Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 23

1. Kiến thức
- Tìm hiểu đời sống và giải thích được sự sinh sản của thỏ.
- Thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
- Tìm hiểu đặc điểm di chuyển của thỏ.
pdf 7 trang Bình Lập 15/04/2024 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 23

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 23
 Tuần :23 
 Ngày soạn : Ngày dạy : 05/02/2021 
 Lớp dạy : 7a5,7a6,7a7 ,7a8 
CHỦ ĐỀ : LỚP THÚ ( 6 tiết ) 
 Tiết 1 THỎ 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Tìm hiểu đời sống và giải thích được sự sinh sản của thỏ. 
- Thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ 
thù. 
- Tìm hiểu đặc điểm di chuyển của thỏ. 
2. Kĩ năng 
- Rèn kỹ năng: quan sát nhận biết kiến thức, hoạt động nhóm 
3. Thái độ 
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, bảo vệ động vật 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. GV: - Tranh hình 46.2, 46.3 sgk 
 - Một số tranh về hoạt động sống của thỏ 
 - Mô hình thỏ 
2. HS: - Đọc trước bài mới 
 - Kẻ trước bảng sgk T150 vào vở 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp. 
- Kiểm tra sĩ số 
2. KTBC. 
3. Bài mới. 
Mở bài: Lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất trong giới động vật và 
đại diện là con thỏ. Vậy cấu tạo và tập tính sinh sống của thỏ như thế nào, giúp thỏ có thể 
tồn tại được giữa bày chim, thú nguy hiểm thường xuyên rình rập, săn đuổi chúng. 
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ và sự sinh sản 
Mục tiêu: - Thấy được 1 số tập tính của thỏ, hiện tượng thai sinh đặc trưng cho lớp thú 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 
- Yêu cầu lớp nghiên cứu 
sgk, kết hợp hình 46.1 sgk 
T149 trao đổi trả lời: 
H. Đặc điểm đời sống của 
thỏ? 
- Gọi 1-> 2 nhóm trình bày -
> nhóm khác bổ sung 
H. Tại sao trong chăn nuôi 
nước ta không làm chuồng 
thỏ bằng tre hoặc bằng gỗ? 
Hình thức sinh sản của thỏ? 
Gọi đại diện nhóm trình bày 
- Cá nhân đọc thông tin sgk, 
thu thập thông tin trả lời: 
Yêu cầu nêu được: 
+ Nơi sống 
+ Thức ăn và thời gian kiếm 
ăn 
+ Cách lẩn trốn kẻ thù 
- HS trình bày ý kiến, tự rút ra 
kết luận 
- Thảo luận nhóm 
Yêu cầu: 
+ Nơi thai phát triển 
+ Bộ phận giúp thai trao đổi 
chất với môi trường 
I: Đời sống của thỏ 
Đặc điểm đời sống 
của thỏ. 
- Thỏ sống đào hang 
lẩn trốn kẻ thù bằng 
cách nhảy cả hai chân 
sau. 
- Ăn cỏ, lá cây bằng 
cách gặm nhấm, kiếm 
ăn về chiều. 
- Thỏ là động vật hằng 
nhiệt. 
*Hình thức sinh sản: 
- Thụ tinh trong. 
H. Hiện tượng thai sinh tiến 
hóa hơn so với đẻ trứng và 
noãn thai sinh như thế nào? 
+ Loại con non 
- Đại diện nhóm trình bày trao 
đổi giữa các nhóm 
- Tóm tắt kiến thức 
- HS suy nghĩ trả lời 
- Thai phát triển trong 
tử cung của thỏ mẹ. 
- Có nhau thai -> gọi là 
hiện tượng thai sinh. 
- Con non yếu được 
nuôi bằng sữa mẹ. 
HOẠT ĐỘNG 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển 
Mục tiêu: Thấy được cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 
- Yêu cầu HS đọc thông tin 
sgk T149 
-> thảo luận nhóm hoàn 
thành bảng sgk T150 
- Treo bảng phụ (kẻ sẵn nội 
dung bảng sgk T150) lên 
bảng 
- Nhận xét các ý kiến đúng 
của HS những ý kiến chưa 
thống nhất để HS thảo luận 
tiếp 
- Thông báo đáp án đúng 
- Cá nhân đọc thông tin 
trong sgk -> ghi nhớ kiến 
thức 
- Trao đổi nhóm hoàn 
thành bảng 
- Đại diện nhóm trả lời đáp 
án -> nhóm khác bổ sung 
- Các nhóm tự sửa chữa 
(nếu cần) 
II:Cấu tạo ngoài và sự di 
chuyển 
1. Đặc điểm cấu tạo ngoài 
của thỏ thích nghi với tập 
tính lẩn trốn kẻ thù. 
Học bảng SGK 
Đáp án bảng phụ 
Bộ phận 
cơ thể 
Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn 
trốn kẻ thù 
Bộ lông Bộ lông mao dày xốp Giữ nhiệt,bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm 
Chi (có 
vuốt) 
Chi trước ngắn Đào hang 
Chi sau dài khoẻ Bật nhảy xa -> chạy trốn nhanh 
Giác 
quan 
Mũi tinh,lông xúc giác Thăm dò thức ăn và môi trường 
Tai có vành tai lớn,cử động Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù 
Mắt có mí cử động được Giữ mắt không bị khô,bảo vệ khi thỏ trốn 
trong bụi gai rậm 
HOẠT ĐỘNG 3 : Di chuyển 
Mục tiêu: Thấy được cách di chuyểncủa thỏ thích nghi với việc lẩn trốn kẻ thù. 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 
- Yêu cầu HS quan sát H 
46.4 và 46.5 SGK -> thảo 
luận trả lời câu hỏi: 
H. Thỏ di chuyển bằng cách 
nào? 
H. Tại sao thỏ chạy không 
dai sức bằng thú ăn thịt, song 
- Cá nhân tự nghiên cứu 
thông tin, quan sát hình 
trong SGK-> ghi nhớ kiến 
thức 
- Trao đổi nhóm thống 
nhất trả lời câu hỏi 
Yêu cầu nêu được: 
2. Di chuyển 
Sự di chuyển:Thỏ di 
chuyển bằng cách nhảy 
đồng thời 2 chân, chạy theo 
hình chữ Z 
một số trường hợp thỏ vẫn 
thoát được kẻ thù? 
H. Vận tốc của thỏ lớn hơn 
thú ăn thịt song thỏ vẫn bị 
bắt? Vì sao? 
- Yêu cầu HS rút ra kết luận 
về sự di chuyển của thỏ 
+ Thỏ di chuyển: nhảy cả 
hai chân sau. 
+ Thỏ chạy theo đường 
chữ Z, còn thú ăn thịt chạy 
kiểu rượt đuổi nên bị mất 
đà 
+ Do sức bền của thỏ kém, 
còn thú ăn thịt sức bền lớn 
3. Củng cố: 
- GV chốt lại kiến thức 
- HS đọc kết luận sgk T151 
4. Kiểm tra đánh giá 
Tìm các cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm (....) thay cho các số 1, 2, 3 để hoàn chỉnh 
các câu sau: 
 Thỏ là động vật hằng nhiệt, ăn cỏ, lá bằng cách (1)........., hoạt động về ban đêm. Đẻ 
con (thai sinh), (2)..........bằng sữa mẹ. Cơ thể phủ (3)..................................... 
Cấu tạo ngoài, các giác quan, chi và cách thức di chuyển của thỏ thích nghi với đời sống 
và tập tính (4)...................... 
IV. DẶN DÒ: 
- Học bài trả lời câu hỏi SGK 
- Đọc mục "em có biết" 
- Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn. 
V. RÚT KINH NGHIỆM 
.. 
 Tuần :23 
 Ngày soạn : Ngày dạy : 05/02/2021 
Lớp dạy : 7a5,7a6,7a7 ,7a8 
 CHỦ ĐỀ : LỚP THÚ ( 6 tiết ) 
Tiết 2 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ 
BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng. 
- Nêu được những đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ Thú huyệt, bộ Thú túi. 
- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài, đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và thú túi 
thích nghi với đời sống của chúng. Giải thích sự sinh sản của thú túi là tiến bộ hơn thú 
huyệt. 
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng: Quan sát, so sánh, hoạt động nhóm 
3. Thái độ 
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. GV: - Bảng phụ 
 - Tranh hình 48.1, 48.2 SGK 
2. HS: - Kẻ bảng SGK/T157 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp. 
- Kiểm tra sĩ số 
2. KTBC. 
H: Nêu những đặc điểm cấu tạo trong của thỏ (một đại diện của lớp thú) thể hiện sự 
hoàn thiện so với các lớp động vật đã học? 
3.Bài mới. 
Mở bài: Kể tên số thú mà em biết? -> Rất nhiều loài thú khác sống ở mọi nơi tạo 
nên sự đa dạng. 
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự đa dạng của lớp thú 
Mục tiêu: - Thấy được sự đa dạng của lớp thú, đặc điểm cơ bản để phân chia lớp thú. 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK/T156 trả lời câu 
hỏi: 
H. Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm 
nào? 
H. Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc 
điểm cơ bản nào? 
Nhận xét, bổ sung: Ngoài đặc điểm sinh sản khi 
phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, 
chi và bộ răng 
Ví dụ: Bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ| 
Rút ra kết luận về sự đa dạng của lớp thú 
- HS tự đọc thông tin 
SGK, theo dõi sơ đồ 
các lớp thú, trả lời câu 
hỏi 
Yêu cầu nêu được: 
+ Số loài nhiều. 
+ Dựa vào đặc điểm 
sinh sản 
- Đại diện 1 -> 2 HS 
trả lời, HS khác bổ 
sung. 
*Tìm hiểu sự đa 
dạng của lớp thú 
- Lớp thú có số 
lượng loài rất lớn 
sống ở khắp nơi 
- Phân chia lớp thú 
dựa trên đặc điểm 
sinh sản, bộ răng, 
chi| 
HOẠT ĐỘNG 2: Bộ thú huyệt, Bộ thú túi 
Mục tiêu: Thấy được cấu tạo thích nghi với đời sông của bộ thú huyệt và bộthú túi. Đặc 
điểm sinh sản của hai bộ. 
Hoạt động của GV Hoạt động của 
HS 
Nội dung 
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK/T156, 157, hoàn thành bảng 
sau: 
Loài Nơi 
sống 
Cấu 
tạo 
chi 
Sự 
di 
Sinh 
sản 
Con 
sơ 
sinh 
Bộ 
phận 
tiết 
sữa 
Cách 
bú 
sữa 
Thú 
mỏ 
vịt 
Kan 
gu ru 
- Đưa ra bảng phụ để lần lượt HS tự điền 
- Đưa ra nội dung bảng chuẩn 
- Yêu cầu thảo luận tiếp: 
- Cá nhân HS đọc 
thông tin và quan 
sát hình về thú mỏ 
vịt và thú có túi -> 
hoàn thành bảng. 
- Yêu cầu dùng số 
thứ tự. 
- Một vài HS lên 
bảng điền nội 
dung. 
- Cá nhân xem lại 
thông tin SGK và 
bảng so sánh vừa 
I. Thú mỏ 
vịt: 
+ Có lông 
mao dày, 
chân có 
màng 
+ Đẻ trứng, 
chưa có 
núm vú, 
nuôi con 
bằng sữa. 
II. 
Kanguru 
H. Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà lại được xếp vào lớp 
thú? 
H. Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như chó con 
hay mèo con? 
H. Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với đời sống bơi lội 
ở nước? 
H. Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối sống 
chạy nhảy trên đồng cỏ? 
H. Tại sao kanguru con phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ? 
Cho HS thảo luận toàn lớp -> nhận xét 
Yêu cầu HS tự rút ra kết luận về: 
+ Cấu tạo 
+ Đặc điểm sinh sản. 
mới hoàn thành 
trao đổi nhóm. 
Yêu cầu: 
+ Nuôi con bằng 
sữa 
+ Thú mẹ chưa có 
núm vú 
+ Chân có màng 
+ 2 chân sau to 
khỏe, dài. 
+ Con non nhỏ 
chưa phát triển đầy 
đủ. 
- Đại diện nhóm 
trình bày -> nhóm 
khác bổ sung. 
+ Chi sau 
dài khỏe, 
đuôi dài 
+ Đẻ con 
rất nhỏ, thú 
mẹ có núm 
vú. 
3. Củng cố: 
- GV chốt lại kiến thức 
- HS đọc kết luận sgk 
4. Kiểm tra đánh giá: 
Đánh dấu x vào câu trả lời đúng. 
1. Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì: 
a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước. 
b. Nuôi con bằng sữa. 
c. Bộ lông dày giữ nhiệt. 
2. Con non của Kanguru phải nuôi trong túi ấp là do: 
a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy. 
b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ. 
c. Con non chưa biết bú sữa. 
IV. DẶN DÒ: 
- Học bài và đọc mục em có biết. 
- Đọc trước bài mới. 
V. RÚT KINH NGHIỆM 
.. 
 Tuần :23 
 Ngày soạn : Ngày dạy : 
 Lớp dạy : 7a5,7a6,7a7 ,7a8 
 CHỦ ĐỀ : LỚP THÚ ( 6 tiết ) 
TIẾT 3: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ ( tt) 
BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức ; - HS nêu được những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của dơi và cá voi 
thích nghi với điều kiện sống. 
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng: quan sát, so sánh, hoạt động nhóm 
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. GV: - Bảng phụ 
 - Tranh hình 49.1, 49.2 SGK 
2. HS: - Kẻ bảng SGK/T161 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp. 
-Kiểm tra sĩ số 
2. KTBC. 
H. Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính bú của con sơ sinh? 
3. Bài mới. 
Mở bài: Trong lớp thú (Có vú) dơi là động vật duy nhất biết bay thực sự, còn cá 
voi là thú duy nhất có kích thước lớn nhất thích nghi hoàn toàn với đời sống bơi lặn. Vậy 
cấu tạo và tập tính của chúng đã có những biến đổi như thế nào để 
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu một vài tập tính của dơi và cá voi 
Mục tiêu: HS hiểu tập tính ăn của dơi và cá voi liên quan đến cấu tạo miệng. 
Hoạt động của GV Hoạt động của 
HS 
Nội dung 
- Yêu cầu HS quan sát hình 49.1, đọc thông tin 
SGK/T159 -> Hoàn thành phiếu học tập 1 
Tên 
ĐV 
Di chuyển Thức ăn Đặc điểm 
răng, cách ăn 
Dơi 
Cá voi 
Câu trả 
lời lựa 
chọn 
1.Bay 
không có 
đường bay rõ 
rệt 
2. Bơi uốn 
mình theo 
chiều dọc 
1. Tôm , 
cá, động 
vật nhỏ 
2. Sâu bọ 
1. Không có 
răng lọc mồi 
bằng các khe 
của tấm sừng 
miệng 
2.Răng nhọn 
sắc, phá vỡ vỏ 
cứng của sâu 
bọ. 
- Ghi kết quả của các nhóm lên bảng để so sánh 
- Thông báo đáp án đúng. 
- HS tự quan sát 
tranh, trao đổi 
nhóm hoàn thành 
phiếu học tập 
Yêu cầu: 
+ Đặc điểm răng. 
+ Cách di chuyển 
trong nước và trên 
không. 
- HS chọn 1,2 điền 
vào các ô trống 
- Đại diện nhóm 
trình bày kết quả -
> các nhóm khác 
bổ sung, hoàn 
chỉnh đáp án. 
- Các nhóm tự sửa 
chữa. 
I. Tìm 
hiểu một 
vài tập 
tính của 
dơi và cá 
voi 
- Cá voi: 
Bơi uốn 
mình, ăn 
bằng cách 
lọc mồi 
-Dơi: 
Dùng răng 
phá vỡ vỏ 
sâu bọ, bay 
không có 
đường rõ 
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống 
Mục tiêu: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của chi trước, chi sau, hình dáng cơ thể phù 
hợp với đời sống. 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 
- Yêu cầu HS: Đọc thông tin SGK T159, 
160, kết hợp quan sát hình 49.1, 49.2 -> hoàn 
thành phiếu học tập số 2. 
Đặc điểm 
Tên ĐV 
Hình 
dạng cơ 
thể 
Chi 
trước 
Chi 
sau 
Dơi 
Cá voi 
- Kẻ phiếu học tập số 2 lên bảng 
- Cho các nhóm lựa chọn để tìm hiểu số lựa 
chọn các phương án 
- Dựa vào đâu mà các em lại lựa chọn những 
đặc điểm này 
- Thông báo đáp án đúng 
H. Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời 
sống bay lượn? 
H. Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời 
sống trong nước thể hiện như thế nào? 
- Cá nhân tự đọc thông tin và 
quan sát hình. 
- Trao đổi nhóm -> lựa chọn đặc 
điểm phù hợp để hoàn thành 
phiếu học tập 
Yêu cầu: 
- Dơi: 
+ Cơ thể ngắn, thon nhỏ. 
+ Cánh rộng, chân yếu. 
- Cá voi: 
+ Cơ thể hình thoi. 
+ Chi trước biến đổi thành vây 
bơi. 
- Đại diện các nhóm lên bảng 
viết nội dung, nhóm khác theo dõi 
nhận xét và bổ sung. 
- HS theo dõi phiếu và tự sửa 
chữa. 
HS dựa vào nội dung phiếu học 
tập 2 vừa hoàn thiện để trình bày 
Đáp án bảng phụ 
Đặc điểm 
Tên động vật 
Hình dạng cơ thể Chi trước Chi sau 
Dơi Tho nhỏ Biến đổi thành cánh da (mềm 
rộng nối chi trước với chi sau và 
đuôi) 
Yếu -> bám 
vào vật -> 
không tự cất 
cánh. 
Cá voi Hình thoi thon dài, cổ 
không phân biệt với 
thân 
Biến đỏi thành vây bơi dạng 
bơi chèo( có các xương cánh, 
xương ống, xương bàn). 
Tiêu giảm 
3. Củng cố: 
- GV chốt lại kiến thức 
- HS đọc kết luận sgk T161 
4. Kiểm tra đánh giá: 
* Đánh dấu x vào câu trả lời đúng: Cách cất cánh của dơi là: 
a. Nhún mình lấy đà từ mặt đất. 
b. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh 
c. Chân dời vật bám, buông mình từ trên cao 
H. Trình bày những đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống bơi lặn trong nước? 
V. DẶN DÒ: - Học bài và đọc mục em có biết. 
- Đọc trước bài mới. 
RKN: 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_23.pdf