Hướng dẫn ôn tập môn Ngữ văn Lớp 8

Câu 1 : Nêu hoàn cảnh sáng tác của văn bản ?

Câu 2: Văn bản được viết theo thể loại gì? Hãy dựa vào phần chú thích để nêu khái niệm về thể loại đó.

Câu 3 : Xác định bố cục của văn bản ?

docx 6 trang Bình Lập 13/04/2024 320
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập môn Ngữ văn Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn ôn tập môn Ngữ văn Lớp 8

Hướng dẫn ôn tập môn Ngữ văn Lớp 8
NỘI DUNG ÔN TẬP TỪ 21/3 ĐẾN 29/3/2020
MÔN : NGỮ VĂN 8
 ( Các em soạn hai văn bản sau vào vở bài soạn nhé !)
 Văn bản 
 “ Hịch tướng sĩ”
 (Trần Quốc Tuấn)
 Câu 1 : Nêu hoàn cảnh sáng tác của văn bản ?
Câu 2: Văn bản được viết theo thể loại gì? Hãy dựa vào phần chú thích để nêu khái niệm về thể loại đó.
Câu 3 : Xác định bố cục của văn bản ?
Gợi ý:
Bài hịch chia làm 4 phần.
Phần 1 ( từ đầu đến “ còn lưu tiếng tốt”): Nêu những gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách để khích lệ ý chí lập công danh, xả thân vì nước.
Phần 2 ( từ “ Huống chi” đến “cũng vui lòng”): Lột tả sự ngang ngược và tội ác kẻ thù đồng thời nói lên lòng căm thù giặc.
Phần 3 ( từ “ Các ngươi” đến “ có được không?”): Phân tích phải trái, làm rõ đúng sai.
Phần 4 (còn lại): Nêu nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu.
Câu 4: 
Sự ngang ngược và tội ác của giặc được lột tả như thế nào?
- Gợi ý: HS dựa vào chi tiết trong bài ở phần 2 để trả lời.
 Đoạn văn tố cáo tội ác của giặc đã khơi gợi được điều gì ở tướng sĩ?
Câu 5: Phân tích lòng yêu nước, lòng căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn qua đoạn tác giả tự nói lên nỗi lòng của mình?
Gợi ý:
 Lòng yêu nước căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn được thể hiện cụ thể: quên ăn, mất ngủ, đau đớn đến thắt tim, thắt ruột; thể hiện qua thái độ: uất ức, căm tức khi chưa trả được thù, sẵn sàng hi sinh để rửa mối nhục cho đất nước. Điều đó tập trung ở đoạn: “ Ta thường tới bữa...vui lòng.”
 Đoạn văn cũng đã khắc họa hình tượng người anh hùng yêu nước: đau xót đến quặn lòng trước tình cảnh của đất nước, căm thù giặc đến bầm gan tím ruột, mong rửa nhục đến mất ngủ quên ăn, vì nghĩa lớn mà coi thường xương tan, thịt nát.
 Khi tự nói lên nỗi lòng của mình,chính Trần Quốc Tuấn đã là một tấm gương yêu nước bất khuất, có tác dụng động viên to lớn với tướng sĩ.
Câu 6: Sau khi nêu mối ân tình giữa chủ soái và tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn phê phán những hành động sai của tướng sĩ, đồng thời khẳng định những hành động đúng nên làm là có tác dụng gì? Khi phê phán hay khẳng định, tác giả tập trung vào vấn đề gì ? Tại sao phải như vậy ?
Gợi ý:
 Sau khi nêu mối ân tình giữa chủ soái và tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn phê phán những hành động sai của tướng sĩ, đồng thời khẳng định những hành động nên làm nhằm thức tỉnh sự tự ý thức, trách nhiệm, tự nhìn nhận lại mình để điều chỉnh suy nghĩ cũng như hành động của tướng sĩ.
 Khi phê phán hay khẳng định, tác giả đều tập trung vào vấn đề đề cao tinh thần cảnh giác, chăm lo rèn luyện để chiến thắng kẻ thù xâm lược. Bởi vì, bài hịch này dù trực tiếp là nhằm khích lệ tiến sĩ học tập cuốn Binh thư yếu lược do chính Trần Quốc Tuấn biên soạn, nhưng mục đích cao nhất chính là kêu gọi tinh thần yêu nước quyết chiến quyết thắng với ngoại xâm.
Câu 7: Giọng văn là lời vị chủ soái nói với tướng sĩ dưới quyền hay là lời người cùng cảnh ngộ? Là lời khuyên răn bày tỏ thiệt hơn hay là lời nghiêm khắc cảnh cáo? Cách viết của tác giả có tác động tới tướng sĩ như thế nào?
Gợi ý:
 Giọng văn vừa là lời vị chủ soái nói với tướng sĩ dưới quyền, vừa là lời người cùng cảnh ngộ. Chính vì vậy, cách nói có khi nghiêm khắc mang tính chất cảnh cáo, có khi lại chân thành, tình cảm mang tính bày tỏ thiệt hơn.
 Cách viết như vậy phù hợp với nội dung cảm xúc và thái độ của tác giả, tác động cả về trí lẫn tình cảm, khơi dậy trách nhiệm của mọi người đối với chủ tướng cũng như với bản thân họ.
Câu 8: Hãy nêu một số đặc sắc nghệ thuật đã tạo nên sức thuyết phục người đọc bằng cả nhận thức và tình cảm ở bài Hịch tướng sĩ.
Gợi ý:
 Để tác động vào tình cảm, tác giả dùng giọng văn là chủ yếu.
- Giọng văn khi nghẹn ngào, lúc sục sôi hùng hồn, khi mỉa mai chế giễu, khi nghiêm khắc như mắng, lại có lúc ra lệnh dứt khoát.
 Để tác động vào nhận thức, tác giả dùng nghệ thuật so sánh , tương phản và điệp ngữ tăng tiến, phóng đại kết hợp với:
- Kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén.
- Sử dụng kiểu câu nguyên nhân - kết quả.
- Sử dụng nhiều ẩn dụ sinh động, gợi cảm.
Câu 9: Khích lệ nhiều mặt để tập trung vào một hướng, đó là cách triển khai lập luận của bài Hịch tướng sĩ. Hãy làm sáng tỏ điều này bằng một lược đồ về kết cấu của bài hịch.
Gợi ý:
Khích lệ lòng căm thù giặc, nỗi nhục mất nước
Khích lệ lòng trung quân ái quốc và lòng ân nghĩa thủy chung của người cùng cảnh ngộ
Khích lệ ý chí lập công danh, xả thân vì nước
Khích lệ lòng tự trọng, liêm sỉ ở mỗi nguười khi nhận rõ cái sai, thấy rõ điều đúng.

Khích lệ lòng yêu nước bất khuất, quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược
HƯỚNG DẪN SOẠN BÀI TỪ NGÀY 21/3 ĐẾN 29/3/2020
VĂN BẢN: 
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(Trích Bình Ngô đại cáo)
	-Nguyễn Trãi-	
I. ĐỌC- HIỂU CHÚ THÍCH
Câu 1 : Nêu hoàn cảnh sáng tác của văn bản ?
Câu 2: Văn bản được viết theo thể loại gì? Hãy dựa vào phần chú thích để nêu khái niệm về thể loại đó.
Câu 3 : Xác định bố cục của văn bản ?
Gợi ý:
Bài cáo chia làm 3 phần.
Phần 1:(2 câu đầu): Tư tưởng nhân nghĩa.
Phần 2: ( 8 câu tiếp theo): Nêu chân lí độc lập dân tộc.
Phần 3: ( Còn lại): Trình bày kết quả.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
Phần 1: Tư tưởng nhân nghĩa
* HS đọc kĩ 2 câu thơ đầu
 Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
 Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
? Theo em “nhân nghĩa” là gì?
- Hs dựa vào chú thích (1) SGK để trả lời.
? Vì sao mở đầu bài cáo tác giả lại nêu lên nguyên lý nhân nghĩa?
- Để làm nền tảng triển khai toàn bộ nội dung bài cáo.
? Người dân mà tác giả nói tới là ai?
- Người dân mà tác giả nói tới là con dân nước Đại Việt đang bị xâm lược.
? Kẻ bạo ngược mà tác giả nói tới là kẻ nào?
- Kẻ bạo ngược chính là giặc Minh cướp nước.
? Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì?
- Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là là yên dân, trừ bạo; yên dân là làm cho dân được hưởng thái bình, hạnh phúc. Muốn thế phải trừ diệt được mọi thế lực tàn bạo.
Phần 2: Nêu chân lí độc lập
* HS đọc kỹ 8 câu tiếp theo
Như nước Đại Việt ta từ trước
.
Song hào kiệt đời nào cũng có
? Sau khi nêu nguyên lý nhân nghĩa, Nguyễn Trãi đề cập đến điều gì?
- Tác giả khẳng định chân lý về sự tồn tại độc lập và có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
? Tác giả đã đưa ra những yếu tố nào để xác định chủ quyền độc lập của dân tộc?
- Nền văn hiến lâu đời, phong tục tập quán, lịch sử hình thành và phát triển, chế độ nhà nước riêng.
? Nhiều ý kiến cho rằng ý thức dân tộc ở đoạn trích “ Nước Đại Việt ta” là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài “Sông núi nước Nam” (đã học ở lớp 7), ý kiến của em như thế nào? 
- Gợi ý: Hãy tìm hiểu xem những yếu tố nào đã được nói tới trong bài Sông núi nước Nam và những yếu tố nào mới được bổ sung trong bài Nước Đại Việt ta).
Sông núi nước Nam
Nước Đại Việt ta
- Lãnh thổ riêng
- Chủ quyền riêng
- Lãnh thổ riêng
- Có nền văn hiến lâu đời
- Phong tục tập quán 
- Lịch sử hình thành
 - Chế độ nhà nước riêng
? Hãy chỉ ra những nét đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích và phân tích tác dụng của chúng? (Cách dùng từ, cách sử dụng câu văn biền ngẫu, biện pháp liệt kê, so sánh đối lập, )
- Sử dụng từ ngữ khẳng định về sự tồn tại lâu đời của nước Đại Việt về nhiều phương diện.
- Phép liệt kê: Liệt kê các triều đại ở nước Đại Việt và nước Trung Quốc.
- Phép so sánh: So sánh ta với Trung Quốc, đặt ta ngang hàng với Trung Quốc về trình độ chính trị, chế độ, quản lý quốc gia.
Phần 3:Thực tiễn lịch sử
* HS đọc kỹ đoạn còn lại
Vậy nên:
.
Chứng cớ còn ghi
? Để làm sáng tỏ sức mạnh của nguyên lý nhân nghĩa và chân lý về chủ quyền độc lập dân tộc, Nguyễn Trãi đưa ra những gì để có sức thuyết phục? 
- Tác giả đưa ra những minh chứng đầy sức thuyết phục: Lưu Cung thất bại, Triệu Tiết tiêu vong, Toa Đô bị bắt, Ô Mã bị giết.
 SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT BÀI “ NƯỚC ĐẠI VIỆT TA”
NGUYÊN LÝ NHÂN NGHĨA

Trừ bọn giặc Minh xâm lược
Yêu dân. Bảo vệ đất nước để yên dân
CHÂN LÝ VỀ SỰ TỒN TẠI ĐỘC LẬP CÓ CHỦ QUYỀN CỦA DÂN TỘC ĐẠI VIỆT
Chế độ chủ quyền riêng
Lịch sử riêng
Phong tục riêng
Văn hiến lâu đời 
Lãnh thổ riêng
SỨC MẠNH CỦA NHÂN NGHĨA, SỨC MẠNH CỦA ĐỘC LẬP DÂN TỘC

File đính kèm:

  • docxhuong_dan_on_tap_mon_ngu_van_lop_8.docx