hoàn chỉnh kiến thức.

- Tham khảo sgkà Trao đổi, thảo luận nhóm những vấn đề chưa rõ.
- Bổ sung thêm một số đại diện khác.
- Kết luận
- Thảo luận nhóm à Hoàn thành bảng 2.
- Sửa vào vở.
*Kết luận: Lớp Hình nhện đa dạng về số lượng loài, lối sống và cấu tạo cơ thể 
 Hình nhện đa số có lợi, một số gây hại cho người, ĐV và TV. 
{GDMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ sự đa dạng của lớp Hình nhện trong tự nhiên.
Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện
STT
Các đại diện
Nơi sống
Hình thức sống
Ảnh hưởng đến con người
Kí sinh
Ăn thịt
Có lợi 
Có hại
1
Nhện chăng lưới
Trong nhà, ngoài vườn

P
P

2
Nhện nhà 
Trong nhà, khe tường

P
P

3
Bọ cạp
Hang hốc, nơi kín đáo

P
P
P
4
Cái ghẻ
Da người và ĐV
P


P
5
Ve bò
Lông và da trâu bò
P


P
 IV. Kết luận bài học: Kết luận sgk/85 (1’)
4.Củng cố, luyện tập:: Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng: (5’)
1) Số đôi phần phụ của nhện:
 a - 4 đôi	b - 5 đôi	c - 6 đôi
2) Để thích nghi với lối săn mồi nhện có tập tính:
a - Ôm trứng	b - Chăng lưới	c – Chờ bắt mồi 	d – Rượt bắt mồi.
3) Câu “ bán trôn nuôi miệng” chỉ tập tính gì ở nhện: 
a – Sinh con và nuôi con	b – Bắt mồi và tự vệ
c – Chăng lưới, bắt mồi và ăn mồi	d – Di chuyển và chăng lưới
4) Nhện có đặc điểm giống tôm đồng:
a – Không có râu, có 8 đôi chân	b – Thở bằng phổi và khí quản
c – Thụ tinh trong	d – Có vỏ bọc bằng kitin, chân phân đốt.
5. Hướng dẫn hoạt động về nhà:: (2’)
- Học bài + vẽ hình 25.1 vào vở + trả lời câu hỏi sgk.
- Chuẩn bị: 1 con châu chấu/ 1 nhóm.
Ngày soạn:15/11/2014 Giảng:16/11/2014
 Tiết 2
 BÀI 27.CHÂU CHẤU 
1. Mục tiêu: 	 
a. Kiến thức:- Mô tả được cấu tạo ngoài và trong của châu chấu đại diện lớp sâu bọ.
- Qua cấu tạo à Giải thích được cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản ở châu chấu.
b. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát tranh và hoạt động nhóm.
c.Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. 
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a.Chuẩn bị của giáo viên: Tranh cấu tạo ngoài và trong, sinh sản và biến thái của châu chấu.
- Mô hình + mẫu sống châu chấu.
b. Chuẩn bị của học sinh: 1 con châu chấu/ nhóm.
3. Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ: (7')
1- Cơ thể Hình nhện có mấy phần ? So sánh các phần cơ thể Hình nhện với Giáp xác? Vai trò của mỗi phần cơ thể?
2- Nhện có mấy đôi phần phụ ? Có mấy đôi chân bò? Trình bày tập tính thích nghi với lối sống ở nhện?
 2.Bài mới : 
HĐ1: I –CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN (8’)
 a) Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo có liên quan đến sự di chuyển của châu chấu
b) Cách tiến hành:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk + quan sát H26.1 à Nêu các câu hỏi:
Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?
Mô tả mỗi phần của cơ thể châu chấu.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu châu chấu+mô hình+ đối chiếu với tranhà Nhận biết các bộ phận trên mẫu.
- Cho HS thảo luận: so với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao? à Chốt lại kiến thức.
- Quan sát H26.1 + đối chiếu mẫu vật à Thảo luận nhóm nêu được:
3 phần
Mô tả mỗi phần.
- Quan sát tranh + đối chiếu mẫu vật à Xác định vị trí các bộ phận trên mô hình.
- Đại diện nhóm trình bày: Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy hoặc bay.

c) Kết luận:
 * Cấu tạo ngoài: cơ thể gồm 3 phần:
- Đầu: Một đôi râu, hai mắt kép, cơ quan miệng.
- Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh.
- Bụng: phân nhiều đốt, mỗi đốt có một đôi lỗ thở.
* Di chuyển: bò, bay, nhảy.
HĐ2: II- CẤU TẠO TRONG (10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát H26.2 và 3+ đọc thông tin sgkà Nêu các câu hỏi:
Châu chấu có những hệ cơ quan nào?
Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa.
Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết có q/ hệ với nhau ntn?
Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi?
Hô hấp ở chấu chấu khác tôm ntn?
- Từ quan sát hình + đọc thông tin à Ghi nhớ kiến thức à Thảo luận nhóm, trả lời:
-7 hệ cơ quan
Miệngà Hầu à Diều à Dạ dày à Ruột tịtà Ruột sau à Trực tràng à Hậu môn.
Chất thải đều đổ vào ruột sauà Ra ngoài.
Không vận chuyển oxi, chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng
Nhờ hệ thống ống khí bắt đầu bằng lỗ thở, sau đó phân nhiều nhánh nhỏàTB.Tôm hô hấp bằng mang.

Kết luận:
 - Thông tin sgk / 86-87.

HĐ3: III- DINH DƯỠNG (không dạy) (5') 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung 
- Cho HS quan sát H26.4à Tìm hiểu đầu và cơ quan miệng à Nêu câu hỏi:
Thức ăn của châu chấu?
Thức ăn được tiêu hóa ntn?
Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng?
- Quan sát hình + đọc thông tin à Thảo luận nhóm à Trả lời:
Chồi và lá cây.
Tập trung ở diều, nghiền nhỏ và tiêu hóa ở dạ dày nhờ enzym do ruột tịt tiết ra.
Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.
Kết luận:-Tiêu hóa: Phàm ăn, ăn TV: Miệngà Hầu à Diều à Dạ dày à Ruột tịtà Ruột sau à Trực tràng à Hậu môn 
 - Hô hấp bằng hệ thống ống khí qua lỗ thở ở mặt bụng.
 - Bài tiết: Ống bài tiết à Ruột sau.
HĐ4: IV-SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN (7') 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát H26.5 à Nêu câu hỏi:
Nêu đặc điểm sinh sản ở châu chấu?
Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần?
Quan hệ giữa dinh dưỡng và sinh sản ở châu chấu ntn?
- Quan sát hình 26.5 + đọc thông tin à Ghi nhớ kiến thứcà Thảo luận nhóm, trả lời:
Đẻ trứng dưới đất,ch/chấu non mới nở giống bố mẹ.
Lớp vỏ kitin kém đàn hồià Vỏ cũ bong ra để vỏ mới hình thành.
Phàm ăn, đẻ nhiều. Đẻ nhiều lứa, mỗi lứa đẻ nhiều trứngà Gây hại cây cối à Nạn dịch châu chấu.
 
Kết luận: -Châu chấu phân tính, đẻ trứng thành ổ dưới đất.
- Châu chấu non mới nở đã giống bố mẹ ( kiểu biến thái không hoàn toàn) phải qua nhiều lần lột xác mới trở thành con trưởng thành.
 Kết luận bài học:(1’) Kết luận sgk/88
C.Củng cố, luyện tập:: (5’) BT:Khoanh vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
1) Khả năng di chuyển của châu chấu:
a) Bò bằng 3 đôi chân.	b) Nhảy bằng càng	c) Bay bằng 2 đôi cánh	d) Cả a, b, c đều đúng.
2) Hệ tiêu hóa của châu chấu khác tôm:
a) Không có tuyến tiêu hóa.	b) Thức ăn được biến đổi hóa học trong dạ dày.
c) Có ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày	d) Cả a, b, c đều đúng.
3) Hoạt động cung cấp oxi cho các TB của châu chấu là do:
a) Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng.
b) Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành ngực.
c) Sự co giãn các cơ làm ngực phồng, xẹp nhanh.
d) Cả a, b, c đều đúng
4) Nhiều châu chấu bay đến đâu thì xảy ra mất mùa đến đó là vì:
a)Châu chấu mang mầm bệnh cho cây trồng.
b) Châu chấu sinh sản nhanh, ăn khỏe phá hoại cây dũ dội.
c) Châu chấu là ĐV báo hiệu thời tiết hạn hán sẽ xảy ra.
d) Cả a, b, c đều đúng.	
D. Hướng dẫn hoạt động về nhà:: (2’)
- Học bài trong vở ghi + trả lời câu hỏi sgk.
- Sưu tầm tranh ảnh về đại diện lớp sâu bọ.
HĐ5. Rút kinh nghiệm.
Cần nêu được cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của châu chấu
So sánh được sự khác nhau cơ bản giữa châu chấu và nhện

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_13_nguyen_dang_hieu_nam_hoc_2020.docx