Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 14 - Đặng Ngọc Tú - Năm học 2020-2021

II. Chuẩn bị

- Tranh ảnh về các đột biến hình thái: thân, lá, bông, hạt ở lúa, hiện tượng bạch tạng ở lúa chuột và người.

- Tranh ảnh về các kiểu hình đột biến cấu trúc NST ở hành tây hoặc hành ta, về biến đổi số lượng NST ở hành tây, hành ta, dâu tây, dưa hấu...

- 2 tiêu bản về bộ NST bình thường và bộ NST có hiện tượng mất đoạn ở hành tây hoặc hành ta.

+ Bộ NST lưỡng bội (2n), tam bội (3n), tứ bội (4n).

docx 7 trang Bình Lập 16/04/2024 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 14 - Đặng Ngọc Tú - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 14 - Đặng Ngọc Tú - Năm học 2020-2021

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 14 - Đặng Ngọc Tú - Năm học 2020-2021
Giáo án Sinh học LỚP 9 
Học kì I 
GV: ĐẶNG NGỌC TÚ
TRƯỜNG: THCS PHÚ LỢI
NH: 2020-2021
Tuần 14	Lớp dạy: Khối 9
Tiết 27 	Ngày dạy: 07/12/2020
Bài 26: Thực hành
Nhận dạng một vài dạng đột biến
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết 1 số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh, ảnh.
- Nhận biết được một số hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hoặc trên tiêu bản hiển vi.
2. Kỹ năng
- Kĩ năng hợp tác, ứng xữ giao tiếp trong nhóm.
- Rèn kĩ năng thu thập và xử thông tin khi quan sát xác định tong dạng đột biến.
- Kĩ năng quản lí thời gian và trách nhiệm được phân công.
3, Thái độ
	- Biết một số dạng đột biến trong tự nhiên.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh về các đột biến hình thái: thân, lá, bông, hạt ở lúa, hiện tượng bạch tạng ở lúa chuột và người.
- Tranh ảnh về các kiểu hình đột biến cấu trúc NST ở hành tây hoặc hành ta, về biến đổi số lượng NST ở hành tây, hành ta, dâu tây, dưa hấu...
- 2 tiêu bản về bộ NST bình thường và bộ NST có hiện tượng mất đoạn ở hành tây hoặc hành ta.
+ Bộ NST lưỡng bội (2n), tam bội (3n), tứ bội (4n).
C. Hoạt động dạy - học.
1. ổn định lớp: 1phút
2. Kiểm tra
3. Bài mới
- GV nêu yêu cầu của bài thực hành.
- Phát dụng cụ cho các nhóm (mỗi nhóm 10 – 15 HS).
Hoạt động 1: Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
10
phút
- Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến, nhận biết các dạng đột biến gen.
- HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So sánh với các đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào bảng.
 
 Bảng 1

Bảng 1: nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái
Đối tượng quan sát
Dạng gốc
Dạng đột biến
1. Lá lúa (màu sắc)
2. Lông chuột (màu sắc)
Hoạt động 2: Nhận biết các đột biến cấu trúc NST
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
14
phút
- Yêu cầu HS nhận biết qua tranh về các kiểu đột biến cấu trúc NST.
- Yêu cầu HS nhận biết qua tiêu bản hiển vi về đột biến cấu trúc NST.
- GV kiểm tra trên tiêu bản, xác nhận kết quả của nhóm.
- HS quan sát tranh câm các dạng đột biến cấu trúc NST và phân biệt từng dạng.
- 1 HS lên chỉ tranh, gọi tên từng dạng đột biến.
- Các nhóm quan sát dưới kính hiển vi.
- lưu ý: quan sát ở bội giác bé rồi chuyển sang quan sát ở bội giác lớn.
- Vẽ lại hình đã quan sát được,
Hoạt động 3: Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
15
phút
- GV yêu cầu HS quan sát tranh: bộ NST người bình thường và của bệnh nhân Đao.
- GV hướng dẫn các nhóm quan sát tiêu bản hiển vi bộ NST ở người và bệnh nhân Đao (nếu có).
- So sánh ảnh chụp hiển vi bộ NST ở dưa hấu.
- So sánh hình thái thể đa bội với thể lưỡng bội.
- HS quan sát, chú ý số lượng NST ở cặp 21.
- Các nhóm sử dụng kính hiển vi, quan sát tiêu bản, đối chiếu với ảnh chụp và nhận biết cặp NST bị đột biến.
- HS quan sát, so sánh bộ NST ở thể lưỡng bội với thể đa bội.
- HS quan sát ghi nhận xét vào bảng theo mẫu.
Đối tượng quan sát
Đặc điểm hình thái
Thể lưỡng bội
Thể đa bội
1.
2.
3.
4.


4. Nhận xét - đánh giá; 2phút
- GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm.
- Nhận xét chung kết quả giờ thực hành.
5. Dặn dò: 3phút
- Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ thường biến.
- Mang mẫu vật: mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài ánh sáng. Thân cây dừa nước mọc ở mô đất cao và trải trên mặt nước.
6. Rút kinh nghiệm: 
Tuần 14	Lớp dạy: Khối 9
Tiết 28 	Ngày dạy: 09/12/2020
Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
A. Mục tiêu.
1, Kiến thức
 - Học sinh nắm được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST, cơ chế hình thành thể (2n + 1) và thể (2n - 1).
 - Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.
2, Kỹ năng
- Kĩ năng hợp tác ứng xữ, giao tiếp lắng nghe tích cực
- Kĩ năng thu thập và xữ lí thông tin khi đọc SGK, quan sát ảnh, phim, internetđể tìm hiểu khái niệm nguyên nhân phát sinh và tính chất của ĐB số lượng NST
- Kĩ năngtự tin bày tỏ ý kiến.
3, Thái độ 
	- Học sinh năm rõ về đột biết vân dụng vào đời sống.
B. Chuẩn bị.
1. Phương pháp : Vấn đáp-tìm tòi, Dạy học nhóm, trực quan 
2. Đồ dùng dạy học
 - Tranh phóng to hình 23.1; 23.2 SGK; H 29.1; 29.2 SGK.
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức:1phút
2. Kiểm tra bài cũ: 4phút
 - Kiểm tra 3 câu hỏi SGK.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hiện tượng dị bội
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
20
phút
- GV kiểm tra kiến thức cũ của HS về: 
- Thế nào là cặp NST tương đồng?
- Bộ NST lưỡng bội, đơn bội?
- GV cho HS quan sát H 29.1 và 29.2 SGK, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Qua 2 hình trên, hãy cho biết ở người, cặp NST thứ mấy đã bị thay đổi và thay đổi như thế nào so với các cặp NST khác?
- Cho HS quan sát H 23.1 và nghiên cứu mục I để trả lời câu hỏi:
- ở chi cà độc dược, cặp NST nào bị thay đổi và thay đổi như thế nào?
- Quả của 12 kiểu cây dị bội khác nhau về kích thước, hình dạng và khác với quả của cây lưỡng bội bình thường như thế nào?
- Từ các VD trên, xây dựng cho HS khái niệm:
- Thế nào là thể dị bội? Các dạng dị bội thể?
- Hậu quả của hiện tượng thể dị bội?
- 1 vài HS nhắc lại các khái niệm cũ.
- HS quan sát hình vẽ và nêu được:
+ Hình 29.1 cho biết ở người bị bệnh Đao, cặp NST 21 có 3 NST, các cặp khác chỉ có 2 NST.
+ Hình 29.2 cho biết người bị bệnh Tơcnơ, cặp NST 23 (cặp NST giới tính) chỉ có 1 NST, các cặp khác có 2 NST.
HS quan sát hình 23.2 và nêu được:
+ Cà độc dược có 12 cặp NST người ta phát hiện được 12 thể dị bội ở cả 12 cặp NST cho 12 dạng quả khác nhau về hình dạng, kích thước và số lượng gai.
- HS tìm hiểu khái niệm.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

I. Hiện tượng dị bội
- Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng.
- Các dạng:
+ Thêm 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n + 1).
+ Mất 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n -1)
+ Mất 1 cặp NST tương đồng 2n- 2)..
- Hậu quả: Thể đột biến (2n + 1) và (2n -1) có thể gây ra những biến đổi về hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh ở người như bệnh Đao, bệnh Tơcnơ.
Hoạt động 2: Sự phát sinh thể dị bội
TG
	Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
20
phút
- GV cho HS quan sát H 23.2
- Sự phân li NST trong quá trình giảm phân ở 2 trường hợp trên có gì khác nhau?
- Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử có số lượng như thế nào?
- GV treo H 23.2 yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội.
- GV chốt lại kiến thức.
- Cho HS quan sát H 29.2 và thử giải thích trường hợp hình thành bệnh Tơcnơ (OX) có thể cho HS viết sơ đồ lai minh hoạ.
- Các nhóm quan sát kĩ hình, thảo luận và nêu được:
+ Một bên bố (mẹ) NST phân li bình thường, mỗi giao tử có 1 NST của mỗi cặp.
+ Một bên bố (mẹ) NST phân li không bình thường, 1 giao tử có 2 NST của 1 cặp, giao tử kia không có NST nào.
+ Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST trong cặp tương đồng.
- 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát hình và giải thích.

II. Sự phát sinh thể dị bội
Cơ chế phát sinh thể dị bội:
- Trong giảm phân sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng nào đó tạo thành 1 giao tử mang 2 NST trong 1 cặp và 1 giao tử không mang NST nào của cặp đó.
- Sự thụ tinh của các giao tử bất thường này với các giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể dị bội (2n +1 ) và (2n – 1) NST.
4. Củng cố: 4phút
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Bài tập trắc nghiệm
	Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng xảy ra ở các tế bào sinh dục của cơ thể 2n sẽ cho loại giao tử nào?
	a. n, 2n	c. n + 1, n – 1
	b. 2n + 1, 2n -1	d. n, n + 1, n – 1.
5. Dặn dò: 1phút
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Đọc trước bài 24.
6. Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_14_dang_ngoc_tu_nam_hoc_2020_202.docx