Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

3. Bài mới.

  • Ở sơ đồ lai bài 2 trên , chúng ta đã biết kiểu hình hoa đỏ ở F2 có 2 loại là AA và Aa. Vậylàm cách nào các em biết được đâu hoa đỏ thuần chủng AA và không thuần chủng Aa . Do đó Menđen đã tìm ra một phương pháp khoa học hơn để xác định cây mang tính trạng trội (hoa đỏ) là đồng hợp hay dị hợp, đó là phương pháp lai Phân tích.
docx 8 trang Bình Lập 16/04/2024 360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021
Giáo án Sinh học LỚP 9 
Học kì I 
GV: ĐẶNG NGỌC TÚ
TRƯỜNG: THCS PHÚ LỢI
NH: 2020-2021
Tuần 2	Lớp dạy: Khối 9
Tiết 3 	Ngày dạy: 14/09/2020 
Bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.
2. Kỹ năng
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai.
3. Thái độ
- Biết ứng dụng vào trong sản xuất
II. Chuẩn bị
- Tranh phóng to hình 3 SGK.
- Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.
III. Hoạt động dạy-học
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? (sơ đồ)
- Giải bài tập 4 SGK.
3. Bài mới.
Ở sơ đồ lai bài 2 trên , chúng ta đã biết kiểu hình hoa đỏ ở F2 có 2 loại là AA và Aa. Vậylàm cách nào các em biết được đâu hoa đỏ thuần chủng AA và không thuần chủng Aa . Do đó Menđen đã tìm ra một phương pháp khoa học hơn để xác định cây mang tính trạng trội (hoa đỏ) là đồng hợp hay dị hợp, đó là phương pháp lai Phân tích. 
Hoạt động 1: Lai phân tích
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung

15
phút
Mục tiêu: Hs hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích
- Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen?
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hãy xác định kết quả của những phép lai sau:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 Aa aa
- Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần chủng?
- Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – trang 11)
- Khái niệm lai phân tích?
- Tại sao phải xác định tính trạng trội thuần chủng hay không thuần chủng?

- 1 HS nêu: hợp tử F2 có tỉ lệ:
 1AA: 2Aa: 1aa
- HS ghi nhớ khái niệm.
+ Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
+ Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau (AA, aa).
+ Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa).
- Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu kết quả của từng trường hợp.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ lai.
- Các nhóm khác hoàn thiện đáp án.
- HS dựa vào sơ đồ lai để trả lời.
1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn; 4- Đồng hợp trội; 5- Dị hợp
- 1 HS đọc lại khái niệm lai phân tích.
Để đời con tránh gặp tính trạng lặn à ảnh hưởng đến năng suất.

I. Lai phân tích
- Kiều hình trội có thể là thuần chủng (thề đồng hợp) hay không thuần chủng (thể dị hợp). Vì vậy, để xác định được kiểu gen của nó cần phải lai phân tích.
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
Ý nghĩa:
Nhẳm xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội là thuần chủng (đồng hợp) hay không thuần chủng (dị hợp). Điều này có vai tró quan trọng trong chọn giống và sản xuất.

Hoạt động 2: ý nghĩa của tương quan trội lặn
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
12
phút
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thồng tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên?
- Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu?
Trong thực tế thì không phải lúc nào qui luật phân li của Menđen cũng đúng. Mà qui luật này chỉ đúng trong những điều kiện sau:
P phải thuần chủng về căp tính trạng đem lai
Số cá thể phân tích phải lớn
Tính trội là trội hoàn toàn
- Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất?
- Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào?
- HS thu nhận và xử lý thông tin.
- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Trong sản xuất, để tránh sự phân li tính trạng diễn ra, trong đó xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất của vật nuôi, cây trồng người ta phải kiểm tra độ thuần chủng của giống.
- HS xác định được cần sử dụng phép lai phân tích và nêu nội dung phương pháp hoặc ở cây trồng thì cho tự thụ phấn.
II. ý nghĩa của tương quan trội lặn
- Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi.
- Vì vậy trong chọn giống cần phát hiện ra các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng một kiểu gen, nhằm tạo ra giống có ý nghĩa về kinh tế.
4. Củng cố: 
Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng:
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:
a. Toàn quả vàng	c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng
b. Toàn quả đỏ	d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
2. ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
a. P: AA x aa	c. P: Aa x Aa
b. P: Aa x AA	d. P: aa x aa
3. Trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào cho tỉ lệ 1:1
	a. Aa x Aa	c. Aa x aa
	b. Aa x AA	 	d. aa x aa
5. Dặn dò: 
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 3, 4 vào vở.
- Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập
6. Rút kinh nghiệm: 
- Bổ sung hình ảnh về các cặp tính trạng cho HS dễ hiểu bài.
- Cho HS tự tìm hiểu các cặp tinh trạng tương phản ở người. Kể tên.
Tuần 2	Lớp dạy: Khối 9
Tiết 4 	Ngày dạy: 16/09/2020
Bài 4: Lai hai cặp tính trạng
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
3. Thái độ
	- Biết ứng dụng vào trong thực tiễn
II. Chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 4 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 4.
III. Tiến trình dạy - học.
1. ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì?
- Kiểm tra bài tập 3, 4 SGK.
3. Baì mới: (2’)
 Menđen không chỉ tiến hành lai một cạp tính trạng để tìm ra quy luật phân li và quy luật di truyền trội không hoàn toàn, ông còn tiến hành lai hai cặp tính trạng để tìm ra quy luật phân li độc lập. Vậy kết quả của trường hợp lai 2 cặp tính trạng có đặc điểm gì giống và khác trường hợp lai 1 cặp tính trạng của Menđen. Chúng ta vào bài hôm nay.
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung

24
phút
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGk, nghiên cứu thông tin và trình bày thí nghiệm của Menđen.
- Từ kết quả, GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 4 Trang 15.
(Khi làm cột 3 GV có thể gợi ý cho HS coi 32 là 1 phần để tính tỉ lệ các phần còn lại).
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền, GV chốt lại kiến thức.
- HS quan sát tranh nêu được thí nghệm.
- Hoạt động nhóm để hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm lên bảng điền.
Thí nghiệm của Menđen

Kiểu hình F2
Số hạt
Tỉ lệ kiểu hình F2
Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2


Vàng, trơn
Vàng, nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn
315
101
108
32
9
3
3
1
=
=
=
Vàng 315+101 416 3
Xanh 108+32 140 1
=
= 
=
Trơn 315+108 423 3
Nhăn 101+32 133 1


- GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2 cụ thể như SGK.
- GV cho HS làm bài tập điền từ vào chỗ trống Trang 15 SGK.
- Yêu cầu HS đọc kết quả bài tập, rút ra kết luận.
- Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập?
- HS ghi nhớ kiến thức
9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn 
= (3 vàng: 1 xanh)(3 trơn: 1 nhăn)
- HS vận dụng kiến thức ở mục 1 điền đựoc cụm từ “tích tỉ lệ”.
- 1 HS đọc lại nội dung SGK.
- HS nêu được: căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.

1. Thí nghiệm: (không cần ghi bài)
- Lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
	P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
	F1: Vàng, trơn
	Cho F1 tự thụ phấn => F2: cho 4 loại kiểu hình với tỷ lệ:
9 vàng, trơn:	3 vàng, nhăn:3 xanh, trơn:1 xanh, nhăn.
2. Quy luật phân li độc lập: 
- Bằng thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menden9 đã phát hiện ra sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng.
- Lai hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F2 có tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó.

Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung

10
phút
- Yêu cầu HS nhớ lại kết quả thí nghiệm ở F2 và trả lời câu hỏi:
- F2 có những kiểu hình nào khác với bố mẹ?
- GV đưa ra khái niệm biến dị tổ hợp.
Vậy biến dị tổ hợp được hình thành ntn?
Biến dị tổ hợp xh ở hình thức sinh sản nào?
GV lưu ý HS: chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện biến dị tổ hợp. Biến dị tổ hợp làm tăng tính đa dạng của sinh vật là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá.
- HS nêu được: 2 kiểu hình khác bố mẹ là: vàng, nhăn và xanh, trơn (chiếm tỷ lệ: 6/16).
- HS theo dõi và ghi nhớ.
Được hình thành do do sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P
Biến dị tổ hợp xuất hiện ở hình thức sinh sản hữu tính có sự giảm phân và thụ tinh.
Biến dị tổ hợp
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.
- Nguyên nhân: Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P, kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp.

4. Củng cố:
- Phát biểu nội dung quy luật phân li?
- Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
6. Rút kinh nghiệm :
- Nhấn mạnh Quy luật phân li độc lập.
- Ý nghĩa của Biến dị tổ hợp có vai trò như thế nào đối với đời sống con người.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_2_nam_hoc_2020_2021.docx