Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 3 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021
- Yêu cầu các nhóm lấy mẫu + quan sát tương tự như quan sát trùng giày.
- Kiểm tra trên KHV của từng nhóm.
- Lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn thấy rõ.
- Cho HS đối chiếu với H3.2 và H3.3 sgk/13.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 3 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 3 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021
TUẦN 3. Ngày dạy 21/9 – 27/9 Tiết 5. THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH 1. Mục tiêu: 1. Kiến thức :- Nhận biết nơi sống của ĐVNS( trùng giày và trùng roi), cách thu thập và gây nuôi chúng. - Quan sát, nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được hình dạng và cách di chuyển của chúng. b. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát và sử dụng kính hiển vi. - Kỹ năng hoạt đông nhóm. 3.Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận.. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của giáo viên: Tranh trùng roi và trùng giày - Kính hiển vi, phiến kính ( lam ), lá kính ( lamen)à Làm tiêu bản. - Váng nước xanh + váng nước cống rãnh. b. Chuẩn bị của học sinh: Váng nước xanh + ngâm rơm khô vào nước trước 3-4 ngày. 3. Hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra bài cũ: (6’)1-Đặc điểm của ĐVNS sống tự do và ĐVNS sống kí sinh? Đặc điểm chung của ĐVNS 2-Hãy kể tên một số ĐVNS có lợi trong ao nuôi cá, ĐVNS gây bệnh cho người và cách truyền bệnh? 2.Bài mới : HĐ1: I - QUAN SÁT TRÙNG GIÀY. (15’) 1- Hình dang: a) Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng của trùng giày dưới KHV. b) Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV hướng dẫn thao tác: Dùng ống hút lấy một giọt nước nhỏ ở nước ngâm rơm khô. Nhỏ nước lên lam kính, đậy lamenà soi dưới KHV Điều chỉnh thị trường x100 à x300 à nhìn cho rõ. Đối chiếu với hình 3.1 sgk. - GV kiểm tra các nhóm - Hướng dẫn HS quan sát hình dạng trùng giày. - HS làm việc theo nhóm đã phân công - Các nhóm ghi nhớ thao tác của GV. - Lần lượt HS trong nhóm quan sát. - Vẽ sơ lược hình dạng trùng giày. 3) Kết luận: Quan sát trùng giày: a) Hình dạng: Không đối xứng, có hình khối như chiếc giày. 2- Di chuyển: a) Mục tiêu: HS quan sát được cách di chuyển của trùng giày. b) Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu HS quan sát trùng giày di chuyển. - Cho HS làm bài tập q/15 sgk. - GV thông báo đáp án đúng à HS tự sửa chữa. -Theo dõi hướng di chuyển . - Dựa vào kết quả quan sátà Làm bài tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả: Trùng giày có hình dạng: Không đối xứng, có hình khối như chiếc giày. b) Cách di chuyển: Nhờ lông bơi, vừa tiến vừa xoay. HĐ2: II - QUAN SÁT TRÙNG ROI (15’) a) Mục tiêu: Quan sát hình dạng, cách di chuyển của trùng roi b) Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu các nhóm lấy mẫu + quan sát tương tự như quan sát trùng giày. - Kiểm tra trên KHV của từng nhóm. - Lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn thấy rõ. - Cho HS đối chiếu với H3.2 và H3.3 sgk/13. - Yêu cầu HS làm bài tập /16 sgk. - Làm theo yêu cầu của GV Đáp án:- Trùng roi di chuyển: Đầu đi trước. Vừa tiến vừa xoay. - Trùng roi có màu xanh lá cây là nhờ: Màu sắc của các hạt diệp lục. Sự trong suốt của màng cơ thể. c) Kết luận: - Hình dạng: Hình lá dài, đầu tù đuôi nhọn, màu xanh lá cây. - Di chuyển: Nhờ roi bơi, đầu đi trước, vừa tiến vừa xoay. HĐ3: III- THU HOẠCH - Vẽ hình dạng trùng giày và trùng roi vào vở và chú thích. Kết luận bài học: (3’): Trình bày hình dạng và cách di chuyển của trùng roi và trùng giày 4.Củng cố, luyện tập:: (4’) - GV đánh giá hoạt động của tiết thực hành: Cách quan sát và kĩ năng dùng kính. Lam bài tập + vẽ hình + ghi chú thích. Chuẩn bị lấy mẫu vật ngoài thiên nhiên hoặc nuôi cấy. 5. Hướng dẫn hoạt động về nhà:: (2’) - Hoàn thành hình vẽ. -Chuẩn bị bài 4 (soạn vào vải bài tập) 6. Rút kinh nghiệm : Cần giao cho học sinh về nhà làm bình nuôi cấy động vật nguyên sinh trước 1 tuần, gv phải hướng dẫn hs quan sát được và cách làm tiêu bản. TUẦN 3. Ngày dạy 19/9 – 24/9 Tiết 6. TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - HS hiểu được trong số các loài ĐVNS có nhiều loài gây bệnh nguy hiểm: trùng kiết lị và trùng sốt rét. - Biết dược nơi kí sinh, cách gây hại à BIện pháp phòng chống. - Tình hình bệnh sốt rét, phân biệt muỗi Anôphen và muỗi thường à Biện pháp phòng chống bệnh ở nước ta. b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát hình + phân tích, tổng hợp. - Kỹ năng hoạt đông nhóm. 3.Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh cơ thể, bảo vệ môi trường.. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh 6.1, 6.2 và 6.3/23-24. b. Chuẩn bị của học sinh: - Kẻ sẵn phiếu học tập: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét.. 3. Hoạt động dạy và học: Kiểm tra bài cũ: (8’) 1- Trùng biến hình sống ở đâu? Di chuyển, bắt mồi, tiêu hoá mồi ntn? 2- Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã ntn? 3- Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình ntn? Bài mới : HĐ1: I- TRÙNG KIẾT LỊ: (10’) a) Mục tiêu: HS tìm hiểu cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, phát triển của trùng kiết lị. b) Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk/23. - Treo tranh 6.1 và 6.2 à Hướng dẫn HS quan sátà ghi vào phiếu học tập trong vở. - GV treo bảng phụ à Các nhóm lên ghi nội dung. - Ghi các ý kiến bổ sung. - Cho HS làm BT q/23. - Đặt câu hỏi: Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có hại ntn? - Làm theo yêu cầu của GV: Tự đọc thông tin + Quan sát tranhà Ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm à Thống nhất ý kiếnà Ghi vào vở. - Đại diện nhóm lên ghi bảng à Các nhóm khác nhận xét, bổ sungà HS theo dõi, tự sửa chữa. - Thảo luậnà Chọn đáp án đúng - Trả lời : Sống lâu, khó tiêu diệt, phát tán rộng. 1.Cấu tạo: - Chân giả rất ngắn. - Không có các không bào. 2.Dinh dưỡng: - Thực hiện qua màng tế bào - Nuốt hồng cầu 3. Phát triển: Ngoài môi trườngà Kết bào xácà Vào ruột ngườià chui ra khỏi bào xácà Bám vào thành ruộtà Sinh sản nhanh + gây bệnh HĐ2: II- TRÙNG SỐT RÉT ( 10’) a) Mục tiêu: Biết được cấu tạo, dinh dưỡng, vòng đời của trùng sốt rét b) Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1- Cấu tạo và dinh dưỡng: - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk/24à Điền thông tin vào bảng. - Bổ sung và giải thích. 2- Vòng đời: - Treo tranh 6.4 à Hướng dẫn HS quan sát + Đọc kĩ chú thích. - Đọc thông tin sgk/24. - Yêu cầu HS điền vào bảng 1 và giải thích. - Bổ sung và hoàn chỉnh. - Làm theo yêu cầu của GV: tự đọc sgk - Thảo luận nhóm à Cử đại diện lên ghi bảngà Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa - Các nhóm quan sát à Thảo luận. - Tự đọc thông tin, ghi nhớ kiến thức - Cử đại diện ghi vào bảngà Các nhóm khác nhận xét, bổ sungà Sửa vào vở. 1.Cấu tạo: - Không có cơ quan dichuyển - Không có các không bào. 2.Dinh dưỡng: - Thực hiện qua màng tế bào - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu 3.Vòng đời: Trùng sốt rét à Vào máu người à Chui vào hồng cầu à Sống và sinh sản nhanhàPhá huỷ h/c BTq/24 sgk: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét Đặc điểm so sánh Đối tượng so sánh Kích thước ( so với hồng cầu) Con đường truyền dịch bệnh Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh Trùng kiết lị To Đường tiêu hoá Ruột người Viêm loét ruộtà Đau bụng+ mất hồng cầu Kiết lị Trùng sốt rét Nhỏ Muỗi Anôphen chích Máu người + Nước bọt và ruột muỗi Anôphen Phá huỷ hồng cầuà Mất máu+ suy nhược cơ thể Sốt rét c)Kết luận : Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét BT Tên ĐV Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét 1 Cấu tạo - Chân giả rất ngắn. - Không có các không bào. - Không có cơ quan di chuyển - Không có các không bào. 2 Dinh dưỡng - Thực hiện qua màng tế bào - Nuốt hồng cầu - Thực hiện qua màng tế bào - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu 3 Phát triển Ngoài môi trườngà Kết bào xácà Vào ruột ngườià chui ra khỏi bào xácà Bám vào thành ruộtà Sinh sản nhanh +gâybệnh Trong tuyến nước bọt , ruột muỗi Anôphen à Vào máu người à Chui vào hồng cầu à Sống và sinh sản nhanhàPhá huỷ h/cầu HĐ3: III- BỆNH SỐT RÉT Ở NƯỚC TA: a) Mục tiêu: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta à Phân biệt muỗi à Cách phòng chống. b) Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS đọc sgk+thông tin thu thập được. - Trả lời câu hỏi: Phân biệt muỗi Anôpen và muỗi thường? Tại sao người sốt rét da tái xanh? Tình hình bệnh sốt rét ở Việt Nam? Cách phòng chống bệnh sốt rét? - GV thông báo tình hình bệnh sốt rét ở tỉnh ta ( Ninh Sơn và Bác Ái) + biện pháp phòng chống. - Đọc thông tin + thảo luận nhóm à Tìm câu trả lời. Khi đậu phần đuôi nhổng lên cao. Hồng cầu bị phá huỷ. Đã bị nay lùi, thỉnh thoảng vẫn bộc phát(mùa mưa) Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi. - Chương trình chống sốt rét do nhà nước phát động. c)Kết luận:- Trùng sốt rét lan truyền qua muỗi Anôphen làm phá huỷ hồng cầu rất nhanh, gây bệnh nguy hiểm, phòng chống bệnh sốt rét khó khăn và lâu dài nhất là ở miền núi. - Cách phòng chống: vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và diệt muỗi. (GDMT) Kết luận bài học: HS đọc kết luận chung SGK trang 25 4.Củng cố, luyện tập:: BT1: Khoang tròn các chữ cái có câu trả lời đúng:Bào xác trùng kiết lị khi gặp nhiệt độ cao ( 48oC-60oC). Vậy có thể phòng bệnh kiết lị bằng cách: A. Ăn thức ăn không ôi thiu. B. Uống nước đun sôi để nguội. C. Ăn thức ăn nấu chín. D. Câu B, C đúng. BT2: Hãy sắp xếp các ý ở cột A sao cho tương ứng với cột B: A) ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH B) CƠ QUAN DI CHUYỂN 1. Trùng biến hình a. Bằng roi bơi 2. Trùng roi b. Bằng lông bơi 3. Trùng giày c. Chân giả dài 4. Trùng kiết lị d. Không có cơ quan di chuyển 5. Trùng sốt rét e. Chân giả rất ngắn Trả lời: 1-c 2-a 3-b 4-e 5-d BT3: Muốn phòng bệnh sốt rét người ta dùng một số biện pháp sau: ( Đánh dấu Ñ vào ô tương ứng) Biện pháp ngăn chặn Đối với muỗi trưởng thành Đối với bọ gậy (lăng quăng) a) Khai thông cống rãnh, nước đọng. Ñ b) Phun thuốc, nhang diệt muỗi. Ñ c) Ngủ phải có màn. Ñ d) Nuôi cá trong bể chứa nước. Ñ 5. Hướng dẫn hoạt động về nhà:: (1’) - Đọc phần “Em có biết”. - Học bài vở ghi +sgk.. - Kẻ bảng 1,2/26 sgk vào vở. 6. Rút kinh nghiệm. - Cần cho hs so sánh được trùng kiết lị và trùng sốt rét, biết được tác hại của chúng và rút ra được cách phòng tránh bệnh kiết lị và sốt rét.
File đính kèm:
_thao_luan_nhoma_hoan_thanh_phieu_hoc_tap_trong_vo_dai_dien.docx

