Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021
II. Phương pháp, phương tiện
- HS: Mỗi tổ 1 con ếch.
- GV:
+ Kính hiển vi, lam kính (2), lamen, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm, kim mũi mác.
+ 1 ếch đồng sống hoặc bắp thịt ở chân giò lợn.
+ Dung dịch sinh lí 0.65% NaCl, côngtơ hút, dung dịch axit axêtic 1%.
+ Bộ tiêu bản: mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021
Giáo án Sinh học LỚP 8 Học kì I GV: ĐẶNG NGỌC TÚ TRƯỜNG: THCS PHÚ LỢI NH: 2020-2021 Tuần 3 Lớp dạy: Khối 8 Tiết 5 Ngày dạy: 21/09/2020 Bài 6. THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời mô cơ vân. - Quan sát và vẽ các tế bào trong tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt các bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, tế bào chất và nhân. - Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng mổ, tách tế bào. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng học sau khi làm. II. Phương pháp, phương tiện - HS: Mỗi tổ 1 con ếch. - GV: + Kính hiển vi, lam kính (2), lamen, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm, kim mũi mác. + 1 ếch đồng sống hoặc bắp thịt ở chân giò lợn. + Dung dịch sinh lí 0.65% NaCl, côngtơ hút, dung dịch axit axêtic 1%. + Bộ tiêu bản: mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Phản xạ là gì? Cho 1 Vd về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó. 3. Bài mới GV nêu: Chúng ta đã được tìm hiểu về mô, để kiểm chứng điều đã học, chúng ta tiến hành nghiên cứu đặc điểm các loại tế bào và mô. Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của bài thực hành - GV gọi 1 HS đọc phần I: Mục tiêu của bài thực hành. - GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát và so sánh các loại mô. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành Hoạt động của gv Hoạt động của hs - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung các bước làm tiêu bản. - Nếu có điều kiện GV hướng dẫn trước cho nhóm HS yêu thích môn học các thao tác thực hiện. - Phân công các nhóm thí nghiệm. - GV hướng dẫn cách đặt tế bào mô cơ vân lên lam kính và đặt lamen lên lam kính. - Nhỏ 1 giọt axit axetic 1% vào cạnh lamen, dùng giấy thấm hút bớt dd sinh lí để axit thấm dưới lamen. - GV kiểm tra các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu. - Yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính hiển vi. - GV kiểm tra kết quả quan sát của HS, tránh nhầm lẫn hay mô tả theo SGK. - Đọc cách tiến hành thí nghiệm: làm tiêu bản SGK. - Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như hướng dẫn, yêu cầu: + Lấy sợi thật mảnh. + Không bị đứt. + Rạch bắp cơ phải thẳng. + Đậy lamen không có bọt khí. - Các nhóm nhỏ axit axetic 1%, hoàn thành tiêu bản đặt trên bàn để GV kiểm tra. - Các nhóm điều chỉnh kính, lấy ánh sáng để nhìn rõ mẫu. - Đại diện các nhóm quan sát đến khi nhìn rõ tế bào. - Cả nhóm quan sát, nhận xét: Thấy được: màng, nhân, vân ngang, tế bào dài. Kết luận: a. Cách làm tiêu bản mô cơ vân: - Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ. - Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ ( thấm sạch máu). - Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn lên 2 bên mép rạch. - Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh. - Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dd sinh lí NaCl 0.65%. - Đậy lamen, nhỏ dd axit axetic 1%. Chú ý: ếch huỷ tuỷ để khỏi nhảy. b. Quan sát tế bào: - Thấy được các thành phần chính: màng, tế bào chất, nhân, vân ngang. Hoạt động 3: Quan sát tiêu bản các loại mô khác Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV phát tiêu bản cho các nhóm, yêu cầu HS quan sát các mô và vẽ hình vào vở. - GV treo tranh các loại mô để HS đối chiếu. - Các nhóm đặt tiêu bản, điều chỉnh kính để quan sát rõ. Các thành viên lần lượt quan sát, vẽ hình và đối chiếu với hình vẽ SGK và hình trên bảng. - Các nhóm đổi tiêu bản cho nhau để lần lượt quan sát 4 loại mô. Vẽ hình vào vở. Kết luận: - Mô biểu bì: tế bào xếp xít nhau. - Mô sụn: chỉ có 2 đến 3 tế bào tạo thành nhóm. - Mô xương: tế bào nhiều. - Mô cơ: tế bào nhiều, dài. 4. Củng cố và đánh giá - GV nhắc nhở HS thu dọn, vệ sinh ngăn nắp, trật tự. Trả lời câu hỏi: ? Làm tiêu bản cơ vân, em gặp khó khăn gì? ? Em đã quan sát được những loại mô nào? Nêu sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo 3 loại mô: mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ. 5. Hướng dẫn về nhà - Mỗi HS viết 1 bản thu hoạch theo mẫu SGK. - Xem trước bài 7 “ Bộ xương” -> Làm các mục tam giác vào vỡ bài tập -> Ôn lại cấu tạo bộ xương thỏ. IV. Rút kinh nghiệm Nhắc nhở HS vệ sinh trật tự trong phòng thí nghiệm. Dọn dẹp, kiểm tra dụng cụ cẩn thận trước khi HS rời phòng thí nghiệm. Tuần 3 Lớp dạy: Khối 8 Tiết 6 Ngày dạy: 23/09/2020 Bài 5. PHẢN XẠ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron. Kể tên các loại nơron. - Nắm được thế nào là phản xạ. Nêu được ví dụ. - Nêu được 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ. - Nêu ý nghĩa của phản xạ. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. II. Phương pháp, phương tiện - GV: + Tranh phóng to hình 6.1 – Nơron; H6.2 – Cung phản xạ SGK. + Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Xem trước bài ở nhà -> làm các câu hỏi mục tam giác vào vỡ bài soạn. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - So sánh mô biểu bì, mô liên kết về vị trí và sự sắp xếp các tế bào trong 2 loại mô đó. - Cơ vân, cơ trơn và cơ tim có gì khác nhau về cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả năng co dãn. 3. Bài mới - Vì sao khi sờ tay vào vật nóng, tay rụt lại? -Nhìn thấy quả me, quả khế có hiện tượng tiết nước bọt? - Đèn chiếu vào mắt, mắt nhắm lại? - Hiện tượng trên là gì? Những thành phần nào tham gia vào? Cơ chế diễn ra như thế nào? Bài Phản xạ sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi này. Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của nơron Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Nội dung - Yêu cầu HS nghiên cứu mục I SGK kết hợp quan sát H 6.1 và trả lời câu hỏi: - Cấu tạo nơron gồm những thành phần nào? - Gắn chú thích vào tranh câm cấu tạo nơron và mô tả cấu tạo 1 nơron điển hình? - GV treo tranh cho HS nhận xét, rút ra kết luận. - Nơron có chức năng gì? - Cho HS nêu khái niệm tính cảm ứng, tính dẫn truyền. - GV chỉ trên tranh chiều lan truyền xung thần kinh trên hình 6.1 và 6.2 (cung phản xạ) Lưu ý: xung thần kinh lan truyền theo 1 chiều. - Dựa vào chức năng dẫn truyền, người ta chia nơron thành 3 loại: - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS nghiên cứu tiếp SGK kết hợp quan sát H6.2 để tìm ra sự khác nhau giữa 3 loại nơron. - GV treo bảng kẻ phiếu học tập. - GV đưa ra đáp án đúng, hướng dẫn HS trên sơ đồ H 6.2. ? Em có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơron hướng tâm và li tâm (Ngược chiều). - HS ghi nhớ chú thích. - 1 HS lên bảng gắn chú thích. - HS nhận xét, nêu cấu tạo nơron. - Nghiên cứu tiếp SGK để trả lời các câu hỏi. - Nghiên cứu SGK kết hợp quan sát H6.2; trao đổi nhóm, hoàn thành kết quả vào phiếu học tập. - HS điền kết quả. Các nhóm khác nhận xét. I. Cấu tạo và chức năng của nơron a. Cấu tạo nơron gồm: - Thân: chứa nhân, xung quanh có tua ngắn (sợi nhánh). - Tua dài (sợi trục): có bao miêlin, tận cùng phân nhánh có cúc xináp. b. Chức năng - Cảm ứng (SGK) - Dẫn truyền (SGK) c. Các loại nơron - Nơron hướng tâm (nơron cảm giác). - Nơron trung gian (nơron liên lạc). - Nơron li tâm (nơron vận động). Kết quả phiếu học tập: Các loại nơron Các loại nơron Vị trí Chức năng Nơron hướng tâm (nơron cảm giác) - Thân nằm bên ngoài TƯ thần kinh - Truyền xung thần kinh từ cơ quan đến TƯ thần kinh (thụ cảm). Nơron trung gian (nơron liên lạc) - Nằm trong trung ương thần kinh. - Liên hệ giữa các nơron. Nơron li tâm (nơron vận động) - Thân nằm trong trung ương thần kinh, sợi trục hướng ra cơ quan phản ứng. - Truyền xung thần kinh từ trung ương tới cơ quan phản ứng. Hoạt động 2: Cung phản xạ Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Nội dung - Cho VD về phản xạ? - Phản xạ là gì? - Hiện tượng cảm ứng ở thực vật (chạm tay vào cây trinh nữ, lá cây cụp lại) có phải là phản xạ không? - Thế nào là 1 cung phản xạ? - Yêu cầu HS quan sát H6.2 và trả lời câu hỏi: - Có những loại nơron nào tham gia vào cung phản xạ? - Các thành phần của cung phản xạ? - GV nêu vai trò từng thành phần. - GV cho HS quan sát H6.2 - Xung thần kinh được dẫn truyền như thế nào? - Hãy giải thích phản xạ kim châm vào tay, tay rụt lại? - Bằng cách nào trung ương thần kinh có thể biết được phản ứng của cơ thể đã đáp ứng kích thích chưa? GV dẫn dắt tới : Cung phản xạ có đường liên hệ ngược tạo thành vòng phản xạ. - GV đưa VD về vòng phản xạ và giải thích trên sơ đồ - Yêu cầu HS đọc mục 3 - Khái niệm vòng phản xạ? - Lấy từ 3-5 VD - Trao đổi nhóm và rút ra khái niệm phản xạ. - Không vì thực vật không có hệ thần kinh, đó chỉ là sự thay đổi về sự trương nước của các tế bào gốc lá) - Tự rút ra kết luận. - Dựa vào H6.2, lưu ý đường dẫn truyền để trả lời. - Quan sát H6.3 - Đọc nêu khái niệm vòng phản xạ. - 1 HS đọc kết luận cuối bài. II. Cung phản xạ a. Phản xạ - là phản ứng của cơ thể để trả lời kích thích của môi trường (trong và ngoài) dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. b. Cung phản xạ - Khái niệm ( SGK) - 1 cung phản xạ có 3 loại nơron: nơron hướng tâm, trung gian, li tâm. - Cung phản xạ gồm 5 thành phần: cơ quan thụ cảm, nơron hướng tâm, nơron trung gian, nơron li tâm, cơ quan phản ứng. c. Vòng phản xạ - Khái niệm (SGK). 4. Củng cố và đánh giá - Cho HS dán chú thích vào sơ đồ H6.2 và nêu chức năng của các bộ phận trong phản xạ. - Trả lời câu 1, 2 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Vẽ sơ đồ cung phản xạ H6.2 và chú thích. - Đọc mục “Em có biết”. - Xem trước bài 6 ở nhà -> chuẩn bị kim mác, đùi ếch, khăn lau (theo nhóm) IV. Rút kinh nghiệm Cần phân biệt cho HS hiểu rõ rang các phản xạ và các loại nơ ron, cũng như chức năng và vị trí của từng loại.
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_3_nam_hoc_2020_2021.docx

