Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 15 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021

a.Kiến thức:-Nhận biết đặc điểm chung của ngành chân khớp cùng sự đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính của chúng.

- Giải thích được vai trò thực tiễn của chân khớp liên quan đến các loài ở địa phương.

b. Kỹ năng:- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh.

docx 5 trang Bình Lập 17/04/2024 500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 15 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 15 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 15 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021
TUẦN 15.
Ngày dạy 14/12 – 18/12
 Tiết 1. 
 Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP	 
1. Mục tiêu:	
a.Kiến thức:-Nhận biết đặc điểm chung của ngành chân khớp cùng sự đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính của chúng.
- Giải thích được vai trò thực tiễn của chân khớp liên quan đến các loài ở địa phương.
b. Kỹ năng:- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh.
c.Giáo dục ý thức bảo vệ những loài ĐV có ích + bảo vệ môi trường sống.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:	
a.Chuẩn bị của giáo viên: Tranh 29.1à 29.6 sgk + bảng phụ 1.2,3/96-97
b. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ bảng 1,2,3/96-97 vào vở BT + sưu tầm tranh ảnh về chân khớp.
3. Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
Kiểm tra vở ghi chép + phiếu học tập của 3 HS về xem băng hình tập tính của Sâu bọ
 2.Bài mới : 
HĐ1: I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP (10’)
a) Mục tiêu:Thông qua hình vẽ +tranh sưu tầmà Đặc điểm của các đại diệnà Đặc điểm chung của ngành.
b) Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát hình 29.1à 29.6 + đọc kĩ các chú thích dưới hình à Lựa chọn những đặc điểm chung của ngành.
- Đưa ra đáp án đúng: 1,3,4 à Kết luận
- Làm việc độc lập với sgkà Thảo luận nhóm à Đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn.
- Đại diện nhóm trình bày + phân tích các lựa chọn à Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
c) Kết luận: - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho các cơ ( bộ xương ngoài).
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác. 
HĐ2: II – SỰ ĐA DẠNG Ở CHÂN KHỚP (10’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1- Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1/96 vào vở.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn à Hướng dẫn HS điền vào.
- Nhận xét và hoàn chỉnh bảng.
- HS vận dụng kiến thức đã học để đánh dấu + điền vào bảng 1
- Đại diện nhóm lên bảng làm BTà HS khác nhận xét, bổ sung.
- Sửa vào vở bài tập.
c) Kết luận: Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường sống khác nhau mà Chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống. Thần kinh phát triển cao giúp chúng đa dạng về tập tính. 

Bảng 1: Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của Chân khớp
STT
Tên đại diện
Môi trường sống
Các phần cơ thể
Râu
Chân
ngực
(số đôi)
Cánh
Nước
Ẩm
Cạn
 Số lượng
Không có
Không có
Có
1
Giáp xác
(tôm sông)
P


2
2 đôi

5
P

2
Hình nhện
(nhện)

P

2

P
4
P

3
Sâu bọ
( châu chấu)


P
3
1 đôi

3

P
2- Đa dạng về tập tính:
- Cho HS thảo luậnà hoàn thành bảng 2/ 97.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn à Hướng dẫn HS điền vào.
- Chốt lại kiến thức đúngà Nêu câu hỏi:
Vì sao Chân khớp đa dạng về tập tính?à Kết luận
- Hoàn thành bảng 2 trong vở à Thảo luận: 1 đại diện có thể có nhiều tập tính.
- HS lên bảng điềnà HS khác nhận xét, bổ sung.
- Sửa vào vở BTà Trả lời câu hỏi:
Bảng 2: Đa dạng về tập tính của Chân khớp
STT
Các tập tính chính
Tôm
Tôm ở nhờ
Nhện
Ve sầu
Kiến
Ong mật
1
Tự vệ, tấn công
P
P
P

P
P
2
Dự trữ thức ăn


P

P
P
3
Dệt lưới bẫy mồi


P



4
Cộng sinh để tồn tại

P




5
Sống thành xã hội




P
P
6
Chăn nuôi ĐV khác




P

7
Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu



P


8
Chăm sóc thế hệ sau


P

P
P
HĐ3: III- VAI TRÒ THỰC TIỄN (10’)
a) Mục tiêu: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của Chân khớpà Điền vào bảng 3.
b) Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học + liên hệ thực tế à Để hoàn thành bảng 3.
- Cho HS kể thêm tên Chân khớp có ở địa phương.
- Treo bảng phụ 3 à Hướng dẫn HS điền vào. 
- Nêu câu hỏi:
Nêu vai trò của Chân khớp đối với tự nhiên và đời sống.
- Lựa chọn những đại diện có ở địa phương điền vào bảng trong vở.
- Báo cáo kết quả.
- Làm BT trên bảng.
- Thảo luận nhómà Nêu lợi ích và tác hại của Chân khớp.
{GDMT: Chân khớp làm thuốc chữa bệnh, làm thực phẩm, làm sạch môi trường, thụ phấn cho cây trồng, có vai trò trong chuỗi thức ăn của hệ sinh thái,à Giáo dục ý thức bảo vệ những loài ĐV có ích.
Bảng 3: Vai trò của ngành Chân khớp
STT
Ngành Chân khớp
Tên đại diện
có ở địa phương
Có lợi
Có hại 
1
Lớp
Giáp xác
Tôm thẻ
Thực phẩm

Ghẹ
Thực phẩm, xuất khẩu

Tôm hùm
Thực phẩm, xuất khẩu, trang trí

2
Lớp 
Hình nhện
Nhện nhà
Bắt sâu bọ có hại: ruồi, muỗi,

Nhện đỏ

Hút nhựaàHại cây trồng
Bọ cạp
Ăn sâu bọ có hại, làm thuốc
Cắn người + gia súc
3
Lớp
Sâu bọ 
Bướm
Thụ phấn cho cây trồng
Ăn lá cây ( sâu non)
Ong mật
Cho mật, sáp, làm thuốc
Đốt người
Kiến
Ăn sâu bọ có hại

 Kết luận bài học: Kết luận sgk/98 (2’)
4.Củng cố, luyện tập:: (7’)BT
 ä Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Trên ruộng lúa thấy xuất hiện sâu hại lúa:
Câu 1: Người ta dùng biện pháp sinh học để tiêu diệt sâu hại lúa bằng cách thả nhiều ĐV nào?
a) Ong vò vẽ	b) Ong mắt đỏ	c) Bọ xít 	d) Ong mật
Câu 2: Sau khi tìm được thiên địch của sâu hại lúa, hãy bổ sung vào sơ đồ chuỗi thức ăn sau:
 Là thức ăn (1) Là thức ăn (2) 
 Lúa  
 Trả lời: (1) : sâu hại lúa (2) : Ong mắt đỏ 
Câu 3: Tróng chuỗi thức ăn trên ĐV nào thuộc lớp Sâu bọ ngành Chân khớp:
a) Sâu hại lúa	b) Ong vò vẽ	c) Ong mắt đỏ
d) Bọ xít	e) Ong mật 	 
5-Hướng dẫn hoạt động về nhà: (1’).- Kẻ bảng 1,2 / 103,105 vào vở - Một con cá chép/một nhóm. 
5. RÚT KINH NGHIỆM
- HS cần phải nắm rõ đặc điểm chung của sâu bọ
- ứng dụng của sâu bọ trong việc thụ phấn cho cây như nuôi ong trong vườn cây ăn quả.
 Tiết 2
Bài 31. THỰC HÀNH QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ 
HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA CÁ CHÉP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- HS thấy được cấu tạo ngoài, hoạt động sống của cá chép thông qua mẫu vật thực tế.
- Từ cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước.
- Nêu được đặc điểm có xương sống thông qua cấu tạo hoạt động sống của cá chép.
2. Kĩ năng. Quan sát cá chép, hoạt động nhóm.
3. Thái độ. Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- GV: Một con cá chép thả trong bình thuỷ tinh chuẩn bị sẵn.
- HS: theo nhóm: 1 con cá chép thả trong bình thuỷ tinh + ít rong
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định: sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ- Đặc điểm chung và vai trò của chân khớp?
3. Bài mới Mở bài: GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu vị trí của các lớp cá và giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp đó là cá chép.
HĐ1: CHUẨN BỊ THỰC HÀNH
HĐ của GV
HĐ của HS
GV: Kiểm tra mẫu vật học sinh mang đến
Phân phối theo tổ cho đồng đều.
Chia nhóm hoạt động thực hành
Nêu mục tiêu cần đạt của tiết thực hành
I. Chuẩn bị.
HS trình bày mẫu vật 
- Chia nhóm hoạt động, bầu ra nhóm trưởng, thư kí.
- Theo dõi lắng nghe mục tiêu cần đạt của tiết thực hành
 HĐ2: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI CỦA CÁ CHÉP
Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước. 
HĐ của GV
HĐ của HS
- GV yêu cầu HS qua sát mẫu vật trả lời các câu hỏi sau:
- Cá chép sống ở đâu? 
- GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi trong nước 
- Cơ thể chia mấy phần?
- Hình dạng cơ thể?
- Số vây, tên gọi từng loại vây? chức năng, vai trò của từng vây?
- Cho biết các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội.
- GV theo dõi hướng dẫn HS quan sát
- GV giải thích: tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của vây.
 II. Quan sát cấu tạo ngoài của cá chép.
1. Đời sống:
HS quan sát ghi chép vào vở
+ Sống ở hồ, ao, sông, suối.
2. Cấu tạo ngoài
- HS quan sát các bộ phận cấu tạo ngoài của cá chép.
- HS quan sát thống nhất ghi chép vào vở những nội dung GV đề ra
1
2
3
4
5
6
12
10
9
8
7
11
A
B
C
Miệng
Râu
Lỗ mũi
Manggt
Nắp mang
Vây bụng
Vây ngực
Lỗ hậu mơn
Vây hậu mơn
Vây đuơi
Vây lýng
 Cơ quan đường bên
Hình thoi
 Đầu
 đđĐầu
 Mình
 Khúc đuôi
 Hình 31. Cấu tạo ngoài cá chép

HĐ3: QUAN SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA CÁ CHÉP
HĐ của GV
HĐ của HS
GV y/c hs quan sát hoạt động của cá chép.
- Cá chép di chuyển như thế nào? Những đặc điểm cấu tạo nào của cá giúp chúng di chuyển dễ dàng trong nước?
- Thức ăn của chúng là gì?
- Màu sắc trên cơ thể? Tại sao lại có màu như vây? Theo em thì có ý nghĩa gì không?
- Chúng sinh sản theo hình thức nào?

III. Quan sát hoạt động
HS quan sát kết hợp với kiến thức hiểu biết ngoài thực tế hoàn thành câu hỏi Gv đề ra vào vở.
HĐ4: VIẾT THU HOẠCH
- Cho biết đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép:
- Hoạt động sống của cá chép?
- Cho biết những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bơi lặn ở nước?
- Vẽ hình cá chép, chỉ ra các bộ phận cấu tạo ngoài của cá chép.
4. Củng cố
- Yêu cầu HS nộp bài thu hoạch, chấm cho điểm 1 số bài.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Thu dọn vệ sinh lớp học.
- Về nhà tiếp tục tìm hiểu về các loài cá.
- Học phần thu hoạch
- Nghiên chuẩn bị bài sau cấu tạo trong của cá chép, soạn vào vở BT
6. Rút kinh nghiệm
- cần có mô hình cấu tạo ngoài cá chép
- sau khi xem xong cần cho học sinh báo cáo về các tập tính mà chúng vừa quan sát được bằng phiếu học tập.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_15_nguyen_dang_hieu_nam_hoc_2020.docx