Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 9 - Hoàng Tuấn Vũ - Năm học 2020-2021
GV: Giới thiệu bài học: Dòng điện chạy qua các vật dẫn thường gây ra tác dụng nhiệt. Nhiệt năng toả ra khi đó phụ thuộc vào các yếu tố nào?
- GV: Kể tên 3 dụng cụ một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng và một phần biến đổi thành năng lượng ánh sáng?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 9 - Hoàng Tuấn Vũ - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 9 - Hoàng Tuấn Vũ - Năm học 2020-2021
TUẦN : 9 TIẾT :17 Ngày dạy : 02/11/2020 – 07/11/2020 Lớp dạy: Khối 9 Bài 16 + 17: ĐỊNH LUẬT JUN- LEN XƠ BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT JUN- LEN XƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện : Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. - Phát biểu được định luật Jun - Len xơ và vận dụng được định luật này để giải bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để xử lí kết quả đã cho. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì. - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện hợp lí để tiết kiệm điện năng. - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh các đồ dùng điện. Hình vẽ 16.1 vào bảng phụ. 2. HS: SGK III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: - Điện năng có thể biến đổi thành dạng năng lượng nào? Cho ví dụ ? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng GV: Giới thiệu bài học: Dòng điện chạy qua các vật dẫn thường gây ra tác dụng nhiệt. Nhiệt năng toả ra khi đó phụ thuộc vào các yếu tố nào? - GV: Kể tên 3 dụng cụ một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng và một phần biến đổi thành năng lượng ánh sáng? - GV: Ví dụ về dụng cụ mà điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng? - GV: Kết luận. - GV: Dụng cụ hoàn toàn biến đổi thành nhiệt năng? - GV: Treo tranh đồ dùng loại điện nhiệt. Hỏi: Bộ phận chính của các dụng cụ điện – nhiệt là gì? - GV: So sánh điện trở suất của các dây dẫn hợp kim này với các dây dẫn bằng đồng? - GV: Kết luận HS: Suy nghĩ đưa ra dự đoán. - HS: Lấy VD. - HS: Lấy VD. - HS: Trả lời. - HS: Trả lời. (Dây đốt nóng làm bằng hợp kim là nikêlin hoặc constangtan) - HS: Thảo luận, sử dụng bảng điện trở suất -> Trả lời. I. Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng: 1. Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng: a, Điện năng biến thành nhiệt năng và quang năng: Bóng đèn sợi đốt, đèn LED, đèn Leon b, Điện năng biến đổi thành nhiệt năng và cơ năng: Máy khoan, máy bơm nước, quạt điện. 2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng a. Mỏ hàn, lò sưởi, bếp điện. b. Dây hợp kim nikêlin, và constantan có điện trở suất lớn hơn rất nhiêu so với điện trở suất của dây đồng Hoạt động 2: Xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun-Lenxơ. - GV hướng dẫn HS thảo luận xây dựng hệ thức định luật Jun - Len - xơ: (Xây dựng Đ/L theo HD của GV) - GV treo hình vẽ 16.1 và mô tả thí nghiệm xác định điện năng sử dụng và nhiệt lượng tỏa ra. - HS đọc thông tin ở SGK - Trả lời các câu hỏi của GV II- Định luật Jun-Lenxơ 1. Hệ thức của định luật Q = I2Rt R: điện trở của dây dẫn (W) I: là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn (A) T: thời gian dòng điện chạy qua.(s) Nội dung tích hợp - Đối với các thiết bị đốt nóng như: bàn là, bếp điện, lũ sưởi việc tỏa nhiệt là có ích. Nhưng một số thiết bị khác như: động cơ điện, các thiết bị điện tử gia dụng khác việc tỏa nhiệt là vô ích. - Biện pháp bảo vệ môi trường: Để tiết kiệm điện năng, cần giảm sự tỏa nhiệt hao phí đó bằng cách giảm điện trở nội của chúng. * Xử lí kết quả TN kiểm tra hệ thức biểu thị định luật Jun-Lenxơ - Đề nghị HS nghiên cứu SGK nội dung mục 2. Hướng dẫn HS thực hiện theo các nội dung câu C1, C2, C3. - Nhận xét - GV giới thiệu cho HS có sự thất thoát nhiệt lượng nên có kết quả như trên. nếu bỏ qua thất thoát thì A = Q - Yêu Cầu HS phát biểu định luật - Đọc SGK - Công thức: A = Q - HS lần lượt thực hiện các câu C1, C2, C3 - Theo dõi - Lắng nghe - HS đọc SGK và phát biểu định luật 2. Xử lí kết quả thí nghiệm kiểm tra C1: - Điện năng tiêu thụ là A=.t =I2Rt = (2,4)2.5.300 = 8640(J) C2: - Nhiệt lượng nước nhận được là: Q1= m1.c1t0 =4200.9,5.0,2 =7980J - Nhiệt lượng nhôm thu vào là: Q2=m2.c2t0=0.078.880.9.5 = 652,08(J) - Nhiệt lượng nhôm và nước thu vào là: Q= Q1+ Q2 =7980+652,08 =8632,08J C3: Ta thấy Q A nếu tính cả phần nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi trương bên ngoài Q = A. 3. Phát biểu định luật Nhiệt lượng toả ra ở một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. Hệ thức: Q = I2.R.t Nếu tính theo calo: Q = 0,24I2Rt Hoạt động 3: Vận dụng - GV hướng dẫn HS thực hiện các câu C4, C5(HS yếu-kém) - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời, dưới lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - GV chốt lại C4. - Hướng dẫn HS thực hiện C5: ?Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có gì? ?Viết công thức tính A, tính Q? - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải, dưới lớp làm vào nháp. - Sau khi HS làm xong gọi HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại bài giải mẫu. - HS đứng tại chỗ trả lời: C4, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - HS trả lời: A = Q - HS trả lời: - 1 HS lên bảng trình bày. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi hoàn chỉnh bài mẫu. III. Vận dụng C4: Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn và dây nối có I như nhau vì chúng được mắc nối tiếp. Theo định luật Jun-Len Xơ Q tỏa ra ở dây tóc và dây nối tỉ lệ với R của từng đoạn dây. Dây tóc có R lớn nên Q tỏa ra nhiều,do đó dây tóc nóng lên đến nhiệt độ cao và phát sáng. C5: Tóm tắt: ấm (220V – 1000W) U = 220V V = 2l-> m =2kg t01 = 200C; t02 =1000C c = 4200J/kg.K t =? Giải Vì ấm sử dụng ở hiệu điện thế U = 220V -> P = 1000W Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có: A = Q hay Thời gian đun sôi nước là: Giải bài tập Giới thiệu bài học: Vận dụng hệ thức định luật Jun - Len xơ để giải một số bài tập định lượng. - GV: Yêu cầu HS đọc to đề bài, gợi ý HS + Để tính nhiệt năng mà bếp toả ra vận dụng công thức nào? + Nhiệt năng cung cấp để làm sôi nước (Qi) được tính bằng công thức nào? +Hiệu suất được tính bằng công suất nào? + Để tính tiền điện phải tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng theo đơn vị nào? -m Tính bằng công thức nào? - GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày. - GV: Tổ chức thảo luận lớp, hợp lí hoá kết quả. HS: 1 em đọc to đề bài. HS: Trả lời. HS: Trả lời. HS: Trả lời. HS: Trả lời. - HS: Tóm tắt. phân tích đề bài và giải theo các bước hướng dẫn của GV. HS : 1 em lên bảng giải. 1) Bài tập 1 Tóm tắt. R = 80 I = 2,5 A a, t1 = 1s -> Q = ? b, V = 1,5l -> m = 1,5kg t01 = 250C ; t02 = 1000C t2 = 20ph = 1200s c = 4200J/kg.K H =? c, t3 = 3h.30 = 90 h. 1kW.h giá 700đ; M =? Bài giải a, áp dụng hệ thức định luật Jun - Len xơ ta có: Q = I2Rt = (2,5)2.80.1 = 500(J) nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1 giây là 500J b, Nhiệt lương cần cung cấp để đun sôi nước là Q = c.m.t Q = 4200.1,5.75 = 472 500(J) Nhiệt lượng mà bếp toả ra là: Qtp = I2Rt = 2,52.80. 1200 = = 600 000(J) Hiệu suất cuả bếp là: c, Công suất toả nhiệt của bếp p = I2.R = 2,52.80 = 500(W) = 0,5kW A = Pt = 0,5.90 = 45 (kW.h) M = 45.700 = 31500(đ) Số tiền phải trả cho việc sử dụng bếp trong 1 tháng là 31500 đồng. - GV: Yêu cầu HS đọc to đề bài. - GV: Gọi 1 HS nêu các bước giải. - GV: Nhấn mạnh: Bài toán này có bước giải ngược với bài 1. - GV: Gọi 1 HS lên bảng chữa bài - GV: Tổ chức thảo luận lớp thống nhất cách trình bày và kết quả. - HS: Đọc, phân tích và tóm tắt đề bài. - HS: Trình bày các bước giải. - HS: Giải bài tập 2 vào vở. 2, Bài tập 2 Tóm tắt. ấ (220V - 1000W) U = 200V V = 2l = -> m = 2kg t01 = 200C; t02 = 1000C H = 90%; c = 4200J/kg.k a) Qi = ? b) Qtp = ? c) t = ? Bài giải a, Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: Qi = c.m.t = 4200.2.80 = 672000(J) b, Vì: H = => Qtp = Thay số: Qtp = Nhiệt lượng bếp toả ra là 746 666,7 J c, Vì bếp sử dụng ở U = 200V bằng với HĐT định mức do đó công suất của bếp là P = 1000W Qtp = I2.R.t = P.t GV: Hướng dẫn HS làm bài tập GV: Điện trở toàn bộ đường dây được tính bằng công thức nào? + I = ? + Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn? - GV: Gọi 1 HS lên bảng giải bài 3. - GV: Tổ chức thảo luận lớp thống nhất kết quả. * Lưu ý: Nhiệt lượng toả ra ở đường dây của gia đình rất nhỏ nên trong thực tế có thể bỏ qua hao phí này - HS: Giải bài 3 theo hướng dẫn của giáo viên. 1 HS lên bảng giải bài 3. - HS: Giải bài 3 vào vở. Bài tập 3 Tóm tắt. l = 40m s = 0,5mm2 = 0,5.10-6m2 U = 200V P = 165W = 1,7.10-8 .m t = 3.30h = 90 h a, R = ? b, I =? c, Q = ? (kW.h) Giải a, Điện trở toàn bộ đường dây là b, áp dụng công thức: P = U.I c, Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn là: Q = I2.R.t = (0,75)2 . 1,36.90.3600 Q = 247860(J) 0,07kW.h 3. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: - GV: Gọi 2, 3 HS phát biểu nội dung hệ thức định luật Jun – Len xơ. GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và “có thể em chưa biết” - Hệ thống lại kiến thức cơ bản của bài. - Học và làm bài tập 16 – 17 SBT. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: Nhắc lại công thức tính nhiệt lượng Q ở lớp 8: Q = m.c (t2 – t1). Lưu ý đó là Q thu vào. Công thức tính Q = I2.R.t là Q do nguồn điện cung cấp. Giá trị A = P.t = I2.R. t ( Nhiệt năng do điện năng chuyển hóa thành) Cho bài tập I = 2 mA, R =100 Ôm, t = 10 phút, yêu cầu tính Q. Luyện kỹ phần đổi đơn vị trong công thức cho học sinh. Kí duyệt giáo án Ngày.tháng..năm.. TUẦN : 9 TIẾT :18 Ngày dạy : 02/11/2020 – 07/11/2020 Lớp dạy: Khối 9 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Làm bài kiểm tra với những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của chương I. - Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập trong chương I. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải toán. - Rèn luyện kĩ năng hệ thống, khái quát hoá kiến thức. 3. Thái độ: - Yêu thích, hứng thú học tập bộ môn. ĐỀ A ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHÚ LỢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ - HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: Vật Lý – KHỐI 9 Câu 1 (1 điểm): Cần làm một điện trở 20 Ω bằng một dây constantan có điện trở suất là 0,5.10-6 Ωm và tiết diện là 1 mm2. Chiều dài của dây constantan là bao nhiêu? Câu 2 (2 điểm): a/ Hãy phát biểu và viết hệ thức định luật Jun – Lenz. Nêu tên gọi và đơn vị đo của các đại lượng trong hệ thức.(1đ) b/ Một bếp điện có điện trở R = 100Ω, cường độ dòng điện chạy qua bếp là 2,5 A. Tính nhiệt lượng của bếp tỏa ra trong 10 phút. (1đ) Câu 3 (4 điểm) Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 30Ω song song điện trở R2 = 20Ω. Đặt hiệu điện thế không đổi U = 12V giữa hai đầu đoạn mạch AB. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b. Cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở. c. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB. d. Mắc thêm điện trở R3 = 12 Ω nối tiếp vào đoạn mạch trên. Tính Cường độ dòng điện qua mạch chính khi đó. Câu 4 (3 điểm) Lớp học của em sử dụng 6 bóng đèn huỳnh quang, trên bóng đèn có ghi 220V – 20W và 2 quạt trần, trên quạt có ghi 220V – 75W. Trung bình mỗi ngày lớp em sử dụng tất cả các thiết bị trên trong 7 giờ. Số ghi trên bóng đèn có ý nghĩa gì. Tính tiền điện mà lớp em phải trả trong 1 tháng (28 ngày). Biết cứ 1kWh điện có giá là 1500 đồng. Để tiết kiệm điện, lớp em thay 6 bóng đèn huỳnh quang trên thành 6 bóng đèn Led loại 220V – 5W và giữ nguyên 2 quạt trần, với số giờ sử dụng như trên thì mỗi tháng (28 ngày) lớp em tiết kiệm được bao nhiêu tiền. ĐỀ A ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHÚ LỢI ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ - HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: Vật Lý – KHỐI 9 Câu 1: (1 điểm) Ta có từ công thức R => tính được chiều dài dây là l = 40 m (1đ) Câu 2: (2 điểm) a/ Phát viểu đúng, viết đúng hệ thức, tên gọi, đơn vị các đại lượng (1đ) b/ Đổi 10p = 600s Q = I2.R. t = 2,52. 100. 600 = 375000 (J) (1đ) Câu 3: (4 điểm) a. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song: Rtđ=R1.R2R1+R2=30.2030+20=12 (Ω) (1 đ) b. Cường độ dòng điện qua mạch chính: I=URtđ=1212=1 (A) (0,5đ) Do R1//R2 nên: U = U1 = U2 = 12 (V) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở: I1=UR1=1230=0,4 (A) (0,5đ) I2=UR2=1220=0,6 (A) (0,5đ) c. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB: = U.I = 12.1 =12 (W) (0,5đ) d. Do (R1//R2) nt Rđ: Rtđ'=R12+R3=12+12=24 (Ω) (0,5đ) => I'=URtđ'=1224=0,5 A (0,5đ) Câu 4: (3 điểm) a) Số ghi trên đèn cho biết: đèn có hiệu điện thế định mức là 220V, khi đó công suất tiêu thụ của đèn là 20W thì đèn hoạt động bình thường (1đ) b) A = 52,92 kWh Số tiền điện phải trả trong 1 tháng: 52,92 x 1500đ = 79380 đồng (1đ) c) A’ = 35,28 kWh Số điện năng tiết kiệm được: 52,92 – 35,28 = 17,64 kWh Số tiền tiết kiệm trong 1 tháng: 17,64 x 1500đ = 26460 đ (1đ) ĐỀ B ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHÚ LỢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ - HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: Vật Lý – KHỐI 9 Câu 1 (1 điểm) Tính điện trở của một dây dẫn làm bằng nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ωm, chiều dài là 15m, tiết diện 0,3mm2. Câu 2 ( 2 điểm) a/ Hãy phát biểu và viết hệ thức định luật Jun – Lenz. Nêu tên gọi và đơn vị đo của các đại lượng trong hệ thức.(1đ) b/ Một bếp điện có điện trở R = 100Ω, cường độ dòng điện chạy qua bếp là 500mA. Tính nhiệt lượng của bếp tỏa ra trong 20 phút. (1đ) Câu 3 (4 điểm) Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 30Ω nối tiếp điện trở R2 = 20Ω. Số chỉ của Ampe kế là 0,5 A a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. c. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB. d. Giữ nguyên hiêu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, mắc thêm vào mạch một điện trở R3 = 10 Ω song song với R1 và R2. Tìm số chỉ của Ampe kế lúc này. Câu 4 ( 3 điểm) Mỗi ngày nhà bạn Nam sử dụng 6 bóng đèn huỳnh quang (220V – 40W) và 2 quạt máy ( 220V – 45W) trong 10 giờ. a) Số ghi trên bóng đèn là 220V – 40W có ý nghĩa gì? b) Tính tiền điện nhà bạn nam phải trả trong 1 tháng (30 ngày). Biết cứ 1kWh giá 1500đ. c) Để tiết kiệm điện. Nhà bạn Nam đã thay thế toàn bộ 6 bóng đèn huỳnh quang thành 6 bóng đèn Led (220V – 18W). Thời gian sử dụng 6 bóng đèn Led và 2 quạt máy( 220V – 45W) vẫn là 10 giờ/1 ngày. Vậy mỗi tháng, nhà bạn nam đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền. ĐỀ B ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHÚ LỢI ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ - HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: Vật Lý – KHỐI 9 Câu 1: (1 điểm) Điện trở của dây dẫn là: Câu 2: (2 điểm) a/ Phát viểu đúng, viết đúng hệ thức, tên gọi, đơn vị các đại lượng (1đ) b/ Đổi 20p = 1200 s ; 500mA = 0,5 A. Q = I2.R. t = 0,52. 100. 1200 = 30000 (J) (1đ) Câu 3: (4 điểm) a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là: Vì R1 nt R2 : R12 = R1 + R2 = 30 + 20 = 50 (Ω) (1đ) b. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: Um = Im. Rtd = 0,5 .50 = 25 (V) (0,5đ) Do R1 nối tiếp R2 nên: Im = I1 = I2 = 0,5 (V) Hiệu điện thế qua mỗi điện trở: U1 = I1. R1 = 0,5 .30 = 15 (V) (0,5đ) U2 = I2. R2 = 0,5 .20 = 10 (V) (0,5đ) c. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB: =Um.Im = 25.0,5 =12,5 (W)(0,5đ) d. Ta có : (R1 nt R2) // R3. Nên Rtđ = (R12. R3)/ (R12 + R3) =50/6 ( Ω ) (0,5đ) Số chỉ của Ampe kế lúc này: I’=Um/Rtđ= 25/(50/6) = 3 (A) (0,5đ) Câu 4: (3 điểm) a) Số ghi trên đèn cho biết: đèn có hiệu điện thế định mức là 220V, khi đó công suất tiêu thụ của đèn là 40W thì đèn hoạt động bình thường (1đ) b) A = 99 kWh Số tiền điện phải trả trong 1 tháng: 99 x 1500đ = 148500đồng (1đ) c) A’ = 59,4 kWh Số điện năng tiết kiệm được: 99 – 59,4 = 39,6 kWh Số tiền tiết kiệm trong 1 tháng: 39,6 x 1500đ = 59400 đ (1đ) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ - HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: Vật Lý – LỚP 9 Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Định luật Ôm Đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần mắc hỗn hợp. Số câu hỏi 1 3 30% 1 3 30% Số điểm, tỉ lệ 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến điện trở của một dây dẫn. Vận dụng được công thức R tính các đại lượng cần tìm theo yêu cầu đề bài. Số câu hỏi 1 1 10% 1 1 10% Số điểm 3. Công và công suất điện Ý nghĩa số ghi trên dụng cụ điện Vận dụng được công thức tính công, công suất đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. Tính được tiền điện thực tế Số câu hỏi 1 1 10% 2 2 20% 1 1 10% 1 4 40% Số điểm 4. Định luật Jun-Len xơ Phát biểu, ghi hệ thức định luật Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng Số câu hỏi 1 1 10% 1 1 10% 1 2 20% Số điểm Số điểm TS câu hỏi 1 1 4 4 10 100% TS điểm 1 1 8 Quận 8, ngày.. tháng.....năm. GIÁO VIÊN SOẠN ĐỀ TỔ (NHÓM) TRƯỞNG BỘ MÔN DUYỆT CỦA PHÓ HIỆU TRƯỞNG . ..
File đính kèm:
giao_an_vat_li_lop_9_tuan_9_hoang_tuan_vu_nam_hoc_2020_2021.docx

