Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021
Giáo án Sinh học LỚP 9 Học kì I GV: ĐẶNG NGỌC TÚ TRƯỜNG: THCS PHÚ LỢI NH: 2020-2021 Tuần 1 Lớp dạy: Khối 9 Tiết 1 Ngày dạy: 07/09/2020 PHẦN I – DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương I - Các thí nghiệm của Menđen Bài 1: Menđen và Di truyền học I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. - Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích. - Phát triển tư duy phân tích so sánh. 3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn. II. Chuẩn bị. - Tranh phóng to hình 1.2. - Tranh ảnh hay chân dung Menđen. III. Hoạt động dạy - học. 1. ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: GV giới thiệu cơ bản về chương trình sinh học lớp 9 (5’) Hoạt động 1: Di truyền học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10 phút - GV cho HS đọc khái niệm di truyền và biến dị mục I SGK. -Thế nào là di truyền và biến dị ? - GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản. - GV cho HS làm bài tập s SGK mục I. - Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để trả lời: - Cá nhân HS đọc SGK. - 1 HS dọc to khái niệm biến dị và di truyền. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bó mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp. - Dựa vào £ SGK mục I để trả lời. I. Di truyền học - Di truyền là hiện tượng truyền đạt lại các tính trạng của tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ. - Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - Di truyền học có vai trò quan trọng trong chọn giống, trong y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại. Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 14 phút - GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai? - Treo hình 1.2 phóng to để phân tích. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen? - GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả. - GV giải thích vì sao menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu. - 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi. - HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng. - Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai. - 1 vài HS phát biểu, bổ sung. - HS lắng nghe GV giới thiệu. HS suy nghĩ và trả lời. Vì Menđen tiến hành thí nghiệm trên đậu Hà Lan. Mà đậu Hà Lan dễ trồng, phân biệt rõ về các cặp tính trạng tương phản, vòng đời cây ngắn, có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn khá nghiêm ngặt (nghiã là hạt phấn của cùng một cây mới tự thụ phấn được0 II. Menđen - người đặt nền móng cho di truyền học - Menđen (1822-1884)- người đặt nền móng cho di truyền học. - Đối tượng nghiên cứu sự di truyền cảu Menđen là cây đậu Hà Lan. - Menđen dùng phương pháp phân tích thế hẹ lai và toán thống kê để tìm ra các quy luật di truyền. Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu của di truyền học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10 phút - GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ. - Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ. - Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó. - GV giới thiệu một số kí hiệu. - GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố. - HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức. - HS lấy VD cụ thể để minh hoạ. - HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào vở. III. Một số thuật ngữ và kí hiệu của di truyền học 1. Một số thuật ngữ: + Tính trạng + Cặp tính trạng tương phản + Nhân tố di truyền + Giống (dòng) thuần chủng. 2. Một số kí hiệu: P: Cặp bố mẹ xuất phát x: Kí hiệu phép lai G: Giao tử ♂ : Đực; ♀: Cái F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1). 4. Củng cố: - 1 HS đọc kết luận SGK. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3, 4 SGK trang 7. 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 2 vào vở bài tập. - Đọc trước bài 2. 6. Rút kinh nghiệm: - Bổ sung thêm 1 vài tranh ảnh, và hiện tượng thực tế để HS hiểu rõ hơn. Tuần 1 Lớp dạy: Khối 9 Tiết 2 Ngày dạy: 09/09/2020 Bài 2: Lai một cặp tính trạng I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li. - Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. 3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền. II. Chuẩn bị. - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK. III. Hoạt động dạy - học 1. ổn dịnh lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đối tượng nội dung và ý nghĩa thực tế của di truyền học ? ? Di truyền và biến dị là gì? Vai trò của bộ mon Di truyền học? 3. Bài mới Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen (15’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15 phút Mục tiêu : Hs trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. Đồng thời cũng nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp Tiến hành : Đậu Hà Lan có đặc điểm như thế nào? GV treo tranh hình 2.1 SGK để giới thiệu về sự thụ phấn nhân tạo trên đậu Hà Lan, và nhấn mạnh đây là công việc mà Menđen tiến hành rất cẩn thận, tỉ mỉ và công phu Trong thí nghiệm trên thì cây được Menđen chọn làm cây bố , cây mẹ có đặc điểm gì? GV cho HS đọc thông tin dưới bảng 2. Vậy trong bảng 2, hãy nêu kiểu hình của các cây? GV: Nếu chúng ta hoán đổi vị trí của bố mẹ trong phép lai trên thì cũng thu được kết quả như vậy è Gọi là “tính thuận nghịch” của phép lai. Điều này chứng tỏ rằng bố và mẹ đều có vai trò di truyền như nhau. GV treo bảng 2 cho HS thảo luận nhóm điền bảng và trả lời câu hỏi: Nhận xét về kết quả F1 và F2 ? GV: Từ kết quả thí nghiệm trên, Menđen gọi tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội, còn tính trạng đến F2 mói được biểu hiện là tính trạng lặn. Hãy xác định trong bảng 2 tính trạng nào trội? Tính trạng nào lặn? GV cho HS thảo luận tiếp để điền vào chỗ trống GV nhận xét và bổ sung: Đây cũng là nội dung của định luật phân li mà Menđen đã tìm ra Kết luận : Bài ghi Đặc điểm đậu Hà Lan là tự thụ phấn khá nghiêm ngặt. Cây bố: cây có hạt phấn được đem thụ phấn. Cây mẹ: cây đã cắt bỏ nhị, chỉ sử dụng noãn để kết hợp với hạt phấn HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi HS thảo luận nhóm điền bảng F1 đồng tính về tinh trạng của bố hoặc mẹ F2 thể hiện cả tính trạng của bố và tính trạng của mẹ HS trả lời câu hỏi và điền từ vào chổ trống: Đồng tính; 3 trội: 1 lặn I. Thí nghiệm của Menđen a. Thí nghiệm: - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng F1: Hoa đỏ F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng b. Các khái niệm: - Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. Khi bố mẹ thuần chủng, tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội, còn tính trạng đến F2 mới biểu hiện là tính trạng lặn. c. Kết quả thí nghiệm – Kết luận: - Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 18 phút - GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích. - Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ? - Yêu cầu HS: - Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2? - Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng? - GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra: 1AA: 2Aa: 1aa trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng. - Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử? - HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3 + Nhân tố di truyền A quy định tính trạng trội (hoa đỏ). + Nhân tố di truyền a quy định tính trạng trội (hoa trắng). + Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa. - Trong quá trình phát sinh giao tử: + Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử: A + Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a. - ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng A được biểu hiện. - Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được: GF1: 1A: 1a + Tỉ lệ hợp tử F2 1AA: 2Aa: 1aa + Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA. II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen). - Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền quy định cặp tính trạng tương phản thông qua quá rình phát sinh giao tử và thụ tinh. Đó là cơ chế di truyền các tính trạng. - Từ đó, ông phát hiện ra quy luật phân li có nội dung: “Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P”. 4. Củng cố: - Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen? - Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ. 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai) Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ. Quy ước gen A quy định mắt đen Quy ước gen a quy định mắt đỏ Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa Sơ đồ lai: P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ AA aa GP: A a F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen) GF1: 1A: 1a 1A: 1a F2: 1AA: 2Aa: 1aa (3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ). 6. Rút kinh nghiệm: - Chú ý nội dung của Quy luật phân li. - Hướng dẫn HS cách trình bày bài tập lai ban đầu.
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_1_nam_hoc_2020_2021.docx

