Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 9 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021
Câu 1 (2,5đ): Trình bày đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?
Câu 2 (2đ): Dinh dưỡng ở trùng kiết lị và trùng sốt rét giống nhau và khác nhau như thế nào?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 9 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 9 - Nguyễn Đăng Hiệu - Năm học 2020-2021
TUẦN 9. Ngày dạy 02/11 – 07/11 Tiết 1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ – HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: SINH HỌC – KHỐI 7 Câu 1 (2,5đ): Trình bày đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh? Câu 2 (2đ): Dinh dưỡng ở trùng kiết lị và trùng sốt rét giống nhau và khác nhau như thế nào? Câu 3 (2,5đ): Ngành ruột khoang có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? Phần câu hỏi Pisa Giun tròn là nhóm động vật có tiết diện ngang cơ thể tròn, bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức và ống tiêu hóa phân hóa. Chúng sống trong nước, đất ẩm, kí sinh ở những cơ quan khác nhau của vật chủ như: ruột non, tá tràng, ruột già, mạch bạch huyết, túi mật, rễ lúa....). Chúng gây ra các bệnh ở mức độ nguy hại khác nhau. Ví dụ như Giun đũa, giun kim, giun chỉ, giun móc câu...vv Câu 1 (1,5đ): Giun tròn thường kí sinh ở đâu ? Để phòng tránh bệnh giun cần có biện pháp gì? Câu 2 (1,5đ): Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đũa? ----- HẾT ----- Phần, ý Nội dung Điểm Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh: - Cơ thể có kích thước hiển vi - Cấu tạo: Chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống. Phần lớn sống dị dưỡng . - Di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm - Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi 2,5 Câu 2 ( 2 điểm) Phần, ý Nội dung Điểm Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau như : - Giống: cùng ăn hồng cầu. - Khác: +Trùng kiết lị lớn,”nuốt” nhiều hồng cầu một lúc và tiêu hóa chúng, rồi sinh sản nhân đôi liên tiếp. + Trùng sốt rét nhỏ hơn, nên chui vào hồng cầu ký sinh, ăn hết chất nguyên sinh trong hồng cầu rồi sinh sản cho nhiều trùng mới cung một lúc, rồi phá vở hồng cầu ra ngoài. Sau đó mổi trùng chui vào 1 hồng cầu khác cứ thế tiếp diễn . 2,0 Câu 3 ( 2,5 điểm) Phần, ý Nội dung Điểm Đối với tự nhiên: + Tạo vẻ đẹp kì thú cho các biển nhiệt đới, có ý nghĩa đối với sinh thái biển và đại dương. + Là vật chỉ thị cho nghiên cứu địa chất. Đối với con người: + Là nguồn thực phẩm có giá trị + Làm đồ trang trí, trang sức + Làm nguyên liệu vôi cho xây dựng. Tuy nhiên có một số ruột khoang gây ngứa cho người hoặc tạo ra đảo đá ngầm gây cản trở giao thông. 1 1 0,5 Phần câu hỏi Pisa Câu 1 ( 1,5 điểm) Phần, ý Nội dung Điểm - Giun tròn thường kí sinh ở nơi giàu chất dinh dưỡng của vật chủ. - Các biện pháp phòng tránh bệnh giun: + giữ vệ sinh cá nhân và môi trường. + vệ sinh an toàn thực phẩm + tấy giun định kì 0.5 1 Câu 2 ( 1,5 điểm) Phần, ý Nội dung Điểm - Cơ thể hình ống, thon dài, đầu nhọn - Con đực nhỏ, ngắn, đuôi cong; con cái to, dài - Lớp vỏ cuticun ngoài cơ thể có tác dụng chống men tiêu hóa của vật chủ 0.5 0.5 0.5 TUẦN 9. Ngày dạy 02/11 – 07/11 Tiết 2. MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT 1. Mục tiêu: 1. Kiến thức :- HS hiểu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của một số loài giun đốt thường gặp: đỉa, rươi, giun đỏ, vắt. Nhận biết được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò thực tiễn của ngành giun đốt. b. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp kiến thức. 3.Giáo dục tích hợp ý thức bảo vệ ĐV có ích. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh giun đỏ, đỉa, rươi + bảng phụ 1,2/60 sgk. - Mẫu vật: Đỉa, giun đỏ. b. Chuẩn bị của học sinh:Kẻ bảng 1,2 /60 sgk vào vở + đỉa, giun đỏ/nhóm. 3. Hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra bài cũ: ( 10'): Nhận xét về bài thực hành. 2.Bài mới : HĐ1: I -MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC THƯỜNG GẶP a) Mục tiêu: Thông qua các đại diện giun đốtà Thấy được sự đa dạng của ngành. b) Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Cho HS quan sát H17.1,2,3 + đọc thông tin sgk /59à Hoàn thành bảng 1. - Treo tranh bảng phụ 1/60 à Yêu cầu HS sửa bài - Ghi ý kiến bổ sung à Thông báo đáp án đúng. - Yêu cầu HS rút ra kết luận về sự đa dạng của ngành giun đốt. - Đọc thông tin + quan sát hình à Thảo luận nhóm à Thống nhất ý kiến + Hoàn thành bảng trong vở. - Cử đại diện điền vào bảngà Các nhóm khác theo dõi, nhận xét. - Sửa vào vở. - Về số loài, lối sống, môi trường sống. c) Kết luận: Ngành giun đốt đa dạng về: - Số lượng loài: khoảng trên 9000. - Sống ở các môi trường khác nhau. - Có nhiều lối sống: tự do, kí sinh, cố định, chui rúc. Bảng 1: Đa dạng của ngành giun đốt: STT Đa dạng Đại diện Môi trường sống Lối sống 1 Giun đất Đất ẩm Tự do, chui rúc 2 Giun đỏ Nước ngọt Cố định 3 Đỉa Nước ngọt Kí sinh ngoài 4 Rươi Nước lợ Tự do 5 Vắt Đất ẩm, trên cây Kí sinh ngoài HĐ2: II - ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT (không dạy) a) Mục tiêu: Thông qua các đại diện nêu được đặc điểm chung của ngành + vai trò thực tiễn. b) Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nọi dung -Cho HS quan sát lại tranh một số đại diện + Đọc thông tin sgk/60. - Treo bảng 2/60 à Yêu cầu HS hoàn thành bảng. - Cho HS lên bảng sửa bàià GV hoàn chỉnh bảng. - Yêu cầu HS rút ra KL chung về đặc điểm của ngành giun đốt. - Cá nhân tự ghi nhớ kiến thức bằng cách quan sát tranh + đọc thông tin sgk/60 - Trao đổi nhóm à Thống nhất ý kiến điền vào vở. - Đại diện nhóm lên ghi kết quảà Nhận xét, bổ sung. - Sửa vào vở. c) Kết luận: Đặc điểm chung của ngành giun đốt: - Cơ thể phân đốt có thể xoang - Ống tiêu hóa phân hóa - Bắt đầu có hệ tuần hoàn. - Di chuyển nhờ chi bên, vòng tơ hay hệ cơ thành cơ thể. - Hô hấp qua da hay bằng mang. Bảng2: Đặc điểm chung của ngành giun đốt STT Đại diện Đặc điểm Giun đất Giun đỏ Đỉa Rươi 1 Cơ thể phân đốt P P P P 2 Cơ thể không phân đốt 3 Có thể xoang ( khoang cơ thể) P P P P 4 Có hệ tuần hoàn, máu thường đỏ. P P P P 5 Hệ thần kinh và giác quan phát triển P P P P 6 Di chuyển nhờ chi bên, vòng tơ, hay hệ cơ thành cơ thể. vòng tơ thành cơ thể chi bên 7 Ống tiêu hóa thiếu hậu môn 8 Ống tiêu hóa phân hóa rõ P P P P 9 Hô hấp qua da hay bằng mang. da mang Da Da 1Vai trò thực tiễn của ngành giun đốt: - Yêu cầu HS hoàn thành BT sgk/61à yêu cầu: Làm thức ăn cho người: Làm thức ăn cho ĐV khác: Làm cho đất trồng tơi xốp, thoáng và màu mỡ: Làm thức ăn cho cá: Kí sinh gây hại cá, hút máu người và ĐV ở rừng: Là vật trung gian truyền các bệnh kí sinh: - Giun đốt có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người? à Kết luận - Thảo luậnà Tìm tên đại diện điền vào: Rươi, sa sùng, bông thùa Giun đất, giun đỏ, giun ít tơ nước ngọt, Các loài giun đất. Rươi, giun ít tơ nước ngọt, sa sùng, rọm Các loài đỉa, vắt Đỉa trâu Giun đốt có ích, một số gây hại. BGDTÍCH HỢP MT: Giun đốt có vai trò làm thức ăn cho người và ĐV, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ à Giáo dục ý thức bảo vệ ĐV có ích. Kết luận bài học: KL sgk/61 (1’) 4.Củng cố, luyện tập:: (5')BT: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: 1-Nhóm nào gồm các ĐV ngành giun đốt: a-Đỉa, vắt, sa sùng, giun đỏ. c- Giun đất, giun đỏ, giun đũa, giun kim. b- Đỉa, sán lông, giun đất, giun đỏ d- Câu a, b, c đúng. Câu a đúng. 2- Đặc điểm vào của ngành giun đốt: a- Ống tiêu hóa phân hóa. d- Có giác bám để bám vào vật chủ. b- Ruột phân nhánh, thiếu hậu môn e- Có hệ tuần hoàn và hệ TK c- Có thể xoang ( khoang cơ thể) g- Cơ thể phân đốt, hô hấp qua da hay bằng mang Câu a, c, e, g đúng 5. Hướng dẫn hoạt động về nhà:: (1’) - Học bài + Trả lời câu hỏi sgk/61 - Chuẩn bị nội dung ôn tập à Kiểm tra 1 tiết,. 6. RÚT KINH NGHIỆM - GV CHO HS chuẩn bị tranh ảnh về các loại giun đốt - HS nêu đc vai trò cảu các đại diện thuộc giun đốt.
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_9_nguyen_dang_hieu_nam_hoc_2020.docx

