Nội dung bài học môn Sinh học Lớp 9 - Tiết 41-44
- Ánh sáng ảnh hưởng đến đời sống động vật, tạo điều kiện cho động vật biết định hướng và di chuyển trong không gian
- Ánh sáng là nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật.
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung bài học môn Sinh học Lớp 9 - Tiết 41-44", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung bài học môn Sinh học Lớp 9 - Tiết 41-44
NỘI DUNG TỰ ÔN TẬP SINH HỌC 9 Tiết 41-44: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng. ` Các loại môi trường sống chủ yếu: Môi trường . Vd: cá, cua Môi trường.. Vd: giun, dế Môi trường . Vd: chim, chó Môi trường.. Vd: sán, cây tầm gửi NHÂN TỐ SINH THÁI VÔ SINH VÀ HỮU SINH Nhân tố sinh thái là những yêu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh vật Các nhóm nhân tố sinh thái: Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ. Nhân tố hữu sinh: Nhân tố con người: con người và các hoạt động của con người Nhân tố sinh vật khác: thực vật động vật và vi sinh vật ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật Ánh sáng ảnh hưởng lên đời sống thực vật làm thay đổi hình thái sinh lí của thực vật. Mỗi loài cây thích nghi với điều kiện chiếu bóng khác nhau Có 2 nhóm cây: cây ưa sáng và cây ưa bóng. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật. Ánh sáng ảnh hưởng đến đời sống động vật, tạo điều kiện cho động vật biết định hướng và di chuyển trong không gian Ánh sáng là nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật. Có 2 nhóm động vật: động vật ưa sáng và động vật ưa tối. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hình thái và hoạt đông sinh lí của sinh vật Đa số các loài sống ở phạm vi nhiệt độ từ 0-50ᴼC. Tuy nhiên cũng có 1 số loài thích nghi cao nên có thể sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. Sinh vật được chia thành 2 nhóm: sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt. Bài tập: Nếu trong điều kiện môi trường thay đổi thì nhóm sinh vật nào có khả năng thích nghi với môi trường cao hơn? Ảnh hưởng của độ ẩm lêm đời sống sinh vật. Thực vật và động vật đều mang những đặc điểm hình thái thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau. Thực vật chia thành 2 nhóm: thực vật ưa khô và thực vật chịu hạn. Động vật được chia thành 2 nhòm là động vật ưa ẩm và động vật ưa khô. ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT. Quan hệ cùng loài. Các sinh vật cùng loài luôn hỗ trợ nhau trong các nhóm cá thể. Tuy nhiên, khi gặp điều kiện bất lợi, các cá thể cùng loài cạnh tranh dẫn đến một số cá thể tách ra khỏi nhóm. Tài liệu tham khảo: https://coccoc.com/search?query=%C4%91o%C3%A0n+k%E1%BA%BFt+l%C3%A0+s%E1%BB%A9c+m%E1%BA%A1nh&tbm=vid Quan hệ khác loài. Quan hệ Đặc điểm Hỗ trợ Cộng sinh Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật Hội sinh Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại. Đối địch Cạnh tranh Các sinh vật khác nhau tranh giành thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau. Kí sinh, nửa kí sinh Sinh vật sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu.. từ sinh vật đó. Sinh vật này ăn sinh vật khác Gồm các trường hợp: động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật, thực vật bắt sâu bọ. Bài tập: Xác định những ví dụ ở SGK trang 132 thuộc mối quan hệ nào nêu trên. GIỚI HẠN SINH THÁI Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định Ví dụ: giới hạn chịu đựng nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam: Em hãy quan sát sơ đồ sau và điền vào chỗ trống: Điểm cực thuận của cá Rô phi là:.ᴼC ( là điều kiện nhiệt độ tại đó cá Rô phi sinh trưởng và phát triển mạnh nhất) Khoảng thuận lợi của cá Rô phi là: ᴼC -..ᴼC (là điều kiện thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của loài) Điểm gây chết của cá Rô phi là: ..ᴼC (là điều kiện nhiệt độ mà tại đó cá Rô phi yếu dần và chết) Giới hạn sinh thái của cá rô phi là: ..ᴼC-ᴼC (là giới hạn chịu đựng của 1 cơ thể sinh vật trước 1 nhân tố sinh thái nhất định). Giới hạn dưới: .ᴼC (là điều kiện nhiệt độ tối thiểu mà loài này chịu đựng được). Giới hạn trên: ᴼC (là nhiệt độ tối đa mà lòai này chịu đựng được). Câu hỏi ôn tập: Hoàn thành các bài tập trong SGK từ trang 121, 124, 125, 129, 134,142. Tiết 47: QUẦN THỂ SINH VẬT Thế nào là quần thể sinh vật? Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới. Ví dụ: quần thể voi ở Tây Nguyên,quần thể cây thông ở Đà Lạt Những đặc trưng cơ bản của quần thể Tỉ lê giới tính. Là tỉ lệ giữa số cá thể đực/cá thể cái. Thay đổi chủ yếu theo nhóm tuổi của quần thể và phụ thuộc vào sự tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cá thể cái. Ý nghĩa: cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể. Thành phần nhóm tuổi Có 3 nhóm tuổi: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản. Người ta dùng các biểu đồ tháp tuổi để biểu diễn thành phần nhóm tuổi của quần thể. Có 3 dạng tháp tuổi: phát triển, ổn định và giảm sút. Mật độ quần thể Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích. Thay đổi theo mùa, theo năm và theo chu kỳ sống của sinh vật. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật. Số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa, theo năm, phụ thuộc vào nguồn thức ăn, nơi ở và điều kiện sống của môi trường. Khi mật độ cá thể tăng quá cao, dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết. Khi đó mật độ quần thể lại điều chỉnh trở về mức cân bằng. Bài tập: hoàn thành bảng 47.1 SGK và bài tập 1 SGK trang 142. Tài liệu tham khảo: https://coccoc.com/search?query=qu%E1%BA%A7n+th%E1%BB%83+sinh+v%E1%BA%ADt&tbm=vid
File đính kèm:
noi_dung_bai_hoc_mon_sinh_hoc_lop_9_tiet_41_44.docx

