Giáo án Tin học Lớp 9 - Tuần 10 - Nguyễn Thanh Hòa - Năm học 2020-2021
+ GV: Mục đích của việc sử dụng đa phương tiện để làm gì?
+ GV: Đưa ra một số ví dụ yêu câu HS cho biết đó là dạng thông tin gì?
- Khi thầy cô giảng bài: Vừa nói, vừa viết bảng.
- Quyển sách giáo khoa.
+ GV: Các sản phẩm đa phương tiện tạo bằng máy tính có thể là gì?
+ GV: Đưa ra các ví dụ cho HS nhận xét?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 9 - Tuần 10 - Nguyễn Thanh Hòa - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học Lớp 9 - Tuần 10 - Nguyễn Thanh Hòa - Năm học 2020-2021
Tuần: 10 Ngày soạn: 9/11/2020 Tiết: 19 BÀI 12: THÔNG TIN ĐA PHƯƠNG TIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết khái niệm đa phương tiện và ưu điểm của đa phương tiện. 2. Kĩ năng: Lấy được các ví dụ về thông tin đa phương tiện. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu. 2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong nội dung bài học. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu đa phương tiện là gì? + GV: Đưa ra ví dụ về tiếp nhận và xử lí thông tin hàng ngày. + GV: Chúng ta thường tiếp nhận và xử lý thông tin ở dạng cơ bản nào? + GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về từng dạng thông tin cơ bản mà các em tiếp nhận và xử lí. + GV: Khi em đọc truyện thì thông tin tiếp nhận thuộc dạng nào. + GV: Khi các em xem một cuộc thi về tranh câu lạc bộ xanh (WWF) + GV: Từ những ví dụ trên yêu cầu HS rút ra khái niệm đa phương tiện? + GV: Muốn tạo ra sản phẩm thông tin dạng văn bản, dạng hình ảnh ta thường dùng phần mềm máy tính nào? + GV: Rút ra kết luận về sản phẩm đa phương tiện. + GV: Giới thiệu cho HS biết hiện nay sản phẩm đa phương tiện là sản phẩm được tạo ra bằng máy tính. + GV: Đưa ra các ví dụ thực tế. + HS: Lắng nghe tìm hiểu về các ví dụ được đưa ra. + HS: Các dạng cơ bản là văn bản, hình ảnh và âm thanh. + HS: Ví dụ: Khi xem phim tài liệu trên tivi; Đọc báo thiếu nhi dân tộc; Xem văn nghệ chào mừng ngày 26/3,... + HS: Thuộc dạng thông tin bằng văn bản. + HS: Thuộc dạng thông tin bằng hình ảnh. + HS: Đa phương tiện hay (Multimedia): thông tin kết hợp từ nhiều dạng và được thể hiện một cách đồng thời. + HS: Thường dùng phần mềm máy tính: Word, Paint để tạo sản phẩm thông tin dạng văn bản, hình ảnh. + HS: Sản phẩm đa phương tiện: sản phẩm thể hiện thông tin đa phương tiện. + HS: Tập trung chú ý lắng nghe và hiểu bài. + HS: Quan sát sản phẩm. 1. Đa phương tiện là gì? - Đa phương tiện hay (Multimedia): thông tin kết hợp từ nhiều dạng và được thể hiện một cách đồng thời. - Thường dùng phần mềm máy tính: Word, Paint để tạo sản phẩm thông tin dạng văn bản, hình ảnh. - Sản phẩm đa phương tiện: sản phẩm thể hiện thông tin đa phương tiện. Hoạt động 2: Một số ví dụ về đa phương tiện. + GV: Mục đích của việc sử dụng đa phương tiện để làm gì? + GV: Đưa ra một số ví dụ yêu câu HS cho biết đó là dạng thông tin gì? - Khi thầy cô giảng bài: Vừa nói, vừa viết bảng. - Quyển sách giáo khoa. + GV: Các sản phẩm đa phương tiện tạo bằng máy tính có thể là gì? + GV: Đưa ra các ví dụ cho HS nhận xét? + GV: Em hãy trình bày các dạng thông tin có trên trang web? + GV: Có gì trên bài trình chiếu? + GV: Giới thiệu cho HS về từ điển bách khoa đa phương tiện. + HS: Đa phương tiện được sử dụng nhằm đáp ứng tốt hơn yêu cầu truyên đạt thông tin, ngay cả khi không sử dụng máy tính. + HS: Quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận 2 bạn 1 nhóm trình bày. - Vừa nói (TT dạng âm thanh), vừa viết bảng (TT dạng văn bản, hình ảnh). - Quyển SGK: Vừa có chữ, vừa có hình ảnh minh hoạ. + HS: Có thể là phần mềm, tệp hoặc hệ thống các phần mềm và thiết bị. + HS: Tập trung chú ý lắng nghe thảo luận nhóm theo yêu cầu. + HS: Có dạng thông tin như chữ, trang ảnh, bản đồ, âm thanh, ảnh động, đoạn phím (video clip), + HS: Ngoài việc hiển thị văn bản và hình ảnh, ta có thể kích hoạt âm thanh và đoạn phim. + HS: Tập trung chú ý lắng nghe và hiểu về từ điển bách khoa. 2. Một số ví dụ về đa phương tiện. - Khi thầy cô giảng bài: Vừa nói (thông tin dạng âm thanh), vừa viết bảng (thông tin dạng văn bản, hình ảnh) - Quyển SGK: Vừa có chữ, vừa có hình ảnh minh hoạ. Hoạt động 3: Ưu điểm của đa phương tiện. + GV: Cho HS thảo luận nhóm trình bày ưu điểm của đa phương tiện? + GV: Hướng dẫn HS thực hiện thảo luận nhóm. + GV: Gọi 2 nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận. + GV: Yêu cầu các nhóm khác quan sát theo dõi và nhận xét. + GV: Cho các nhóm khác nhận xét bổ xung cho nhóm bạn. + GV: Yêu cầu HS lên hệ thực tế chứng mình những ưu điểm của đa phương tiện. + GV: Nhận xét rút ra kết luận nội dung tiết học. + HS: Thực hiện thảo luận nhóm trình bày vào bảng phụ. + HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV đưa ra. + HS: Đại diện hai nhóm lên bảng báo cáo kết quả thảo luận. + HS: Các nhóm khác quan sát nhận xét bổ sung cho các nhóm. + HS: Bổ sung các thông tin sai và còn thiếu sót. + HS: Lấy các ví dụ từ thực tế các em thực hiện chứng minh cho các nhận định về ưu điểm đưa ra. + HS: Tập trung lắng nghe à ghi nhớ kiến thức. 3. Ưu điểm của đa phương tiện. - Đa phương tiện thể hiện thông tin tốt hơn - Đa phương tiện thu hút sự chú ý hơn - Đa phương tiện thích hợp với việc sử dụng máy tính. - Đa phương tiện phù hợp cho việc giải trí và dạy-học. 4. Củng cố: Củng cố các ưu điểm của đa phương tiện. 5. Dặn dò: Học bài và đọc nội dung phần tiếp theo của bài. V. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG: - Những bài tập củng cố ở trên bổ trợ cho học sinh kiến thức về đa phương tiện và thông tin đa phương tiện trong cuộc sống hàng ngày khi sử dụng máy tính Tuần: 10 Ngày soạn: 1/11/2020 Tiết: 19 BÀI 12: THÔNG TIN ĐA PHƯƠNG TIỆN . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết các thành phần của đa phương tiện. Biết một số lĩnh vực ứng dụng của đa phương tiện trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: Lấy được các ví dụ về thông tin đa phương tiện. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu. 2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Đa phương tiện là gì? Thế nào là sản pẩm đa phương tiện? Câu 2: Trình bày các ưu điểm của đa phương tiện? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Các thành phần của đa phương tiện. + GV: Giới thiệu cho HS biết về các thành phần của đa phương tiện. * Văn bản + GV: Văn bản có vai trò như thế nào trong biểu diễn thông tin? + GV: Văn bản biểu diễn trong thông tin như thế nào? + GV: Đưa ra cho HS một số ví dụ về văn bản với dáng vẻ, kích thước khác nhau và phông chữ phong phú để các em quan sát à tạo sự hứng thú cho HS. * Âm thanh + GV: Âm thành có vị trí như thế nào trong đa phương tiện? + GV: Máy tính có thể thể hiện được những dạng âm thanh nào? + GV: Âm thanh có thể lông ghép vào đâu? + GV: Lấy ví dụ minh họa. + GV: Em hãy kể tên một số phần mềm xử lí âm thanh mà em biết? * Ảnh tĩnh + GV: Thông tin dạng hình ảnh có thể được chia thành mấy loại. + GV: Yêu cầu HS cho biết ảnh tĩnh là gì? + GV: Em hãy kể tên một số phần mềm để vẽ hình và tranh ảnh? * Ảnh động + GV: Yêu cầu HS cho thế nào là ảnh động? + GV: Ảnh động thường được sử dụng nhiều ở đâu. + GV: Em hãy kể tên một số phần mềm để tạo ảnh động từ ảnh tĩnh? * Phim + GV: Phim là thành phần như thế nào của đa phương tiện? + GV: Yêu cầu HS trình bày nội dung các thông tin trên. + HS: Tập trung lắng nghe, quan sát các ví dụ GV đưa ra. + HS: Là dạng thông tin cơ bản nhất trong biểu diễn thông tin. + HS: Gồm các kí tự có nhiều dáng vẻ, kích thước khác nhau. Với sự phát triển của CNTT, nhiều phông chữ phong phú để thể hiện văn bản trên màn hình và in ra giấy. Một số phần mềm tạo phông chữ: FontCreator, Fontographer, MetaFont, + HS: Là thành phần rất điển hình của đa phương tiện. + HS: Máy tính thể hiện được tất cả các loại âm thanh. + HS: Âm thanh có thể lồng vào phim, đưa vào máy tính bằng micro, ghi lại và phát qua loa. + HS: Từ thực tế HS trình bày. + HS: Một số phần mềm xử lý âm thanh: Easy MP3 Recorder, Audio Sound Recorder, + HS: Thông tin dạng hình ảnh chia thành 2 loại chính: Ảnh tĩnh, Ảnh động . + HS: Được hiểu là một tranh, ảnh thể hiện cố định một nội dung nào đó. + HS: Phần mềm vẽ hình và tranh ảnh: Microsoft Paint, Corel Draw,... + HS: Là sự kết hợp và thể hiện của nhiều ảnh tĩnh trong khoảng thời gian ngắn. + HS: Thường dùng phổ biến trong quảng cáo, thương mại và giáo dục. + HS: Phần mềm tạo ảnh động: Windows Movie Maker, Adobe Flash, Beneton Movie GIF, + HS: Là thành phần đặc biệt của đa phương tiện, tổng hợp tất cả các dạng thông tin. Được quay bằng máy quay phim kỹ thuật số. 4. Các thành phần của đa phương tiện. a. Văn bản. - Là dạng thông tin cơ bản nhất trong biểu diễn thông tin. - Bao gồm: các kí tự có nhiều dáng vẻ, kích thước khác nhau. - Một số phần mềm tạo phông chữ: FontCreator, Fontographer, MetaFont, b. Âm thanh. - Là thành phần rất điển hình của đa phương tiện. - Máy tính thể hiện được tất cả các loại âm thanh. - Âm thanh có thể lồng vào phim, đưa vào máy tính bằng micro, ghi lại và phát qua loa. c. Ảnh tĩnh. - Thông tin dạng hình ảnh chia thành 2 loại chính: Ảnh tĩnh, Ảnh động . - Được hiểu là một tranh, ảnh thể hiện cố định một nội dung nào đó. - Phần mềm vẽ hình và tranh ảnh: Microsoft Paint, Corel Draw,... d. Ảnh động. - Là sự kết hợp và thể hiện của nhiều ảnh tĩnh trong khoảng thời gian ngắn. - Thường dùng phổ biến trong quảng cáo, thương mại và giáo dục. - Phần mềm tạo ảnh động: Windows Movie Maker, Adobe Flash, e. Phim. Là thành phần đặc biệt của đa phương tiện, tổng hợp tất cả các dạng thông tin. Hoạt động 2: Ứng dụng của đa phương tiện. + GV: Cho HS thảo luận nhóm trình bày ứng dụng của đa phương tiện? + GV: Gọi 2 nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận. + GV: Yêu cầu các nhóm khác quan sát theo dõi và nhận xét. + GV: Cho các nhóm khác nhận xét bổ xung cho nhóm bạn. + GV: Nhận xét rút ra kết luận ứng dụng của đa phương tiện. + GV: Trong trường học đa phương tiện có ứng dụng gì lớn. + GV: Nhờ có đa phương tiện giúp các em điều gì trong học tập. + GV: Nhận xét chốt nội dung + HS: Thực hiện thảo luận nhóm trình bày vào bảng phụ. + HS: Đại diện hai nhóm lên bảng báo cáo kết quả thảo luận. + HS: Các nhóm khác quan sát nhận xét bổ sung cho các nhóm. + HS: Bổ sung các thông tin sai và còn thiếu sót. + HS: Tập trung lắng nghe và hiểu bài. + HS: Minh họa cho bài giản được sinh động và hấp dẫn. + HS: Hiểu sâu nội dung bài học, ghi nhớ bài lâu hơn. + HS: Ghi nhớ kiến thức. 5. Ứng dụng của đa phương tiện. a. Trong nhà trường. b. Trong khoa học. c. Trong y học d. Trong thương mại e. Trong quản lí xã hội f. Trong nghệ thuật. g. Trong công nghiệp giải trí. 4. Củng cố: Củng cố các ưu điểm của đa phương tiện. 5. Dặn dò: Học bài và đọc nội dung phần tiếp theo của bài. V. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG: Những bài tập củng cố ở trên bổ trợ cho học sinh kiến thức về đa phương tiện và thông tin đa phương tiện trong cuộc sống hàng ngày khi sử dụng máy tính
File đính kèm:
giao_an_tin_hoc_lop_9_tuan_10_nguyen_thanh_hoa_nam_hoc_2020.doc

